Giáo án môn Hình học lớp 8 năm 2014 - 2015

- Bảng phụ.

- GV tập trung bài kiểm tra.

- Đánh giá chất lượng học sinh, nhận xét lỗi phổ biến, những lỗi thường gặp, những lỗi cần

 

doc172 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1472 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 8 năm 2014 - 2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 hình trên không phải là đa giác vì 2 đoạn thẳng DE và EA có điểm chung E
* Định nghĩa: sgk
?2
?3
2) Đa giác đều
* Định nghĩa: sgk
+ Tất cả các cạnh bằng nhau
+ Tất cả các góc bằng nhau
+ Tổng số đo các góc của hình n giác bằng:
 Sn = (n - 2).1800
+ Tính số đo ngũ giác: 
(5 - 2). 1800 =5400
+ Số đo từng góc: 5400 : 5 = 1080
4.Luyên tập - Củng cố:
* HS làm bài 4/115 sgk ( HS làm việc theo nhóm) GV dùng bảng phụ
+ Tổng số đo các góc của hình n giác bằng: Sn = (n - 2).1800
+ Tính số đo ngũ giác: (5 - 2). 1800 =5400. Số đo từng góc: 5400 : 5 = 1080
+ Tính số đo của lục giác, bát giác.
5.Hướng dẫn về nhà:
- Làm các bài tập: 2, 3, 5/ sgk
- Học bài.
- Đọc trước bài diện tích hình chữ nhật 
Ngày soạn:
Ngày giảng:
 TIẾT 27: DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
I.MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác, các tính chất của diện tích.
- Hiểu được để CM các công thức đó cần phải vận dụng các tính chất của diện tích 
- Kỹ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để giải bài toán về diện tích
- Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
II.CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định tổ chức: Sĩ số: 8A...........................Vắng ..........................
 8B...........................Vắng ..........................
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều?
- Trong số các đa giác đều n cạnh thì những đa giác nào vừa có tâm đối xứng, vừa có trục đối xứng?
- Đa giác có số cạnh chẵn thì vừa có trục đối xứng vừa có tâm đối xứng (có 1 tâm đ/x)
 - Đa giác có số cạnh lẻ chỉ có trục đối xứng không có tâm đối xứng.
- Số trục đối xứng của đa giác đều n cạnh là n ( n 3; n chẵn hoặc n lẻ)
3.Bài mới:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* HĐ1: Hình thành khái niệm diện tích đa giác
- GV: Đưa ra bảng phụ hình vẽ 121/sgk và cho HS làm bài tập 
 - Xét các hình a, b, c, d, e trên lưới kẻ ô vuông mỗi ô là một đơn vị diện tích.
a) Kiểm tra xem diện tích của a là 9 ô vuông, diện tích của hình b cũng là 9 ô vuông hay không?
b) Tại sao nói diện tích của d gấp 4 lần diện tích của c
c.So sánh diện tích của c và của e 
- GV: chốt lại: Khi lấy mỗi ô vuông làm một đơn vị diện tích ta thấy :
+ Diện tích hình a = 9 đơn vị diện tích, Diện tích hình b = 9 đơn vị diện tích . Vậy diện tích a = diện tích b
+ Diện tích hình d = 8 đơn vị diện tích, Diện tích hình c = 2 đơn vị diện tích, Vậy diện tích d gấp 4 lần diện tích c
+ Diện tích e gấp 4 lần diện tích c
- GV: Ta đã biết 2 đoạn thẳng bằng nhau có độ dài bằng nhau. Một đoạn thẳng chia ra thành nhiều đoạn thẳng nhỏ có tổng các đoạn thẳng nhỏ bằng đoạn thẳng đã cho. Vậy diện tích đa giác có tính chất tương tự như vậy không? 
* Tính chất:
-GV nêu tính chất.
* Chú ý: 
+ Hình vuông có cạnh dài 10m có diện tích là 1a
+ Hình vuông có cạnh dài 100m có diện tích là 1ha
+ Hình vuông có cạnh dài 1km có diện tích là 1km2
Vậy: 100 m2 = 1a, 10 000 m2 = 1 ha
 1 km2 = 100 ha
+ Người ta thường ký hiệu diện tích đa giác ABCDE là SABCDE hoặc S.
* HĐ2: Xây dựng công thức tính diện tích hình chữ nhật.
- GV: Hình chữ nhật có 2 kích thước a và b thì diện tích của nó được tính như thế nào?
- ở tiểu học ta đã được biết diện tích hình chữ nhật :
 S = a.b
 Trong đó a, b là các kích thước của hình chữ nhật, công thức này được chứng minh với mọi a, b.
+ Khi a, b là các số nguyên ta dễ dàng thấy.
+ Khi a, b là các số hữu tỷ thì việc chứng minh là phức tạp. Do đó ta thừa nhận không chứng minh.
 * Chú ý:
 Khi tính diện tích hình chữ nhật ta phải đổi các kích thước về cùng một đơn vị đo
* HĐ3: Hình thành công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông.
a) Diện tích hình vuông
- GV: Phát biểu định lý và công thức tính diện tích hình vuông có cạnh là a?
- GV: Hình vuông là một hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài bằng chiều rộng ( a = b)
 S = a.b = a.a = a2
b) Diện tích tam giác vuông
- GV: Từ công thức tính diện tích hình chữ nhật suy ra công thức tính diện tích tam giác vuông có cạnh là a, b ?
- Kẻ đường chéo AC ta có 2 tam giác nào bằng nhau.
- Ta có công thức tính diện tích của tam giác vuông như thế nào?
1) Khái niệm diện tích đa giác
- Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một mặt phẳng mà bất kỳ cạnh nào cũng là bờ.
- Đa giác đều : Là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau, tất cả các góc bằng nhau.
+ Đếm trong hình a có 9 ô vuông vậy diện tích hình a là 9 ô
+ Hình b có 8 ô nguyên và hia nửa ghép lại thành 1 ô vuông, nên hình b cũng có 9ô vuông.
+ Diện tích hình d = 8 đơn vị diện tích, Diện tích hình c = 2 đơn vị diện tích, Vậy diện tích d gấp 4 lần diện tích c
+ Diện tích e gấp 4 lần diện tích c
*Kết luận:
- Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi 1 đa giác được gọi là diện tích đa giác đó.
- Mỗi đa giác có 1 diện tích xác định. Diện tích đa giác là 1 số dương.
Tính chất:
1) Hai tam giác bằng nhau có diện tích bằng nhau.
2) Nếu 1 đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó.
3) Nếu chọn hình vuông có cạnh là 1 cm, 1 dm, 
1 m… là đơn vị đo độ dài thì đơn vị diện tích tương ứng là 1 cm2, 1 dm2, 1 m2
2)Công thức tính diện tích hình chữ nhật.
* Định lý:
 Diện tích của hình chữ nhật bằng tích 2 kích thước của nó. 
 S = a. b
* Ví dụ:
 a = 5,2 cm
 b = 0,4 cm 
 S = a.b = 5,2 . 0,4 = 2,08 cm2
3) Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông.
a) Diện tích hình vuông
* Định lý:
 Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó: S = a2
b) Diện tích tam giác vuông
* Định lý:
 Diện tích của tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh của nó.
 S = a.b
?3
 Để 
Chứng minh định lý trên ta đã vận dụng các tính chất của diện tích như :
- Vận dụng t/c 1: ABC = ACD	
 thì SABC = SACD
- Vận dụng t/c 2: Hình chữ nhật ABCD được chi thành 2 tam giác vuông ABC và ACD không có điểm trong chung do đó: 
 SABCD = SABC + SACD 
4.Luyên tập - Củng cố:
- Chữa bài 6 (sgk)
a) Chiều dài tăng 2 lần, chiều rộng không đổi b) Chiều dài và chiều rộng tăng 3 lần.
c) Chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 4 lần.
Bài 6 (sgk)a) a' = 2a ; b' = b ;S = a'.b' = 2a.b = 2ab = 2S
b) a' = 3a ; b' = 3b ;S = 3a.3b = 9ab = 9S
c) a' = 4a ; b' = b ;S' = 4a. b = ab = S
5.Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và làm các bài tập: 7,8 (sgk)
- Xem trước bài tập phần luyện tập.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
 TIẾT 28: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Củng cố và hoàn thiện về lý thuyết
+ Diện tích của đa giác
+ T/c của diện tích
- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính toán, phân tích đề bài, trình bày lời giải.
- Thái độ: Trí tưởng tưởng và tư duy lôgíc.
II.CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
- HS: Mô hình 2 tam giác vuông bằng nhau.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định tổ chức: Sĩ số: 8A...........................Vắng ..........................
 8B...........................Vắng ..........................
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu các T/c của diện tích đa giác
- Viết công thức tính diện tích các hình: Chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* HĐ1: Kiểm tra bài cũ và các kiến thức có liên quan 
* HĐ2: Tổ chức luyện tập
1) Chữa bài 7
- GV: Các bước giải:
+ Tính S nền nhà
+ Tính S cửa sổ và cửa ra vào
+ Lập tỷ lệ % và so sánh với quy định
2) Làm bài 9/119
GV: Hướng dẫn giải:
- GV: Để giải bài toán này ta làm ntn ?
- Nêu các bước cần phải thực hiện.
- HS lên bảng trình bày
- GV: Cho HS nhận xét cách làm của bạn
3. Chữa bài 11/119
- GV: Hướng dẫn cắt
+ Vẽ 1vuông rồi gấp đôi tờ giấy vào 2 vuông = nhau
+ Vẽ 2 vuông = nhau
a) 2 = nhau S = nhau ( T/c 1)
b và c) Đa giác được chia làm 2 vuông có điểm trong chung 
 S = tổng S 2
 ( T/c 2)
4. Chữa bài 12/119
- GV dùng hình vẽ sẵn và treo
- HS: đứng tại chỗ trả lời
- GV chốt lại
HBH và HCN đều có dt = nhau và bằng 6 ô vuông
5. Chữa bài 14/119
- HS lên bảng trình bày.
- Diện tích đám đất đó là
S = 700.400 = 280.000 m2
 = 2.800 a= 28 ha = 0,28 km2
- GV: 1 Km2 = 100 ha1 ha = 100a 
 1 a = 100 m2
6) Chữa bài 13
+ Có bao nhiêu cặp vuông bằng nhau
+ Vì sao SHEGD = SEFBR
Bài 7 Giải:
- S nền nhà: S = 4,2 x 5,4 = 22,68 m2
- Diện tích cửa sổ: S1 = 1 x 1,6 = 1,6 m2
- Diện tích cửa ra vào: S2 = 1,2 x 2 = 2,4 m2
- Tổng diện tích cửa sổ và cửa ra vào là:
S' = S1 + S2 = 1,6 + 2,4 = 4 m2
- Tỷ lệ % của S' và S là:
Vậy gian phòng không đạt tiêu chuẩn về ánh sáng
Bài 9/11 
GT
Hình vuông ABCD có 
AB = 12cm, AE = x, 
SAED = SABCD 
KL
Tìm x ? 
Bài giải: SAED = AB . AE = .12.x = 6x (cm2)
SABCD = AB2 = 122 = 144 (cm2 )
Ta có PT 
 6x = 
Bài 11/119
Bài 12/119
Bài 14/119
- Diện tích đám đất đó là
S = 700.400 = 280.000 m2 = 2.800 a
 = 28 ha= 0,28 km2
- GV: 1 Km2 = 100 ha1 ha = 100a ;1 a = 100 m2
Bài 13
ABC = ACD SABC = SACD (1) 
AEF = AEH SAEF = S AEF (2) 
KEC = GEC SKEC = SGEC (3) Trừ các vế (1) lần lượt cho các vế (2) (3)
 SABC - (SAEF + SKEC) = SACD - (S AEF + SGEC)
 SHEGD = SEFBR
4.Luyên tập - Củng cố:
- NHắc lại công thức tính: S hình chữ nhật; S hình vuông; S hình tam giác vuông
5.Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập 10, 15 SGK/119
Ngày soạn:
Ngày giảng:
 Tiết 29: DIỆN TÍCH TAM GIÁC
I.MỤC TIÊU: 
- Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích tam giác, các t/ chất của diện tích.
- Hiểu được để chứng minh các công thức đó cần phải vận dụng các t/chất của diện tích 
- Kỹ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để giải bài toán về diện tích
- Biết cách vẽ hình chữ nhật và các tam giác có diện tích bằng diện tích cho trước.
- Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
II-CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
- HS: Thước, com pa, đo độ, ê ke.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Tổ chức: Sĩ số: 8A...........................Vắng ..........................
 8B...........................Vắng ..........................
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* HĐ1: Kiểm tra bài cũ và các kiến thức có liên quan 
- Phát biểu các T/c của diện tích đa giác
- Viết công thức tính diện tích các hình: tam giác vuông.
* HĐ2: Bài mới:
* HĐ3: Chứng minh công thức tính diện tích tam giác.
GV: ở cấp I chúng ta đã được biết công thức tính diện tích tam giác. Em hãy nhắc lại công thức đó.
- Công thức này chính là nội dung định lý mà chúng ta sẽ phải cùng nhau chứng minh.
+ GV: Các em hãy vẽ ABC có 1 cạnh là BC chiều cao tương ứng với BC là AH rồi cho biết điểm H có thể Xảy ra những trường hợp nào?
- HS vẽ hình ( 3 trường hợp )
+ GV: Ta phải CM định lý đúng với cả 3 trường hợp , GV dùng câu hỏi dẫn dắt.
 A
 H B C
 A
 B C
 H
 A
 B C H
- GV: Chốt lại: ABC được vẽ trong trường hợp nào thì diện tích của nó luôn bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao tương ứng với cạnh đó.
* HĐ3: áp dụng giải bài tập
+ GV: Cho HS làm việc theo các nhóm.
- Cắt tam giác thành ba mảnh để ghép lại thành hình chữ nhật.
- GV yêu cầu HS xem gợi ý hình 127 sgk
- Các nhóm lần lượt ghép hình trên bảng.
*S = a.h
( S tam giác bằng đáy nhân chiều cao chia đôi)
1) Định lý:
 S = a.h
* Định lý: Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao tương ứng cạnh đó.
GT ABC có diện tích là S, 
 AH BC
 KL S = BC.AH
* Trường hợp 1: H B
 (Theo Tiết 2 đã học)
* Trường hợp 2: H nằm giữa B và C
- Theo T/c của S đa giác ta có:
SABC = SABH + SACH (1)
Theo kq CM như (1) ta có:
SABH = AH.BH (2)
SACH = AH.HC 
Từ (1) và(2) có: SABC = AH(BH + HC) = AH.BC
* Trường hợp 3: Điểm H ở ngoài đoạn BC:
Ta có:
SABH =SABC + SAHC SABC = SABH - SAHC (1)
 Theo kết quả chứng minh trên như (1) có:
SABH = AH.BH
 SAHC = AH. HC (2)
Từ (1)và(2) SABC= AH.BH - AH.HC 
 = AH(BH - HC) = AH. BC ( đpcm)
 4. CỦNG CỐ
- Làm bài tập 16 ( 128-130)/sgk
- GV treo bảng vẽ hình 128,129,130
- HS giải thích vì sao diện tích của tam giác được tô đậm bằng nửa diện tích hình chữ nhật tương ứng.
 ( Chung chiều cao, có cạnh đáy bằng nhau)
5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài 
- làm các bài tập 17, 18, 19 sgk.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
 Tiết 30: ÔN TẬP HỌC KÌ I
I.MỤC TIÊU: 
- Kiến thức: 
+ Các đường trong tứ giác, tính chất đối xứng dựng hình.
+ ôn lại các tính chất đa giác, đa giác lồi, đa giác đều.
+ Các công thức tính: Diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình hình bình hành, tam giác, hình thang, hình thoi.
- Kỹ năng: Vẽ hình, dựng hình, chứng minh, tính toán, tính diện tích các hình
- Thái độ: Phát triển tư duy sáng tạo, óc tưởng tượng, làm việc theo quy trình.
II-CHUẨN BỊ
- GV: Hệ thống hoá kiến thức.
- HS: Ôn lại toàn bộ kỳ I.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Tổ chức: Sĩ số: 8A...........................Vắng ..........................
 8B...........................Vắng ..........................
2. Kiểm tra bài cũ:( Kết hợp trong giờ)
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Ôn tập lý thuyết
I. Ôn chương tứ giác
- Phát biểu định nghĩa các hình:
Hình thang
Hình thang cân
Tam giác
Hình chữ nhật, hình vuông , hình thoi
- Nêu các dấu hiệu nhận biết các hình trên?
- Nêu định nghĩa và tính chất đường trung bình của các hình
+ Hình thang
+ Tam giác
II. Ôn lại đa giác
- GV: Đa giác đều là đa giác ntnào?
- Là đa giác mà bất kỳ đường thẳng nào chứa cạnh của đa giác cũng không chia đa giác đó thành 2 phần nằm trong hai nửa mặt phẳng khác nhau có bờ chung là đường thẳng đó.
 Công thức tính số đo mỗi góc của đa giác đều n cạnh?
 Công thức tính diện tích các hình
a
a
 b h
h
a
h
- HS quan sát hình vẽ các hình và nêu công thức tính S
* HĐ2: áp dụng bài tập
 1.Chữa bài 47/133 (SGK)
- ABC: 3 đường trung tuyến AP, CM, BN
- CMR: 6 (1, 2, 3, 4, 5, 6) có diện tích bằng nhau.
- GV hướng dẫn HS:
- 2 tam giác có diện tích bằng nhau khi nào?
- GV chỉ ra 2 tam giác 1, 2 có diện tích bằng nhau.
- HS làm tương tự với các hình còn lại?
2. Chữa bài 46/133
 C
 M N
 A B
 GV hướng dẫn HS:
I. Ôn chương tứ giác
1. Định nghĩa các hình
Hình thang ;Hình thang cân ;Tam giác
Hình chữ nhật, hình vuông , hình thoi
2. Nêu các dấu hiệu nhận biết các hình trên
3.Đường trung bình của các hình
+ Hình thang
+ Tam giác
Hình nào có trực đối xứng, có tâm đối xứng.
Nêu các bước dựng hình bằng thước và com pa
Đường thẳng song song với đường thẳng cho trước
II. Ôn lại đa giác
 1. Khái niệm đa giác lồi
- Tổng số đo các góc của 1 đa giác n cạnh : + +…..+ = (n – 2) 1800
2. Công thức tính diện tích các hình
a) Hình chữ nhật: S = a.b
a, b là 2 kích thước của HCN
b) Hình vuông: S = a2
a là cạnh hình vuông.
 c) Hình tam giác: S = ah
a là cạnh đáy
h là chiều cao tương ứng
d) Tam giác vuông: S = 1/2.a.b
 a, b là 2 cạnh góc vuông.
e) Hình bình hành: S = ah
a là cạnh đáy , h là chiều cao tương ứng
3, Bài tập: 
bài Bài 47/133 (SGK)
A
	M 1 6	N
G
	3 4
 B	 P C
Giải:
- Tính chất đường trung tuyến của G cắt nhau tại 2/3 mỗi đường AB, AC, BC có các đường cao tại 6 tam giác của đỉnh G
S1=S2(Cùng đ/cao và 2 đáy bằng nhau) (1)
S3=S4(Cùng đ/cao và 2 đáy bằng nhau) (2)
S5=S6(Cùng đ/cao và 2 đáy bằng nhau) (3)
 Mà S1+S2+S3 = S4+S5+S6 = () (4)
Kết hợp (1),(2),(3) và (4) S1 + S6 (4’)
S1 + S2 + S6 = S3 + S4 + S5 = () (5)
Kết hợp (1), (2), (3) và (5) S2 = S3 (5’)
Từ (4’) (5’) kết hợp với (1), (2), (3) Ta có:
S1 = S2 = S3 = S4 = S5 =S6 đpcm
 Bài 46/133
Vẽ 2 trung tuyến AN và BM củaABC 
Ta có:SABM = SBMC = 
SBMN = SMNC = 
=> SABM + SBMN = 
Tức là: SABNM = 
4.CỦNG CỐ: GV nêu một số lưu ý khi làm bài.
5. HDVN:- Ôn lại toàn bộ kỳ I. 
 Tiết 31 : KIỂM TRA HỌC KỲ I
( Cộng với tiết 39 đại số kiểm tra hai tiết )
Ngày soạn:
Ngày giảng:
 TiÕt 32 : tr¶ bµi kiÓm tra häc k× I
A. môc tiªu:
* KiÕn thøc: - HS n¾m ®­îc kÕt qu¶ chung cña c¶ líp vÒ phÇn tr¨m ®iÓm giái, kh¸, trung b×nh, ch­a ®¹t vµ kÕt qu¶ cña tõng c¸ nh©n.
- N¾m ®­îc nh÷ng ­u, khuyÕt ®iÓm qua bµi kiÓm tra, rót kinh nghiÖm cho bµi kiÓm tra sau.
- Qua bµi kiÓm tra HS ®­îc cñng cè l¹i c¸c kiÕn thøc ®· lµm.
* Kü n¨ng: RÌn luyÖn c¸ch tr×nh bµy lêi gi¶i c¸c bµi tËp.
* Th¸i ®é: Gi¸o dôc ý thøc tÝch cùc häc tËp.
B. ChuÈn bÞ cña GV vµ HS: 
* Gi¸o viªn: B¶ng phô viÕt l¹i ®Ò kiÓm tra.
Ho¹t ®éng cña GV
Ho¹t ®éng cña HS.
Ho¹t ®éng 1
 nhËn xÐt bµi kiÓm tra 
- GV nhËn xÐt bµi kiÓm tra vÒ c¸c mÆt:
+ ¦u ®iÓm.
+ Nh­îc ®iÓm.
+ C¸ch tr×nh bµy.
- GV th«ng b¸o kÕt qu¶ chung: Sè bµi ®¹t ®iÓm giái, kh¸, trung b×nh vµ kh«ng ®¹t.
- HS nghe GV tr×nh bµy
Ho¹t ®éng 2
 Ch÷a bµi kiÓm tra
- GV yªu cÇu HS kh¸ lªn ch÷a tõng bµi.
- GV nhËn xÐt tõng bµi, chèt l¹i c¸ch gi¶i, c¸ch tr×nh bµy tõng bµi.
- HS kh¸ lªn ch÷a bµi kiÓm tra, mçi HS mét bµi.
- C¸c HS kh¸c theo dâi, nhËn xÐt vµ ch÷a vµo vë sau mçi bµi.
Ho¹t ®éng 3
Tr¶ bµi kiÓm tra
- GV tr¶ bµi kiÓm tra cho HS
- HS ®èi chiÕu bµi kiÓm tra cña m×nh víi bµi ch÷a trªn b¶ng.
- Ch÷a bµi kiÓm tra vµo vë bµi tËp.
H­íng dÉn vÒ nhµ
- Xem tr­íc bµi míi.
Ngày soạn:.5/1/2014
Ngày giảng:
TIẾT 33: DIỆN TÍCH HÌNH THANG 
I- MỤC TIÊU
- HS nắm vững công thức tính diện tích hình thang
- Rèn kĩ năng vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập cụ thể 
- Rèn luyện thao tác đặt biệt hoá của tư duy, tư duy lo gíc.
II- CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ, phần màu.
- HS: Bảng phụ, bút dạ; ôn lại công thức tính diện tích tam giác.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Tổ chức : 
	8A : 
	8B : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
A B
 D H C
GV: Điền vào chỗ chấm trong bài tập sau:
SABCD = SADC + S....
S ABC = ....
Suy ra : S ABCD = ...
HS 
S ABCD = SADC + SABC
= 1/2 b. h + 1/2 a.h
= 1/2 h (b+a). Trong đó:
SADC = 1/2DC.AH = 1/2b.h
S ABC = 1/2 AB.AH = 1/2 a.h
3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Gv: Qua bài tập trên em có kết luận gì về cách tính công thức thức tính diện tích hình thang ABCD?
+ Phát biểu công thức tính diện tích hình thang bằng lời ?
GV chốt lại nội dung 
?2: Dựa vào công thức tính diện tích hình thang hãy tính diện tích hình bình hành?
Phát biểu bằng lời cách tính diện tích hình bình hành?
GV: Áp dụng các công thức trên làm bài tập :
Cho hình chữ nhật có 2 kích thước là a và b
a) Hãy vẽ 1 tam giác có 1 cạnh là cạnh của hình chữ nhật và diện tích bằng điện tích của hình chữ nhật?
b) Hãy vẽ 1 hình bình hành có 1 cạnh là cạnh của hình chữ nhật và diện tích bằng nửa diện tích hình chữ nhật đó?
a
b
GV hướng dẫn HS vẽ:
1. Công thức tính diện tích hình thang 
HS :
HS : Muốn tính diện tích hình thang ta lấy đáy lớn cộng đáy nhỏ nhân với đường cao rồi chia cho 2
2. Công thức tính diện tích hình bình hành 
HS: Trả lời
HS : Diện tích hình bình hành bằng tích một cạnh với chiều cao tương ứng với cạnh đó 
S hbh = a.h
3. Ví dụ:
HS vẽ hình ......
Trường hợp a) HS xem lại bài tập 22/122-SGK
2b
b
a
HS ghi bài
HS vẽ hình trong trường hợp b 
Vẽ 1 hình bình hành có 1 cnạh là cạnh của hình chữ nhật và diện tích bằng nửa diện tích của hình chữ nhật đó
GV: Đưa bài tập củng cố lên máy chiếu sau đó yêu cầu HS làm 
+ Giải BT 26 sgk theo nhóm?
+ GC đưa ra đáp án để HS tự chấm bài của mình
 Yêu cầu HS chỉ ra lỗi sai của mình, sau đó GV chữa và chốt phương pháp 
 BT 27/125 
+ Trình bày lời giải?
+ Chữa và chốt phương pháp 
HS hoạt động theo nhóm 
BT/(SGK_tr26) 
Vì ABCD là hình chữ nhật nên: 
AB = CD = 23cm => AD = 828 : 23 = 36 cm
S ABED = (23 +31).36: 2 = 972 (cm2)
HS tự chấm bài 
HS đưa ra lỗi sai của mình để các HS khác cùng sửa lỗi 
HS: SADCB = AB.BC, SABEF = AB.BC
=> SABCD = SABEF
- Muốn vẽ hcn có cùng diện tích với diện tích hbh cho trước ta vẽ sao cho hcn có 1 kích thước bằng đáy hbh, kích thước kia bằng chiều cao ứng với đáy hbh
4. Củng cố: 
- Nêu cách tính diện tích hình thang, diện tích hình bình hành ? 
- GV củng cố các kiến thức quan trọng. 
5. Hướng dẫn về nhà 
- Học thuộc cách tính diện tích hình thang, hình bình hành , cách vận dụng các công thức đó vào BT.
- BTVN: 28,29, 30 sgk. 
 * Hướng dẫn bài 29/SGK: Khi đó tổng 2 đáy mỗi hình thang bằng nhau, còn chiều cao cũng 
 bằng nhau.
==========================================================
Ngày soan: 5/1/2014
Ngày giảng:…………
Tiết 34: LUYỆN TẬP 
I- MỤC TIÊU:
+ Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích hình thang. 
- Hiểu được để chứ

File đính kèm:

  • dochinh hoc 20142015.doc
Giáo án liên quan