Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 - Thái Bá Công

1. Kiến thức: Hệ thống lại các kiến thức về 2 đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.

2. Kỹ năng: Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. Biết cách kiểm tra xem hai đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song không?

3. Thái độ: Tích cực trong học tập, tinh thần chuẩn bị bài chu đáo.

4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Nắm vững kiến thức về hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.

5. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, giao tiếp, làm chủ bản thân.

- Năng lực chuyên biệt: Thu thập và xử lí thông tin toán học.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Giáo viên: Thước thẳng, com pa, phấn màu, bảng phụ

2. Học sinh: Thước thẳng, com pa, bảng nhóm.

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

 

doc8 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 417 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 - Thái Bá Công, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần: 7
Tiết KHGD: 13
 Ngày soạn: 06/10/2018 
 Ngày dạy: 10/10/2018
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết diễn đạt định lý dưới dạng: “Nếu .. thì .."; biết cấu trúc của định lí (giả thiết và kết luận) ; Biết thế nào là chứng minh một định lí và cách chứng minh được một định lí.
2. Kỹ năng: Hình thành kĩ năng: Kĩ năng viết giả thiết, kết luận của định lí bằng kí hiệu toán học. Kĩ năng chứng minh một định lí. Kĩ năng học tập và làm việc tích cực chủ động và sáng tạo
3. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động nhóm. Say sưa hứng thú trong học tập và tìm tòi nghiên cứu liên hệ thực tế.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Nắm vững thế nào là định lí, chứng minh định lí là gì. Biết diễn đạt định lý dưới dạng: “Nếu .. thì ..". Từ đó tìm đúng GT, KL trong một định lí và tóm tắt dưới dạng kí hiệu..
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, giao tiếp, làm chủ bản thân. 
- Năng lực chuyên biệt: Thu thập và xử lí thông tin toán học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Dụng cụ vẽ hình, phiếu học tập, bảng phụ 
2. Học sinh: Học thật kĩ các định nghĩa, tính chất đã học trong hình học. Sưu tầm một số các câu tục ngữ, ca dao dưới dạng nếu..thì trong thực tế đời sống. SGK, SBT, dụng cụ học tập, bảng nhóm, bút mầu
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
(MĐ1)	
Thông hiểu
(MĐ2)
Vận dụng
(MĐ3)
Vận dụng cao
(MĐ4)
1. Định lí
Học sinh nắm được thế nào là định lý, xác định được giả thiết, kết luận của định lý
Biết cách phát biểu định lý
2. Chứng minh định lí
Biết cách trình bày chứng minh định lý
Biết vận dụng các kiến thức tổng hợp liên quan để giải quyết một bài toán chứng minh
Giải quyết được những bài toán liên quan đến thực tế
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Ổn định lớp: (1') Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (5’) *Đáp án: 
H: Thế nào là định lý ? Định lý gồm những phần nào? Giả thiết là gì? Kết luận là gì? Cho ví dụ về định lí.
HS: Định lý là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng. ...........................................4đ
Mỗi định lý gồm 2 phần:
+ Giả thiết: là những điều đã cho biết trước...........2đ
+ Kết luận: Những điều cần suy ra.........................2đ
Cho đúng ví dụ .........................2đ
3. Các hoạt động
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1’)
(1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: vấn đáp gợi mở
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: dạy học cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phấn
(5) Sản phẩm: không
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ở tiết trước các em đã được biết thế nào là một định lí, cấu trúc của định lí và biết thế nào là chứng minh một định lí. Tiết học hôm nay các em sẽ vận dụng những điều đó để giải các bài tập.
Hs: Chú ý lắng nghe
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Nội dung
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
NL hình thành
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập. (30’)
(1) Mục tiêu: Hình thành kĩ năng viết giả thiết, kết luận của định lí bằng kí hiệu toán học; chứng minh một định lí. Kĩ năng học tập và làm việc tích cực chủ động và sáng tạo
 (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: vấn đáp, gợi mở, tìm tòi, phát hiện và giải quyết vấn đề.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, hợp tác nhóm, cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: bảng, phấn, sgk, thước
(5) Sản phẩm: Học sinh biết diễn đạt định lý dưới dạng: “Nếu .. thì ..". Từ đó tìm đúng GT, KL trong một định lí và viết dưới dạng kí hiệu. Biết cách chứng minh được một định lí thông qua bài tập.
1. Bài tập:
a) Là một định lý 
G T M là trung điểm AB
K L MA = MB = AB
b) Là một định lý
G T kề bù 
 On phân giác 
 Om phân giác 
K L = 900
c) Là một định lý
G T Ot tia phân giác 
K L = = 
2. Bài 53.Sgk/102
G T xx’ cắt yy’ tại O
 = 900 
K L ==
c) 1) Vì hai góc kề bù 
 2) Căn cứ vào 1) 
 3) Căn cứ vào 2)
 4) Vì hai góc đối đỉnh
 5) Căn cứ vào giả thiết 
 6) Vì hai góc đối đỉnh 
 7) Căn cứ vào 3)
d) Ta có: 
(Vì hai góc kề bù) 
 = 900 (gt) Þ 
= 900 (đđ)
== 900 (đđ)
3. Bài 44.SBT/81
G T và nhọn
 Ox // O’x’; Oy // O’y’
K L = 
Chứng minh 
 =(hai góc đồng vị và Ox // O’x’)
 = (hai góc đồng vị và Oy// O’y’)
Þ = 
GV: Dùng bảng phụ 
H: Trong các mệnh đề toán học sau, mệnh đề nào là một định lý? Nếu là định lý hãy minh hoạ trên h.vẽ và ghi giả thiết, kết luận bằng ký hiệu.
a) Khoảng cách từ trung điểm của đoạn thẳng tới mỗi đầu đoạn thẳng bằng nửa độ dài đoạn thẳng đó
b) Hai tia p.giác của hai góc kề bù tạo thành một góc vuông. 
c) Tia phân giác của một góc tạo với hai cạnh của hai góc đó bằng nữa số đo góc đó
GV: Hãy phát biểu các định lý trên dưới dạng “ Nếu . Thì .”
GV: Định lý là gì ? Muốn chứng minh một định lý ta làm những bước nào ? 
GV: Cho Hs làm bài 53 Sgk
H: Căn cứ vào hình vẽ hãy ghi gt, kl của định lý?
GV: Dùng bảng phụ ghi đề câu c) Điền vào chỗ trống các câu sau: 
1) (vì .) 
2) (theo gt và căn cứ vào .)
3) = 900 (căn cứ vào .)
4) (vì .)
5) = 900 (căn cứ vào .)
6) (vì . )
7) (căn cứ vào .)
GV: Treo bảng phụ có trình bày bài chứng minh 
GV: Cho HS làm bài 44 SBT
GV: Gọi giao điểm của Oy và O’x’ là E. Ta chứng minh và cùng bằng một góc thứ ba. Theo các em là góc nào?
GV: Giới tiệu hai và là hai góc nhọn có cạnh tương ứng song song 
HS: Trả lời 
1 HS trả lời câu hỏi
2 HS đọc đề bài 
1 HS lên bảng vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận 
1 HS lên bảng điền vào chỗ trống.
HS: Ghi bài vào vở 
1 HS lên bảng vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận. 
HS: Cùng bằng góc 
Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, giao tiếp, làm chủ bản thân. 
Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, giao tiếp, làm chủ bản thân.
Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, giao tiếp, làm chủ bản thân.
C. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG: ( 7’)
(1) Mục tiêu: Hs nêu được 1 số ứng dụng trong thực tiễn có thể phát biểu ở dạng nếu .thì.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: vấn đáp, gợi mở.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: bảng, phấn, sgk, thước
(5) Sản phẩm: Nắm được cấu trúc của định lí để giải quyết các bài toán thực tế
1) Thực hành
Nêu một vài hiện tượng có trong thực tiễn mà có thể phát biểu ở dạng nếu .thì.
2) Đọc thêm 
- Một định lí toán học là một mệnh đề toán học đã được hoặc cần được chứng minh dựa trên một số các tiên đề và quá trình suy luận logic.
- Một định lí thường bắt đầu bằng việc đưa ra các điều kiện, hay GT( Tuy nhiên cũng có khi các đ/k được giới thiệu trước khi đi vào định lí); tiếp đến là một kết luận, đúng trong trường hợp của các đ/k đã nêu. Phần chứng minh định lí, nhằm từ GT rút ra KL, thường không nằm trong phần phát biểu định lí.
- Định Lí ( đã được chứng minh) Thường cho ta một tính chất, một quy luật.
Một phát biểu có vẻ đúng nhưng chưa được chứng minh gọi là phỏng đoán hay phán đoán.
- Các tính chất giữ vai trò quan trọng, phải thừa nhận để từ đó suy ra tính chất khác còn gọi là tiên đề.
- Nếu độ quan trọng hay độ tổng quát thấp thì các đề xuất còn được gọi là bổ đề, tức là nằm trong phần chứng minh cho một định lí tổng quát hơn hoặc gọi là hệ quả, tức là kết luận dễ dàng suy ra từ định lí quan trọng hơn
(Nếu có thời gian thì cho HS đọc ngay trong giờ nếu hết thời gian thì yêu cầu HS về nhà tìm tòi )
D. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (1’)
- Chứng minh các định lí đã học (Vẽ hình, viết GT, KL dưới dạng kí hiệu toán học, chứng minh)
- Tự đọc và trả lời các câu hỏi và bài tập phần ôn tập chương 1, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
 Tuần: 7
Tiết KHGD: 14
 Ngày soạn: 07/10/2018 
 Ngày dạy: 12/10/2018
ÔN TẬP CHƯƠNG I 
1. Kiến thức: Hệ thống lại các kiến thức về 2 đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. 
2. Kỹ năng: Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. Biết cách kiểm tra xem hai đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song không? 
3. Thái độ: Tích cực trong học tập, tinh thần chuẩn bị bài chu đáo.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Nắm vững kiến thức về hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. 
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, giao tiếp, làm chủ bản thân. 
- Năng lực chuyên biệt: Thu thập và xử lí thông tin toán học.	
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Thước thẳng, com pa, phấn màu, bảng phụ 
2. Học sinh: Thước thẳng, com pa, bảng nhóm. 
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
(MĐ1)	
Thông hiểu
(MĐ2)
Vận dụng
(MĐ3)
Vận dụng cao
(MĐ4)
1. Hai đường thẳng vuông góc, hai đường song song.
 Hiểu dấu hiệu nhận biết và tính chất hai đ.thẳng vuông góc, 2 đ.thẳng song song.
2. Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song
Vận dụng quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song và giải bài tập 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Ổn định lớp: (1') Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (8’) 
GV treo bảng phụ có nội dung sau:
Mỗi hình vẽ trong bảng cho biết nội dung kiến thức gì? Phát biểu tính chất (nếu có)
Đáp án: Hai góc đối đỉnh, đường trung trực của một đoạn thẳng, tiên đề Ơclit, ba đường thẳng song song, một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song, hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba.
Hình 1 đúng (1đ) mỗi hình sau đúng (1,5đ)
 3. Các hoạt động
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1’)
(1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: vấn đáp gợi mở
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: dạy học cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phấn
(5) Sản phẩm: không
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
H: Em hãy nêu các kiến thức cơ bản của chương 1.
Gv: Hôm nay chúng ta cùng ôn tập lại các kiến thức cơ bản của chương để làm bài kiểm tra một tiết vào tuần sau.
Hs: Trình bày các kiến thức chính của chương 1.
Hs: Lắng nghe.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Nội dung
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
NL hình thành
HOẠT ĐỘNG 2: Ôn tập lý thuyết. (11’)
 (1) Mục tiêu: Củng cố toàn bộ nội dung kiến thức trong chương đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề qua tổ chúc hoạt động nhóm nhỏ.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: bảng, phấn, sgk, thước
(5) Sản phẩm: Nắm vững kiến thức về hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. 
I. Lý thuyết
 2 
 3 1 
 4
Hai góc đối đỉnh
 x
 A B
 O
 y
Đường trung trực của đoạn thẳng.
a A 
b 
 B
Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
 a
 b
 c
Quan hệ ba đường thẳng song song
 c
a
b
.M
 M b
 a
GV: Sử dụng các bảng phụ hệ thống kiến thức toàn chương I và cho học sinh trả lời câu hỏi
H: Hãy nêu định nghĩa hai góc đối đỉnh?
Hai góc đối đỉnh có tính chất gì?
H: Nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc?
H: Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng? Vẽ hình.
H: Khi nào thì hai đường thẳng song song với nhau?
H: Nội dung tiên đề Ơclit được phát biểu như thế nào ?
H: Hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng có tính chất như thế nào ?
HS: Lần lượt trả lời.
Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, giao tiếp, làm chủ bản thân.
HOẠT ĐỘNG 3: Bài tập. (17’)
(1) Mục tiêu: Thông hiểu toàn bộ nội dung kiến thức trong chương đường thẳng vuông góc , đường thẳng song song để vận dụng giải quyết các bài tập đơn giản
 (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề qua tổ chúc hoạt động nhóm nhỏ.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: bảng, phấn, sgk, thước
(5) Sản phẩm: Bài làm của học sinh.
II. Bài tập 
1. Bài 54.Sgk/103
Năm cặp đ.thẳng vuông góc 
d1 ^ d8 ; d3 ^ d4 ; d1 ^ d2
d3 ^ d5 ; d3 ^ d7 
Bốn cặp đường thẳng song song 
d8 // d2 ; d4 // d5 
d4 // d7 ; d5 // d7
2. Bài 55.Sgk/103
3. Bài 45.SBT/82
Do có d2 // AC 
Và d 1 ^ AC 
Nên d1 ^ d2 
GV: Cho HS làm bài 54 
(G V dùng bảng phụ ghi đề bài )
GV: Gọi HS đọc kết quả
GV: Vẽ hình 38 lên bảng
GV: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện 
GV: Cho HS làm bài 45 a) Vẽ 3 điểm A, B, C không thẳng hàng 
b) Vẽ đường thẳng d1 đi qua B vuông góc với đường thẳng AC
c) Vẽ đ.thẳng d2 đi qua B và song song với AC
d) Vì sao d1 vuông góc với d2?
HS: Đứng tại chỗ đọc kết quả.
2 HS lên bảng thực hiện 
HS làm bài 45/ 82 -SBT
HS: Lần lượt lên bảng làm các câu (sử dụng êke vẽ
đường thẳng vuông góc)
Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, giao tiếp, làm chủ bản thân.
C. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG: ( 6’)
Câu 1: Làm bài tập 56 SGK (MĐ1)
Câu 2: Làm bài tập 58 SGK (MĐ2)
Câu 3: Làm bài tập 59 SGK (MĐ3) 
 .
D. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (1’)
- Làm bài tập còn lại và học thuộc 10 câu hỏi ôn tập chương Sgk
- Chuẩn bị tiết sau tiếp tục ôn tập.
- BTVN: Cho hình vẽ 
Tính x và y trong mỗi hình
	Hình 1	 	 Hình 2

File đính kèm:

  • docTuan 7.doc