Giáo án môn Hoá học lớp 8 - Tiết 1 đến tiết 70

TIẾT 18 : PHẢN ỨNG HÓA HỌC ( Phần I,II)

I. MỤC TIÊU

- Học sinh biết được phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.

- Biết được bản chất của phản úng hóa học là sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.

- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình chữ. Qua việc viết được phương trình chữ HS phân biệt được chất tham gia và tạo thành trong các phản ứng hóa học.

- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.

 

doc186 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 732 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Hoá học lớp 8 - Tiết 1 đến tiết 70, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
yên tố là 40% Cu, 20% S , 40% O. Hãy xác định CTHH của hợp chất biết Mh/c = 160
* Các bước giải :
- Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1mol chất
- Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chất.
- Suy ra các chỉ số x, y, z
Giải: Gọi CT của hợp chất là CuxSyOz 
 40. 160
 mCu = = 64g
 100
 20. 160
 mS = = 32g
 100
 40. 160
 mO = = 64g
 100
 64
 nCu = = 1 mol
 64
 32
 nS = = 1mol
 32
 64
 nO = = 4 mol
 16
Vậy công thức của hợp chất là : CuSO4
Ví dụ 2: Hợp chất A có thành phần các nguyên tố là: 28,57% Mg, 14,2% C, còn lại là O. MA = 84. Xác định CT của A.
Giải:
Gọi CT của hợp chất A là MgxCyOz 
 28,57. 84
 mMg = = 24g
 100
 14,29. 84
 mC = = 12g
 100
%O = 100 - 28,57 - 14,29 = 57,23%
 57,23 . 84
 mMg = = 48g
 100
 24
 nMg = = 1 mol
 24
 12
 nC = = 1mol
 12
 48
 nO = = 3 mol
 16
Vậy công thức của hợp chất là: MgCO3
Hoạt động 2 (17 phút)
Luyện tập các bài tập tímh khối lượng của nguyên tố trong hợp chất 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Đưa bài tập
GV: Đưa các bước giải bài tập
- Tính M Al2O3
- Xác định % các nguyên tố trong hợp chất
- tính m mỗi nguyên tố trong 30,6g
Gọi HS lên bảng làm bài tập
GV: Có thể nêu cách làm khác 
? Bài tập này có khác bài tập trước ở điểm nào?
Bài tập 2:
Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6g Al2O3
Giải: 
MAl2O3 = 102
 54. 100
% Al = = 52,94%
 102
 48 . 100
 % O = = 47,06%
 102
 52,94 . 30,6
 mAl = = 16,2g
 100
 47,06 . 30,6
 mO = = 14,4g
 100
Bài tập 3: Tính khối lượng hợp chất Na2SO4 có chứa 2,3 g Na.
Giải: M Na2SO4 = 23. 2 + 16. 4 + 32 = 142g
Trong 142 g Na2SO4 có chứa 46g Na
Vậy xg 2,3g Na
 2,3 . 142
 x = = 7,1g
 46
4. Củng cố - Đánh giá (4 phút)
- Giáo viên khái quát lại bài
- Ôn lại phần lập PTHH
? Làm bài tập 2,3 trên bảng
5.Dặn dò (1 phút)
- Học sinh học bài,làm bài tập sgk
- Nghiên cứu bài: tính theo phương trình hoá học
 ***************************************************************
Ngày soạn: 30/11/2014
Ngày giảng: 2/12/2014
Tiết 32: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (Phần 1)
I. MỤC TIÊU
- Từ PTHH và các dữ liệu bài cho. Học sinh biết cách xác định lượng chất của những chất tham gia hoặc các sản phẩm.
- Các bước tính theo phương trình hóa học.
- Rèn luyện kỹ năng lập PTHH và kỹ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng , thể tích khí và lượng chất.
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành và học tập hóa học.
II.PHƯƠNG TIỆN
1.Giáo viên
Bảng phụ, giấy hoạt động nhóm.
2.Học sinh
 - ôn lại các bước lập PTHH
III. TIẾN TRÌNH
1.ổn định tổ chức (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
Hoạt động 1: Tìm khối lượng chất tham gia và tạo thành (29 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Nêu mục tiêu của bài 
Đưa đề bài VD1.
GV: Đưa các bước thực hiện bài toán
- Chuyển đổi số liệu.
- Lập PTHH
- Từ dữ liệu, tính số mol chất cần tìm.
- Tính khối lượng 
GV: Đưa ví dụ 2
Gọi HS lên bảng làm
GV chấm bài làm của một số HS 
GV sửa sai nếu có
HS chép các bước làm bài vào vở
HS cả lớp chép bài
HS 1 làm bước 1
HS2 làm bước 2
HS3 làm bước 3
Ví dụ1: Đốt cháy hoàn toàn 13bg bột kẽm trong oxi, người ta thu được ZnO
Lập PTHH
b. Tính khối lượng ZnO tạo thành.
Giải: nZn = 13: 65 = 0,2 mol
- PTHH
 2Zn + O2 2ZnO
 2 mol 1 mol 2 mol
 0,2 mol x mol
 x = 0,2 mol
mZnO = 0,2 . 81 = 16,2g
Ví dụ 2: Tìm khối lượng CaCO3 cần đủ để điều chế được 42g CaO. Biết PT điều chế CaO là : CaCO3 t CaO + CO2
Giải: nCaO = 42: 56 = 0,75 mol
PTHH: CaCO3 t CaO + CO2
Theo PT nCaCO3 = n CaO
Theo bài ra n CaO = 0,75 mol
nCaCO3 = 0,75 mol
mCaCO3 = 0,75 . 100 = 7,5 g
Hoạt động 2: bài tập (10 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giáo viên đưa nội dung bài tập:
 Để đôt cháy hoàn toàn ag bột nhôm cần dùng hết 19,2g oxi, phản ứng kết thúc thu được bg bột nhôm oxit.
Lập PTHH
Tìm các giá trị a, b.
Học sinh nghiên cứu làm bài tập:
Giải: nO2 = 19,2 : 32 = 0,6 mol
PTHH 
 4Al + 3O2 t 2Al2O3
Theo PT nAl = 4/3 n O2
 Vậy nAl = 4/3. 0,6 mol = 0,8 mol
Theo PT n Al2O3 = 2/3 n O2
Vậy nAl2O3 = 2/3. 0,6 = 0,4 mol
mAl = 0,8 . 27 = 21,6g
m Al2O3 = 0,4 . 102 = 40,8 g
Cách 2: Tính theo định luật bảo toàn khối lượng.
4. Củng cố - đánh giá (4 phút)
 - Nhắc lại các bước chung của tính theo PTHH.
 ? Bài tập mở:
Đốt cháy hoàn toàn 4,8g kim loại R có hóa trị II trong oxi dư người ta thu được 8g oxit có công thức RO.
Viết PTHH
Xác địng tên và ký hiệu của kim loại R. K-G
5.Dặn dò (1 phút)
- Học sinh học bài, làm bài tập sgk
- Nghiên cứu tiếp bài
Tuần 17
Ngày soạn: 1/12/2014
Ngày giảng: 8/12/2014
Tiết 33:TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC ( Phần 2)
I. MỤC TIÊU
 Học sinh biết được 
- Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số mol, tỉ lệ thể tích giữa các chất bắng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản.
- Các bước tính theo phương trình hóa học.
- Tính được thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hóa học 
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. PHƯƠNG TIỆN
1.Giáo viên
- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
2.Học sinh
- Nghiên cứu bài
III. TIẾN TRÌNH
1.ổn định tổ chức (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ (4 phút)
? Hãy nêu các bước làm bài toán theo PTHH.
? Làm bài tập 1b SGK
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tính thể tích chất khí tham gia và tạo thành (20 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
? Nhắc lại công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích?
? Muốn tính thể tích của một chất khí ở ĐKTC áp dụng công thức nào?
GV: yêu cầu HS tóm tắt đề bài
HS lần lượt giải từng bước 
- HS 1: chuyển đổi số liệu
- HS 2: Viết PTHH
- HS 3: rút tỷ lệ theo PT tính số mol O2 và P2O5
- Hãy tính V O2 ĐKTC
 mP2O5
Bài tập 1:
Tính thể tích khí O2(ĐKTC) cần đung để đôt cháy hết 3,1g P. Biết sơ đồ phản ứng:
P + O2 P2O5
Tính khối lượng hợp chất tạo thành sau phản ứng
Tóm tắt đề: mP = 3,1g
Tính VO2(ĐKTC) = ?
 m P2O5 = ?
Giải: nP = 3,1 : 31 = 0,1 mol
PTHH
 4P + 3O2 t 2P2O5
 4 mol 3 mol 2 mol
 0,1 x y
 x = 0,125 mol
 y = 0,05 mol 
VO2(ĐKTC) = 0,125 . 22,4 = 2,8l
m P2O5 = 0,05 . 142 = 7,1 g
Hoạt động 2. bài tập (15phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài tập: Cho sơ đồ phản ứng 
 CH4 + O2 CO2 + H2O
Đốt cháy hoàn toàn 1,12l CH4 . Tính thể tích khí O2 cần dùng và tính thể tích khí CO2 tạo thành(ĐKTC).
Gọi HS tóm tắt đề
Hs lên bảng làm bài tập
GV: Sửa lại nếu có
? Muốn xác định được kim loại R cần phải xác định được cái gì? áp dụng công thức nào? K-G
? dựa vào đâu để tính nR : K-G
GV: Gọi HS lên bảng làm bài
HS làm bài GV sửa sai nếu có.
Bài tập 1: 
Tóm tắt đề: V CH4 = 1,12 l
Tính VO2 = ?
 V CO2 = ?
Giải: n CH4 = 1,12 : 22,4 = 0,5 mol
PTHH
 CH4 + 2O2 CO2 + H2O
 1 mol 2 mol 1 mol
 0,05 x y
 x = 0,05 . 2 = 0,1 mol
 y = 0,05 . 1 = 0,05 mol
VO2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 l
VCO2 = 0,05 . 22,4 = 1,12l
Bài tập 2: Biết rằng 2,3 g một kim loại R (I) tác dụng vừa đủ với 1,12l khí clo ở ĐKTC theo sơ đồ phản ứng.
 R + Cl RCl
a. Xác định tên kim loại trên.
b. Tính khối lượng hợp chất tạo thành.
Giải: 
nCl2 = 1,12 : 22,4 = 0,5 mol
PTHH: 2R + Cl 2 RCl
 2 mol 1mol 2 mol
 x 0,05 y
x = 2. 0,05 = 0,1 mol
y = 0,05 . 2 = 0,1 mol
MR = 2,3 : 0,1 = 23g
Vậy kim loại đó là natri: Na
b. 2Na + Cl2 2 NaCl
Theo PT n NaCl = 2nCl2 
nNaCl = 2. 0,05 = 0,1mol
m NaCl = 0,1 . 58,5 = 5,58g
4.Củng cố - đánh giá (4 phút)
- Giáo viên khái quát lại bài
- Học sinh đọc kết luận sgk
 ?Tính thể tích khí O2(ĐKTC) cần đung để đôt cháy hết 6,2g P. Biết sơ đồ phản ứng:
P + O2 P2O5
Tính khối lượng hợp chất tạo thành sau phản ứng
5.Dặn dò (1 phút)
- Học sinh học bài, làm bài tập sgk
- Nghiên cứu lại kiến thức.tiết sau luyện tập
 ************************************************************
Ngày soạn: 6/12/2014
Ngày giảng: 9/12/2014
Tiết 34 : BÀI LUYỆN TẬP 4
I. MỤC TIÊU
- Biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng n , m , V
- Biết ý nghĩa về tỷ khối chất khí. Biết cách xác định tỷ khối của chất khí và dựa vào tỷ khối để xác định khối lượng mol của một chất khí.
- Rèn luyện kỹ năng giải các bài toán hóa học theo công thức và PTHH.
- Giáo dục lòng yêu môn học.
II. PHƯƠNG TIỆN
1.Giáo viên
- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
2.Học sinh
- Nghiên cứu lại kiến thức
III. TIẾN TRÌNH
1.ổn định tổ chức (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ 
3.Bài mới
Hoạt động 1: Các kiến thức cần nhớ (10 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Phát phiếu học tập 1:
Hãy điền các đại lượng và ghi công thức chuyển đổi tương ứng.
Số mol chất
( n )
 1 3
 2 4
HS làm việc theo nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
GV: chốt kiến thức 
? Hãy ghi lại các công thức tính tỷ khối của chất A với chất khí B. Của chất khí A so với không khí.
1. Công thức chuyển đổi giữa n, m, V:
 m
n = V = 22,4 . n
 M V
 m = n . M n = 
 22,4
2. Công thức tỷ khối:
 MA MA
 d A/ B = dA/ kk =
 MB 29
Hoạt động 2: Bài tập (30 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Đưa đề bài 
Gọi Hs lên bảng làm bài
HS đọc đề, tóm tắt đề
HS lên bảng làm bài tập
GV sửa sai nếu có
GV sửa sai nếu có
HS 1: làm câu 1 
HS 2: làm câu 2
HS 3: làm câu 3
Bài tập 1: Hãy chọn một câu trả lời đúng trong các câu sau:
1. Chất khí A có dA/H = 13 vậy A là:
 A. CO2 B. CO
 C. C2H2 D. NH3
2. Chất khí nhẹ hơn không khí là:
 A. N2 B. C3H6
 C. O2 D. NO2
3.Số nguyên tử O2 có trong 3,2g oxi là:
a. 3. 1023 b. 9. 10230
c. 6.1023 d. 1,2. 1023
HS đọc đề, tóm tắt đề
HS lên bảng làm bài tập
Bài tập 2: (Số 3 - SGK)
Tóm tắt: Cho hợp chất K2CO3
a. Tính MK2CO3
 b. Tính % các nguyên tố trong hợp chất.
Giải: 
MK2CO3 = 2. 39 + 12 + 3. 16 = 138g
%K = . 100% = 
%C = . 100% =
%O = . 100% =
Bài tập 3: Cho sơ đồ phản ứng: K- G
CH4 + O2 CO2 + H2O
V CH4 = 2l Tính V O2 = ?
nCH4 = 0,15 mol tính VCO2 = ?
CH4 nặng hay nhẹ hơn không khí.
Giải:
CH4 + 2O2 CO2 + H2O
1 mol 2 mol
2l xl
x = 4l
b. Theo PT: n CH4 = nCO2 = 0,15 mol
VCO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36l
c. MCH4 = 16g 
d CH4/ kk = = 0,6 lần
Bài tập 4: Cho sơ đồ :
CaCO3 +2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
m CaCO3 = 10g tính m CaCl2 = ?
m CaCO3 = 5 g tính V CO2 =? ( ĐK phòng)
Giải: PTHH
CaCO3 +2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
nCaCO3 = n CaCl2 = = 0,1 mol
m CaCl2= 0,1 . 111 = 11,1 g
b. n CaCO3 = = 0,05 mol
Theo PT nCaCO3 = nCO2 = 0,05 mol
V = 0,05 . 24 = 12l
4. Củng cố - đánh giá (3 phút)
- Giáo viên khái quát lại bài
- Chuẩn bị ôn tập học kỳ
5. Dặn dò (1 phút)
- Học sinh học bài, xem lại toàn bộ nội dung đã học
- Tiết sau ôn tập học kỳ I
 ****************************************************************
Tuần 18
Ngày soạn: 8/12/2014
Ngày giảng:15/12/2014
Tiết 35 : ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU
- Củng cố , hệ thống hóa lại kiến thức , những khái niệm ở học kỳ I
- Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử
- Ôn lại các công thức quan trọng giúp cho HS làm các bài toán hóa học 
- Ôn lại cách lập CTHH dựa vào
+ Hóa trị
+ Thành phần phần trăm
+ Tỷ khối của chất khí.
- Rèn luyện các kỹ năng:
+ Lập CTHH của một chất.
+ Tính hóa trị của một số nguyên tố trong hợp chất khi biết hóa trị của nguyên tố kia.
+ Sử dụng thành thạo các công thức chuyển đổi giữa n ,m , V
+ Sử dụng công thức tính tỷ khối
+ Biết làm các bài toán tính theo công thức và PTHH
- Giáo dục lòng yêu môn học.
II. PHƯƠNG TIỆN
1.Giáo viên
- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. ô chữ.
2.Học sinh
- ôn tập kiến thức
III. TIẾN TRÌNH
1.ổn định tổ chức (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ 
3.Bài mới
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (15 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: ôn tập các khái niệm thông qua trò chơi ô chữ
GV: Phổ biến luật chơi: Ô chữ gồm 6 ô hàng ngang. Mỗi ô hàng ngamg có 1 hoặc 2 chữ trong từ chìa khóa.
Đoán được ô chữ hàng ngang được 10 điểm
Đoán được ô chữ hàng dọc được 20 điểm.
GV: Phát phiếu học tập cho các nhóm:
Ô hàng ngang số 6: có 7 chữ cái: Đó là cụm từ chỉ “ Những chất tạo nên từ một nhuyên tố hóa học Từ chìa khóa :
- Ô chữ chìa khóa: Môn học có liên quan đến các kiến thức vừa học
- Từ chìa khóa: hóa học
- HS: lắng nghe
- HS: nhận phiếu học tập và lam việc theo nhóm
- Đại diện các nhóm trả lời
Phiếu học tập
T
Y
K
H
Ô
I
K
I
M
L
O
A
I
M
O
L
P
H
Â
N
T
Ư
H
O
A
T
R
I
Đ
Ơ
N
C
H
Â
T
Hoạt động 2: Rèn luyện một số kỹ năng cơ bản (10 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Yêu cầu HS đọc đề và nháp bài
Hs lên bảng làm bài. GV sửa sai nếu có.
GV: Đưa đề bài
HS làm bài . Nếu sai sót GV sửa chữa rút king nghiệm.
GV: Đưa đề bài
HS làm bài . Nếu sai sót GV sửa chữa rút king nghiệm.
Bài tập 1: Lập công thức của hợp chất gồm:
a. Kali ( I ) và nhóm SO4 (II)
b. Sắt III và nhóm OH ( I)
Giải: a. K2SO4
 b. Fe(OH)3
Bài tập 2: Tính hóa trị của N, K , Fe trong : Fe Cl2, Fe2O3, NH3, SO2
Bài tập 3: Hoàn thành các PTHH sau:
Al + Cl2 t AlCl3
Fe2O3 + H2 t Fe + H2O
P + O2 t P2O5
Al(OH)3 t Al2O3 + H2O
Hoạt động 3: Luỵên tập bài toán tính theo CTHH và PTHH (17 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Đưa đề bài 
? Nhắc lại các bước giải bài toán theo PTHH?
? Tóm tắt đề?
HS lên bảng làm bài tập
GV sửa sai nếu có.
Bài tập 4: Cho ớ đồ phản ứng
 Fe + HCl FeCl2 + H2
a. Tính khối lượng sắt và HCl đã tham gia phản ứng biết V H2 thoát ra là 3,36l (ĐKTC)
b. Tính khối lượng FeCl2 tạo thành sau phản ứng.
Giải: nH2 = = 0,15 mol
PTHH:
 Fe + 2HCl FeCl2 + H2
 1mol 2 mol 1 mol 1 mol
 x y z 0,15
x = 0,15 mol 
y = 0,3 mol 
z = 0,15 mol
mFe = 0,15 . 56 = 8,4 g
mHCl = 0,3 . 36,5 = 10,95 g
mFeCl2= 0,15 . 127 = 19,05 g
4.Củng cố - đánh giá (2 phút)
- Giáo viên khái quát lại bài
- Yêu cầu học sinh về ôn tập 
5.Dặn dò (1 phút)
- Học sinh chuẩn bị cho bài kiểm tra học kỳ tới
*************************************************************
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tiết 36: KIỂM TRA HỌC KỲ I
 ( Kiểm tra theo đề và kế hoạch nhà trường )
I. MỤC TIÊU
- Đánh giá việc tiếp thu kiến thức của học sinh ở chương trình học kì I
- Rèn luyện khả năng làm bài cẩn thận, khoa học.
- Giáo dục lòng yêu môn học
II. PHƯƠNG TIỆN 
1.Giáo viên
2.Học sinh
- Xem lại kiến thức
III.TIẾN TRÌNH
1.ổn định tổ chức
2.Đề bài
3.Đáp án – biểu điểm
4.Nhận xét giờ kiểm tra
- Giáo viên thu bài
- Nhận xét tinh thần ,thái độ làm bài của học sinh
5.Dặn dò
- Học sinh về xem lại kiến thức
- Nghiên cứu bài sau
Học kỳ II
Tuần 20
Ngày soạn: 20/12/2014
Ngày giảng: 22/12/2014
CHƯƠNG IV: OXI.KHÔNG KHÍ
Tiết 37: TÍNH CHẤT CỦA OXI
I. Mục tiêu
- Học sinh biết được:
- Tính chất vật lý của oxi: Trạng thái, mầu sắc, mùi, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.
- Tính chất hóa học của oxi: Ôxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao: Tác dụng với phi kim.
- Hóa trị của oxi trong các hợp chất thường bằng II.
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh của oxi với lưu huỳnh 
- Rèn luyện kỹ năng lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát rút ra nhận xét, kết luận
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Phương tiện 
1.Giáo viên
- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
- Dụng cụ : Đèn cônf , môi sắt
- Hóa chất: 3 lọ chứa oxi, S, Fe, than
2.Học sinh
- Nghiên cứu bài
III. Tiến trình 
1.ổn định tổ chức (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
Hoạt động 1: Tính chất của oxi (15 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Giới thiệu oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất ( 49,4% khối lượng vỏ trái đất)
? Trong tự nhiên oxi có ở đâu?
? Hãy cho biết ký hiệu, CTHH, NTK, PTK của oxi?
HS quan sát lọ đựng oxi
? Hãy nêu những tính chất vật lý của oxi?
? Vậy oxi nặng hay nhẹ hơn không khí?
? ở 200C 1lit nước hòa tan được 31l khí oxi. NH3 tan được 700l. Vậy oxi tan nhiều hay ít trong nước?
GV: Oxi hóa lỏng ở - 1830, oxi lỏng màu xanh nhạt.
? Em hãy nêu kết luận về tính chất vật lý của oxi?
- Trong tự nhiên: tồn tai ở dạng đơn chất và hợp chất.
KHHH: O
CTHH: O2
NTK: 16
PTK: 32
- Là chất khí không màu không mùi.
 d O2/ kk = 32/ 29
- Tan ít trong nước
- Hóa lỏng ở - 183 0C, oxi lỏng có màu xanh nhạt
Hoạt động 2: Tính chất hóa học ( 23 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Gv: Làm thí nghiệm đốt lưu huỳnh trong oxi.
HS: Quan sát và nêu nhận xét hiện tượng
GV: Giới thiệu chất khí thu được là lưu huỳnh dioxit: SO2
? Hãy viết PTHH?
GV: Làm thí nghiệm đốt P cháy trong không khí và trong oxi.
HS: Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét
GV: Giới thiệu khí thu được là diphôtphpentaoxit P2O5
?Hãy viết PTHH?
? Nhắc lại tính chất hóa học của oxi?
Tác dụng với phi kim
a. Tác dụng với lưu huỳnh 
- lưu huỳnh cháy trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí với ngọn lửa màu xanh sinh ra chất khí không mùi.
 S (r) + O2 (k) SO2 (k)
b. Tác dụng với photpho:
- Phot pho cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng chói tạo ra khói dày đặc bám vào thành bình dưới dạng bột.
 4P (r) + 5O2 (k) 2P2O5 (r)
4. Củng cố - đánh giá (5 phút)
- GV: Phát phiếu học tập:
a. Tính thể tích khí oxi tối thiểu (ĐKTC) cần dùng để đôt cháy hết 1,6g bột lưu huỳnh.
b. Tính khối lượng SO2 tạo thành sau phản ứng.
Hướng dẫn giải:
 nS = 1,6 : 32 = 0,05 mol
PTHH: S (r) + O2 (k) SO2 (k)
nO2 = n S = n SO2 = 0,05 mol
VO2 (đktc) = 0,05 . 22,4 = 1,12l
m SO2 = 0,05 . 64 = 3,2g
2. Đốt cháy 6,2g P trong một bình kín có chứa 6,72 l khí oxi ở ĐKTC ( K-G)
a. Viết PTHH.
b. Sau phản ứng P hay oxi dư
c. Tính khối lượng hợp chất tạo thành.
Giải: 
 a. PTHH: 4P (r) + 5O2 (k) 2P2O5 (r)
b. nP = 6,2 : 31 = 0,2 mol
nO2 = 6,72: 22,4 = 0,3 mol
theo PT oxi còn dư còn P phản ứng hết.
nO2 sau phản ứng = = 0,25 mol
n O2 dư = 0,3 - 0,25 = 0,05 mol
c. Theo PT n P2O5 = 1/2 n P = 0,2 : 2 = 0,1 mol
mP2O5 = 0,1 . 142 = 14,2g
5.Dặn dò (1 phút)
- Học sinh học bài, làm bài tập sgk
- Nghiên cứu tiếp bài
 ************************************************************
Ngày soạn: 21/12/2014
Ngày giảng: 23/12/2014
Tiết 38: TÍNH CHẤT CỦA OXI (tiếp)
I. Mục tiêu
- Học sinh biết được một số tính chất hóa học của oxi: Tác dụng với kim loại(Fe, Cu.) và hợp chất(CH4)
- Sự cần thiết của oxi trong đời sống.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát rút ra nhận xét, kết luận
- Tính được thể tích khí oxi(đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng 
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Phương tiện 
1.Giáo viên
- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
- Dụng cụ: Đèn cồn, môi sắt.
- Hóa chất: lọ chứa oxi, dây sắt
2.Học sinh
- Nghiên cứu bài
III. Tiến trình 
1.ổn định tổ chức (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
? Nêu tính chất vật lý và hóa học đã biết của oxi. Viết các PTHH xảy ra?
? Gọi HS chữa bài tập 4 SGK 
3.Bài mới
Hoạt động 1: Tác dụng với kim loại (20 phút )
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Tiết trước chúng ta đã biết oxi tác dụng với một số phi kim. Tiết này chúng ta sẽ xét tiếp các tính chất hóa học của oxi đó là tác dụng với kim loại và các hợp chất.
GV: Làm thí nghiệm biểu diễn
- Cho đoạn dây sắt vào bình dựng oxi.? 
? Có dấu hiệu của phản ứng không?
GV: Quấn vào đầu đoạn dây thép một mẩu than gỗ đốt cho than cháy và dây sắt nóng đỏ đưa nhanh vào bình đựng oxi
? Quan sát và nêu nhận xét hiện tượng?
Các hạt nâu đỏ là oxit sắt từ Fe3O4
? Hãy viết PTHH?
- Sắt cháy sáng chói , không có lửa , không có khói tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu
 3 Fe(r) + 2O2 (k) t Fe3O4 (r)
Hoạt động 2: Tác dụng với hợp chất (13 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Khí metan có nhiều trong bùn ao. Phản ứng của metan tronh không khí tạo thành khí cacbonic và nước đồng thời tỏa nhiều nhiệt
? Hãy viết PTHH?
CH4 (k) + 2O2(k) CO2(k) + 2H2O(l)
4. Củng cố- đánh giá (5 phút)
- Nhắc lại nội dung chính của bài
- Bài tập luyện tập:
? a. Tính V khí oxi ở đktc cần thiết để đốt cháy hết 3,2 g khí metan.
 b. Tính khối lượng khí CO2 tạo thành 
Hướng dẫn giải:
nCH4 = 3,2 : 16 = 0,2 mol
PTHH : CH4 (k) + 2O2(k) CO2(k) + 2H2O(l)
Theo PT nO2 = 2nCH4 = 2. 0,2 mol = 0,4 mol
VO2 = 0,4 . 22,4 = 8,96l
nCO2 = nCH4 = 0,2 mol
m CO2 = 0,2 . 44 = 8,8g
? Viết các PTHH khi cho bột đồng , cácbon , nhôm tác dụng với oxi
	2Cu + O2 t 2CuO
	C + O2 t CO2
	4Al + 3O2 t 2 Al2O3
5.Dặn dò (1 phút)
- Học sinh học bài, làm bài tập sgk
- Nghiên cứu bài:sự oxi hoá- phả

File đính kèm:

  • docHoa_8.doc