Giáo án môn Hoá học lớp 8 - Bài 24: Tính chất của oxi (tiết 1)

II. CHUẨN BỊ:

GV:

 - Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, bình tam giác, quẹt, muôi đốt.

 - Hoá chất: Khí oxi, S, P.

HS:

 Tìm hiểu nội dung tiết học trước khi lên lớp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Đặt vấn đề: Những người thợ lặn, phi công, bệnh nhân khó thở rất cần khí oxi, con người rất cần khí oxi trong sự hô hấp, nếu không có khí oxi trên trái đất sẽ không có sự sống. Vậy khí oxi là chất khí như thế nào ? Có những tính chất gì ?

 

doc3 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 655 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hoá học lớp 8 - Bài 24: Tính chất của oxi (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:	
Ngày dạy:	
Tiết 37 CHƯƠNG 4: OXI – KHÔNG KHÍ
 Bài 24. TÍNH CHẤT CỦA OXI (T1)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
HS biết được:
- Tính chất vật lí của oxi: Trạng thái, màu sắc, mùi, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.
- Tính chất hoá học của oxi : oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao: tác dụng với nhiều phi kim (S, P...) . Hoá trị của oxi trong các hợp chất thường bằng II.
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với S, P, Fe rút ra được nhận xét về tính chất hoá học của oxi. 
- Viết được các PTHH.
- Tính được thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
3. Thái độ: 
- Gây hứng thú học tập bộ môn, tính cẩn thận, khoa học, chính xác.
II. CHUẨN BỊ: 
GV: 
 - Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, bình tam giác, quẹt, muôi đốt.
 - Hoá chất: Khí oxi, S, P.
HS: 
 Tìm hiểu nội dung tiết học trước khi lên lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Đặt vấn đề: Những người thợ lặn, phi công, bệnh nhân khó thở rất cần khí oxi, con người rất cần khí oxi trong sự hô hấp, nếu không có khí oxi trên trái đất sẽ không có sự sống. Vậy khí oxi là chất khí như thế nào ? Có những tính chất gì ? 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tính chất vật lí 
- GV: Yêu cầu HS nêu KHHH, CTHH, NTK, PTK của oxi.
- GV hỏi: Oxi có ở đâu ? 
- GV: Vậy chúng ta thấy oxi là nguyên tố hoá học phổ biến nhất (chiếm 49,4%) khối lượng vỏ trái đất. Silic chiếm 25,8%; nhôm 7,5%; sắt 4,7%.
- GV: Cho HS quan sát lọ đựng khí oxi. Yêu cầu HS nhận xét màu sắt khí oxi ? 
- GV: Hãy mở nút lọ đựng khí oxi, nhận xét mùi, vị của khí oxi ? 
- GV: Yêu cầu HS nhận xét khả năng hoà tan của oxi trong nước.
- GV: Cho HS so sánh tỉ khối của oxi với không khí ? 
- GV: Người ta hoá lỏng khí oxi ở –183 0C, oxi lỏng có màu xanh nhạt.
- GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận về tính chất vật lí của oxi ? 
- GV: Tại sao thả 1 con châu chấu vào lọ nhỏ rồi đậy kín nút sau một thời gian con vật sẽ chết mặc dù đủ thức ăn?
- GV: Người ta phải bơm sục không khí vào bể cá cảnh, bể chứa cá sống ở nhà hàng?
- HS: KHHH: O; NTK: 16
 CTHH: O2; PTK: 32
- HS: Ở trong không khí, nước, đất đá , cơ thể người , động vật và thực vật 
- HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
- HS: Quan sát và nhận xét: không màu.
- HS: Không mùi , không vị. 
- HS: Oxi tan ít trong nước .
- HS: 
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS: Rút ra kết luận và ghi vở.
- HS: Con châu chấu chết vì thiếu oxi. Khí oxi duy trì sự sống.
- HS: Để oxi tan thêm vào trong nước, giúp cung cấp khí oxi duy trì sự sống cho cá vì oxi tan ít trong nước.
I. Tính chất vật lí 
- Khí oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị.
- Ít tan trong nước.
- Nặng hơn không khí.
- Oxi hoá lỏng ở -183 oC, oxi lỏng có màu xanh nhạt.
Hoạt động 2. Tính chất hoá học
- GV: Biểu diễn thí nghiệm: 
O2 + S. Cho HS nhận xét?
- GV: S cháy trong oxi tạo ra khí lưu huỳnh đioxit ( khí sunfurơ) SO2. Yêu cầu HS viết PTHH xảy ra.
- GV : Biểu diễn thí nghiệm: 
 P + O2. Cho HS nhận xét?
- GV: Khói trắng dạng bột tan được trong nước đó là điphotpho pentaoxit P2O5. Yêu cầu HS lên bảng viết PTHH ? 
- GV: Oxi còn có thể tác dụng với các phi kim khác như: C, S... Yêu cầu viết PTHH.
- GV: Qua các thí nghiệm em có nhận xét gì về khả năng phản ứng của oxi và hóa trị của oxi?
- HS: Quan sát và nhận xét : 
+ S cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ, màu xanh nhạt.
+ S cháy trong khí O2 mãnh liệt hơn, tạo thành chất khí. 
- HS: Viết PTHH xảy ra:
- HS: P cháy trong oxi nhanh hơn, ngọn lữa sáng chói tạo ra sản phẩm khói trắng.
- HS: Viết PTHH xảy ra:
- HS: Suy nghĩ, 1 HS lên bảng hoàn thành
- HS: Suy nghĩ, trả lời. 
II. Tính chất hoá học 
1. Tác dụng với phi kim 
- Tác dụng với lưu huỳnh : 
- Tác dụng với photpho 
C + O2 CO2
S + O2 SO2
2H2 +O2 2H2O
Kết luận: Khí oxi là 1 PK rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều PK.
IV. Củng cố
Câu 1: Đốt cháy S trong bình chứa 7 lít khí oxi. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí SO2. Biết các khí ở đktc. Tính khối lượng S đã cháy?
Câu 2: Đốt cháy 6,2 g P trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành P2O5. Tính khối lượng chất tạo thành?
V. Nhận xét - Dặn dò 
- Làm bài tập 3, 4, 5 SGK/ 84 .
- Chuẩn bị tiếp bài tính chất của oxi.

File đính kèm:

  • docBai_24_Tinh_chat_cua_oxi.doc
Giáo án liên quan