Giáo án môn Hình học lớp 8 năm 2014

GV: Trả bài cho hs --> Gọi hs làm bài tốt lên bảng chữa bài

 HS: Lên bảng theo chỉ định

 GV: Sửa cách trình bày (nếu cần), cho thang điểm từng ý.

 HS: Theo dõi, so sánh kết quả bài làm của mình với đáp án.

 

doc144 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1207 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 8 năm 2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
êm túc, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
	1. GV: Sgk, giáo án, thước.
	2. HS: Đọc trước bài 
III. Phương pháp: Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan.
IV: Tiến trình:
	1. Ổn định:
	8A2: .................................................
	8A3: .................................................
	2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài
	3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Cho học sinh vẽ hình và ghi GT, KL 
HS: Thực hiện
GV: Tứ giác MNPQ là hình gì? Vì sao?
HS: MNPQ là hình chữ nhật
GV: Cho học sinh chứng minh
HS: Lên bảng trình bày.
GV: Để MNPQ là hình vuông thì tứ giác ABCD cần có điều kiện gì?
HS: Trả lời
GV. Cho học sinh vẽ hình, Viết GT, KL
HS. Thực hiện 
GV: Cho hs hđ nhóm
HS: Hoạt động nhóm
GV: Gọi hs lên bảng trình bày.
HS: Lên bảng theo chỉ định
GV: Gọi hs nx chéo
HS: Thực hiện
GV và hs cùng chữa bài
GV: Cho học sinh tự giải bài 3.
HS: Thực hiện
GV: Kiểm tra bài và nhận xét.
Bài 1 : Cho tứ giác ABCD . Hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau. Gọi M,N,P,Q lần lượt là trung điểm các cạnh AB,BC,CD,DA.
 a)Tứ giác MNPQ là hình gì ? Vì sao ?
 b) Để MNPQ là hình vuông thì tứ giác ABCD cần có điều kiện gì?
 C/m: 
a. Tứ giác MNPQ là hình hình chữ nhật b. Hình chữ nhật MNPQ là hình vuông
MN = MQ 
 AC = BD 
Bài 2. Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 2AD. Gọi E và F theo thứ tự là trung điểm của AB và CD.
a) Chứng minh Tứ giác DEBF là hình bình hành.
b) Tứ giác AEDF là hình gì? Chứng minh.
Giải
a)Tứ giác DEBF có BE = DF, BE // DF nên là hình bình hành. 
b)Tứ giác AEDF là hình vuông 
Bài 3. Cho tam giác ABC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và AC.
a) Tứ giác BMNC là hình gì? Vì sao?
b) Lấy điểm E đối xứng với M qua N. C/m tứ giác AECM là hình bình hành.
c) Tứ giác BMEC là hình gì? Vì sao? 
	4. Củng cố: Kết hợp trong bài
	5. Hướng dẫn tự học:
	- Học bài theo sgk + vở ghi.
	- Tiếp tục ôn tập để kiểm tra học kì I.
V. Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tiết 32: TRẢ BÀI KIỂM TRA HKI (phần hình học)
Soạn: 27/12/2013
Giảng: 28/12/2013
I. Mục tiêu
	- Đánh giá những sai sót của hs trong quá trình làm bài
	- Giúp hs thấy được những sai lầm của mình trong quá trình làm bài.
	- Giải đáp thắc mắc cho hs.
II. Chuẩn bị:
	1. GV: Giáo án, đáp án bài thi
	2. HS: Nhớ lại đề bài và phương pháp thực hiện
III. Phương pháp: Phân tích, nhận xét, đánh giá.
IV. Tiến trình:
	1. Ổn định:
	8A2: ...............................................
	8A3: ...............................................
	2. Trả bài:
	GV: Trả bài cho hs --> Gọi hs làm bài tốt lên bảng chữa bài
	HS: Lên bảng theo chỉ định
	GV: Sửa cách trình bày (nếu cần), cho thang điểm từng ý.
	HS: Theo dõi, so sánh kết quả bài làm của mình với đáp án.
	3. Nhận xét:
	*Ưu điểm: 
	- Đa số các em làm bài tốt
	- Thực hiện đúng nội quy quy chế của nhà trường
	- Trình bày bài khoa học, mạch lạc rõ ràng, đủ nội dung
	* Nhược điểm: 
	- Một số ít bài trình bày cẩu thả, gạch xóa
	- Một số còn chép sai đề, chưa biết cách trình bày bài c/m hình
	4. Giải đáp thắc mắc:
	GV: Giải đáp thắc mắc cho hs, lấy điểm công khai.
V. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tiết 33-§4: DIỆN TÍCH HÌNH THANG
Soạn: 30/12/2013
Giảng: /01/2013
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	Nắm vững công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành các tính chất của diện tích. Hiểu được để chứng minh các công thức đó cần phải vận dụng các tính chất của diện tích 
	2. Kĩ năng:
	- Vận dụng công thức và t/c của diện tích để giải bài toán về diện tích.
	- Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước. 
	- Có kỹ năng vẽ hình - Làm quen với phương pháp đặc biệt hoá.
	3. Tư duy - Thái độ:
	- Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng.
	- Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
	1. GV: Sgk, giáo án, thước.
	2. HS: Đọc trước bài 
III. Phương pháp: Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan.
IV: Tiến trình:
	1. Ổn định:
	8A2: .................................................
	8A3: .................................................
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	Viết công thức tính diện tích tam giác.
	3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Cho HS làm Hãy chia hình thang thành hai tam giác
HS: Làm bài
GV: Ta có thể tính diện tích hình thang như thế nào?
HS: Phát biểu
GV: Em nào có thể dựa và công thức tính diện tích hình thang để suy ra công thức tính diện tích hình bình hành 
HS: Trả lời
GV: Y/c hs:
a) Vẽ 1 tam giác có 1 cạnh bằng 1 cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng diện tích hình chữ nhật.
b) Vẽ 1 hình bình hành có 1 cạnh bằng 1 cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng nửa diện tích hình chữ nhật đó.
HS: Thực hiện
1. Công thức tính diện tích hình thang.
* Diện tích hình thang bằng 
nửa tích của tổng 2 đáy 
với chiều cao
S = 
2. Công thức tính diện tích hình bình hành
* Diện tích hình bình hành bằng tích của 1cạnh với chiều cao tương ứng.
S = a. h
3. Ví dụ:
 (SGK)
	4. Củng cố: 
	- Nhắc lại kiến thức trọng tâm: Cách tính diện tích hình thang, Cách tính diện tích hình bình hành.
	- Làm BT26, 27 sgk
	5. Hướng dẫn tự học:
	- Học bài theo sgk + vở ghi.
	- Làm các bt còn trong sgk và các bt trong sbt.
	- Đọc trước §5
V. Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tiết 34-§5: DIỆN TÍCH HÌNH THOI
Soạn: 30/12/2013
Giảng: /01/2013
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	- Nắm vững công thức tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau.
	- Hiểu được để chứng minh định lý về diện tích hình thoi
	2. Kĩ năng:
	- Vận dụng công thức và t/c của diện tích để tính diện tích hình thoi.
	- Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước. HS có kỹ năng vẽ hình. 
	3. Tư duy - Thái độ:
	- Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng.
	- Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
	1. GV: Sgk, giáo án, thước.
	2. HS: Đọc trước bài 
III. Phương pháp: Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan.
IV: Tiến trình:
	1. Ổn định:
	8A2: .................................................
	8A3: .................................................
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	- Phát biểu định lý và viết CT tính dt của hình thang, hình bình hành?
	- Khi nối chung điểm 2 đáy hình thang tại sao ta được 2 hình thang có diện tích bằng nhau?
GV: ta đã có công thức tính diện tích hình bình hành, hình thoi là 1 hình bình hành đặc biệt. Vậy có công thức nào khác với công thức trên để tính diện tích hình thoi không? Bài mới sẽ nghiên cứu
	3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Cho thực hiện bài tập ?1
HS: Làm bài
GV: Em nào có thể nêu cách tính diện tích tứ giác ABCD có AC BD?
HS: Phát biểu
GV: Em nào phát biểu thành lời về cách tính S tứ giác có 2 đường chéo vuông góc?
HS: Phát biểu
GV: Chốt lại
GV: Cho HS thực hiện ?2
HS: Làm bài
GV: Cho hs làm ?3
HS: Làm bài
GV: Cho HS làm việc theo nhóm VD
HS: Trao đổi nhóm
GV: Gọi 1 hs lên bảng trình bày
HS: Lên bảng theo chỉ định
GV: Gọi các nhóm khác nhạn xét
HS: Nêu nx
1- Cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc:
SABCD = AC.BD
* Diện tích của tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau bằng nửa tích của 2 đường chéo đó.
2- Công thức tính diện tích hình thoi.
* Định lý: 
Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo
S = d1.d2
3. Ví dụ
 sgk 
a) Theo t/c đường trung bình tam giác ta có:
 ME// BD và ME = BD; GN// BN và GN = BDME//GN và ME = GN = BD Vậy MENG là hình bình hành
 T2 ta có: EN//MG ; NE = MG = AC (2)
Vì ABCD là Hthang cân nên AC = BD (3)
Từ (1) (2) (3) => ME = NE = NG = GM
 Vậy MENG là hình thoi.
	4. Củng cố: 
	- Nhắc lại kiến thức trọng tâm
	- Làm BT32 sgk
	5. Hướng dẫn tự học:
	- Học bài theo sgk + vở ghi.
	- Làm các bt còn trong sgk và các bt trong sbt.
V. Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 35: LUYỆN TẬP
Soạn: 30/12/2013
Giảng: /01/2013
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	Củng cố và khắc sâu công thức tính diện tích hình thang, hình thoi.
	2. Kĩ năng:
	Vận dụng kiến thức trên để làm bt tìm diện tích các hình.
	3. Tư duy - Thái độ:
	- Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng.
	- Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
	1. GV: Sgk, giáo án, thước.
	2. HS: Đọc trước bài 
III. Phương pháp: Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan.
IV: Tiến trình:
	1. Ổn định:
	8A2: .................................................
	8A3: .................................................
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	 Phát biểu định lí và viết công thức tính diện tích tam giác.
	3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Cho hs làm bài cá nhân
HS: Làm bài
GV: Gọi 1 hs lên bảng trình bày
HS: Lên bảng theo chỉ định
GV và hs cùng chữa bài
GV: Gọi cạnh hình thoi là a cạnh hình vuông là b, hãy tính chu vi hình thoi, hình vuông
HS: Phát biểu
GV: Từ gt hãy so sánh a và b
HS: Trả lời
GV: Hyax so sánh diện tích hình thoi và diện tích hình vuông
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV : Cho hs làm bài cá nhân
HS : Suy nghĩ làm bài
GV: Gọi 1 hs lên bảng
HS: Lên bảng theo chỉ định
GV: Gọi hs nx bài trên bảng
HS: Nêu nx
GV: Chốt lại
HS: Chú ý nghe
Bài 30: SGK
Ta có: SABCD = 
(Do AB + CD = 2EF theo tính chất đường trung bình của hình thang)
SKGHI = KG.GH
Mà EF = GH nên SABCD = SKGHI
Bài 36: SGK
Gọi cạnh hình thoi là a cạnh hình vuông là b 
Chu vi hình thoi P = 4a
Chu vi hình vuông: P' = 4b 
Theo gt : P = P’ a = b 
Diện tích hình thoi là S = a.h 
Diện tích hình vuông là S’ = a2 
mà h < a S < S’ 
Do đó diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình thoi.
Bài 41: SGK
a) Ta có:
 SDBE = DE.BC 
= .6.6,8 = 204 cm2
b) HC = BC = .6, 8 = 3, 4 
 IC = 1,7 cm
EC = DC = .12 = 6 cm KC = 3 cm
SICK = IC.KC = .1,7.3 = 2,55 cm2
SHCE = HC . EC = .3,4.6 = 10,2 cm2
SEHIK = SHCE - SICK 
 = 10,2 - 2,55 = 7,65 cm2
	4. Củng cố: 
	Nhắc lại kiến thức trọng tâm.
	5. Hướng dẫn tự học:
	- Học bài theo sgk + vở ghi.
	Đọc trước §6 
V. Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 36-§6: DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
Soạn: 30/12/2013
Giảng: /01/2013
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	Nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản( hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông, hình thang). Biết cách chia hợp lý các đa giác cần tìm diện tích thành các đa giác đơn giản có công thức tính diện tích 
	2. Kĩ năng:
	Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để tính diện tích đa giác, thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích. HS có kỹ năng vẽ, đo hình 
	3. Tư duy - Thái độ:
	- Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng.
	- Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
	1. GV: Sgk, giáo án, thước.
	2. HS: Đọc trước bài 
III. Phương pháp: Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan.
IV: Tiến trình:
	1. Ổn định:
	8A2: .................................................
	8A3: .................................................
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	GV ĐVĐ: Ta đã biết cách tính diện tích của các hình như: diện tích diện tích hình chữ nhật, diện tích hình thoi, diện tích thang. Muốn tính diện tích của một đa giác bất kỳ khác với các dạng trên ta làm như thế nào? Bài hôm nay ta sẽ nghiên cứu
	3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
 GV: Cho ngũ giác ABCDE bằng phương pháp vẽ hình. Hãy chỉ ra các cách khác nhau nhưng cùng tính được diện tích của đa giác ABCDE theo những công thức tính diện tích đã học
HS: Phát biểu
GV: Gọi hs lên bảng thực hiện
HS: Lên bảng theo chỉ định
GV: Muốn tính diện tích 1 đa giác bất kì ta làm tn?
HS: Trả lời
GV chốt lại: Muốn tính diện tích một đa giác bất kỳ ta có thế chia đa giác thành các tam giác hoặc tạo ra một tam giác nào đó chứa đa giác. Nếu có thể chia đa giác thành các tam giác vuông, hình thang vuông, hình chữ nhật để cho việc tính toán được thuận lợi.
HS: Chú ý nghe
GV: Nêu ví duụ à y/c hs tự làm
HS: Làm bài
1. Cách tính diện tích đa giác
C1: Chia ngũ giác thành những tam giác rồi tính tổng:
SABCDE = SABE + SBEC+ SECD
C2: S ABCDE = SAMN - (SEDM + SBCN)
C3: Chia ngũ giác thành tam giác vuông và hình thang rồi tính tổng
2) Ví dụ
SAIH = AH.IK
= . 3.7 =10,5 cm2
SABGH = AH . AB 
= 7.3 = 21 cm2
SDEGC = (DE + CG).CD 
= (3 + 5).2 = 8 cm2
SABCDEGHI = 39,5 cm2
	4. Củng cố: 
	- Nhắc lại kiến thức trọng tâm
	- Làm BT37, 38 sgk
	5. Hướng dẫn tự học:
	- Học bài theo sgk + vở ghi.
	- Làm các bt còn trong sgk và các bt trong sbt.
V. Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Chương III : TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
Tiết 37-§1: ĐỊNH LÝ TA LET TRONG TAM GIÁC
Soạn: 10/01/2014
Giảng: /01/2014
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	- Nắm vững kiến thức về tỷ số của hai đoạn thẳng, từ đó hình thành về khái niệm đoạn thẳng tỷ lệ
	-Từ đo đạc trực quan, qui nạp không hoàn toàn giúp HS nắm chắc nội dung của định lí Talet.
	2. Kĩ năng:
	Vận dụng định lý Ta lét vào việc tìm các tỷ số bằng nhau trên hình vẽ sgk.
	3. Tư duy - Thái độ:
	- Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng.
	- Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
	1. GV: Sgk, giáo án, thước.
	2. HS: Đọc trước bài 
III. Phương pháp: Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan.
IV: Tiến trình:
	1. Ổn định:
	8A2: .................................................
	8A3: .................................................
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	Tỷ số của hai số là gì? Cho ví dụ?
	3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Đưa ra bài toán 
HS: Trả lời
GV: Hãy đn tỉ số của 2 đthẳng.
HS: Phát biểu
GV: Nhấn mạnh từ " Có cùng đơn vị đo"
HS: Chú ý nghe
GV: Có thể có đơn vị đo khác để tính tỷ số của hai đoạn thẳng AB và CD không? Hãy rút ra kết luận?
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV cho HS làm 
HS: Làm bài
GV: Ta nói AB, CD tỷ lệ với A'B', C'D'. Vậy khi nào thì 2 đthẳng AB, CD được gọi là tỉ lệ với 2 đthẳng A'B', C'D'?
HS: Phát biểu
GV: Cho HS làm 
HS: Làm bài
GV: Khi có một đường thẳng // với 1 cạnh của tam giác và cắt 2 cạnh còn lại của tam giác đó thì rút ra kết luận gì?
HS: Phát biểu 
HV: Y/c hs viết gt, kl
HS: Thực hiện
GV: HD hs làm VD
HS: Làm bài
GV: Cho HS làm (HĐ nhóm)
HS: Trao đổi, làm bài
1. Tỷ số của hai đoạn thẳng: 
* Định nghĩa:
Tỷ số của 2 đoạn thẳng là tỷ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo.
Kí hiệu: 
* Chú ý: Tỷ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo.
2. Đoạn thẳng tỷ lệ
* Định nghĩa: (sgk)
3. Định lý Ta lét trong tam giác
* Định lý Ta Lét: ( sgk)
 GT ABC; B'C' // BC (B'AB, C'AC)
KL ;; 
	4. Củng cố: 
	- Nhắc lại kiến thức trọng tâm
	- Làm BT2, 3, 5a sgk
	5. Hướng dẫn tự học:
	- Học bài theo sgk + vở ghi.
	- Làm các bt còn trong sgk và các bt trong sbt.
V. Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 38-§2: ĐỊNH LÍ ĐẢO CỦA ĐỊNH LÍ TALET
Soạn: 10/01/2014
Giảng: /01/2014
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	- Nắm vững nội dung định lý đảo của định lý Talet. Vận dụng định lý để xác định các cắp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho
	- Hiểu cách chứng minh hệ quả của định lý Ta let. Nắm được các trường hợp có thể sảy ra khi vẽ đường thẳng song song cạnh. 
	2. Kĩ năng:
	Vận dụng định lý Ta lét đảo vào việc chứng minh hai đường thẳng song song. Vận dụng linh hoạt trong các trường hợp khác.
	3. Tư duy - Thái độ:
	- Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng.
	- Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
	1. GV: Sgk, giáo án, thước.
	2. HS: Đọc trước bài 
III. Phương pháp: Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan.
IV: Tiến trình:
	1. Ổn định:
	8A2: .................................................
	8A3: .................................................
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	+ Phát biểu định lý Ta lét
	+ Áp dụng: Tính x trong hình vẽ sau
	3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Cho HS làm bài tập ?1
 HS: Làm bài
GV: Từ bt trên em rút ra nx gì?
HS: Phát biểu
GV: Cho HS làm bài tập ?2 ( HS làm việc theo nhóm)
HS: Các nhóm làm việc, trao đổi và báo cáo kết quả
GV: cho HS nhận xét, đưa ra lời giải chính xác.
HS: Nêu nx.
GV: Em hãy phát biểu hệ quả của định lý Talet. 
HS: Phát biểu, vẽ hình, ghi GT,KL 
GV: HD HS chứng minh
HS: Làm bài theo hd của gv.
GV: Trường hợp đường thẳng a // 1 cạnh của tam giác và cắt phần nối dài của 2 cạnh còn lại tam giác đó, hệ quả còn đúng không?
GV đưa ra hình vẽ, HS đứng tại chỗ CM.
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV nêu nội dung chú ý SGK
HS: Chú ý nghe
GV: Y/c hs làm ?3
HS: Làm bài
1. Định lý đảo
* Định lý Ta Lét đảo(sgk)
 ABC; B' AB ; C' AC 
GT 
KL B'C' // BC
2. Hệ quả của định lý Talet
GT ABC ; B'C' // BC
 (B' AB ; C' AC
 KL 
* Chú ý ( sgk)
	4. Củng cố: 
	- Nhắc lại kiến thức trọng tâm
	- Làm BT6, 7a sgk
	5. Hướng dẫn tự học:
	- Học bài theo sgk + vở ghi.
	- Làm các bt còn trong sgk và các bt trong sbt.
V. Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tiết 39: LUYỆN TẬP
Soạn: 15/01/2014
Giảng: /01/2014
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	Củng cố định lý định lý Talet thuận và đảo, hệ quả của định lí Ta let. 	2. Kĩ năng:
	Vận dụng định lý Ta lét thuận, đảo vào việc chứng minh tính toán biến đổi tỷ lệ thức .
	3. Tư duy - Thái độ:
	- Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng.
	- Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
	1. GV: Sgk, giáo án, thước.
	2. HS: Học bài cũ, đồ dùng học tập 
III. Phương pháp: Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan.
IV: Tiến trình:
	1. Ổn định:
	8A2: .................................................
	8A3: ......

File đính kèm:

  • docHINH HOC.doc