Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tuần 34 - Năm học 2017-2018 - Trần Thị Hiến

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức của chủ đề thứ hai: Về các loại đường đồng quy trong tam giác (trung tuyến, phân giác, đường trung trực, đường cao)

2. Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số tình huống thực tế.

3. Thái độ: Nhanh cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Rèn luyện óc quan sát.

4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức của chủ đề thứ hai: Về các loại đường đồng quy trong tam giác (trung tuyến, phân giác, đường trung trực, đường cao)

5. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, tính toán, giao tiếp, hợp tác, làm chủ bản thân.

- Năng lực chuyên biệt: Thu thập và xử lí thông tin toán học.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Giáo viên: Bảng phu, thước thẳng, phấn màu.

2. Học sinh: Thực hiện theo hướng dẫn tiết trước.

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá.

 

doc6 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 520 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tuần 34 - Năm học 2017-2018 - Trần Thị Hiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần: 34
Tiết KHGD: 66
 Ngày soạn: 29/04/2018
 Ngày dạy: 02/05/2018
ÔN TẬP CHƯƠNG III 
I. MỤC TIÊU:	
1. Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức của chủ đề thứ nhất. Quan hệ giữa các yếu tố cạnh, góc của một tam giác 
2. Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số tình huống thực tế 
3. Thái độ: Nhanh cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Rèn luyện óc quan sát.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Ôn tập lại quan hệ giữa các yếu tố cạnh, góc của một tam giác. 
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, tính toán, giao tiếp, hợp tác, làm chủ bản thân. 
- Năng lực chuyên biệt: Thu thập và xử lí thông tin toán học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi đề bài tập, thước thẳng, compa, thước đo góc.
2. Học sinh: Thước thẳng, compa, thứơc đo góc.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá.
Nội dung
Nhận biết
(MĐ1)
Thông hiểu
(MĐ2)
Vận dụng thấp
(MĐ3)
Vận dụng cao
(MĐ4)
1. Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác.
Biết quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của tam giác.
Hiểu quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên.
Biết vận dụng quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của tam giác, mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam để giải bài toán. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
* Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong ôn tập
A. KHỞI ĐỘNG 
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1’) 
(1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp – gợi mở/Kỹ thuật động não 
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Toàn lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn.
(5) Sản phẩm: Không
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
GV: Trong các tiết trước chúng ta đã được học về quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của tam giác, mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam, . . . Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau ôn lại các kiến thức đã học trong chương và vận dụng các kiến thức đó vào giải quyết một số bài tập. => Bài mới.
HS lắng nghe
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
 Nội dung
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
NL hình
thành
HOẠT ĐỘNG 2: Ôn tập về quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. (43’)
(1) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức trong chương về quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác để làm bài tập 
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi 
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: bảng phấn, sgk, compa, ê ke.
(5) Sản phẩm: Làm được bài 63, 64, 65.Sgk/87
I. Lý thuyết. 
Câu 1:
Bài toán 1
Bài toán 2
GT
AB > AC 
 < 
KL
 > 
AC < AB
Câu 2: 
AB > AH , AC > AH
Nếu HB > HC thì AB > AC 
Nếu AB > AC thì HB > HC 
Câu 3:
 DE - DF < EF < DE + DF 
 DE - DF < DF < DE + DF 
 EF - DF < DE < EF + DF 
II. Bài tập
1. Bài 63 Sgk/87
a. ABC có AC < AB (gt)
<(1) (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong ).
Xét ABD có AB = BD (gt)
ABD (t/c cân)
Mà = (góc ngoài )
 (2)
C/minh tương tự (3)
Từ (1), (2), (3) 
b. ADE có (c/m trên)
AE < AD (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong ).
2. Bài 64 Sgk/87
TH1: Khi góc N nhọn thì H ở giữa N và P. Hình chiếu của MN và MP lần lượt là HN, HP. 
Từ gt MN < MP, dựa vào quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của chúng HN < HP 
Trong MNP, do MN < MP nên < (1) (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong )
Mặt khác, trong các tam giác vuông MHN và MHP, ta có: = 900 (2)
Từ (1) và (2) < 
TH2: Khi góc N tù, MP > MN thì H ở ngoài cạnh NP, và N ở giữa H và P. Suy ra HN < HP. Do N ở giữa H và P nên tia MN ở giữa hai tia MH và MP. Từ đó suy ra < 
3. Bài 65 Sgk/87
Có thể vẽ được ba tam giác với các độ dài là: (2cm, 3cm, 4cm); 
(3cm, 4cm, 5cm); ( 2cm, 4cm, 5cm). Vì 4 - 2 < 5 < 4 + 2; 
3 - 2 < 4 < 3 + 2; 4-3 < 5 < 4+3 
H: Phát biểu các định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác?
d
A
H
B
C
H: Phát biểu các định lí về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu?
Cho DEF, hãy viết các bất đẳng thức về quan hệ giữa các cạnh của ?
Bài tập 63 (Bảng phụ)
GV gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình
GV: Hướng dẫn phân tích bài toán.
Gv: Hướng dẫn học sinh phân tích bài toán:
+ Có nhận xét gì về và ?
 + có quan hệ thế nào với ?
+ So sánh và ?
Gv: Gọi 1 học sinh lên trình bày bài toán.
GV: Yêu cầu HS đọc bài tìm hiểu bài ghi gt và kl
Yêu cầu 1 hs lên thực hiện.
GV: Yêu cầu HS đọc bài tìm hiểu bài ghi gt và kl
Yêu cầu 1 hs lên thực hiện bài 65
HS: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.
Một học sinh lên viết kết luận của hai bài toán.
HS: Trả lời, cùng Gv vẽ hình câu 2 trang 86 Sgk
1 Hs lên bảng điền
HS: Viết các BĐT về quan hệ giữa các cạnh của DEF.
A
E
C
B
D
1
Một học sinh lên bảng vẽ hình.
HS: Phân tích btoán
Nhận thấy<
Có DABD cân do AB = BD
 mà = 
Tương tự 
HS: đọc bài tìm hiểu bài ghi gt và kl
1 hs lên thực hiện. 
HS đọc bài tìm hiểu bài ghi gt và kl
1 hs lên thực hiện 
Giải quyết vấn đề, vận dụng, giao tiếp, làm chủ bản thân. 
Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, giao tiếp, hợp tác, làm chủ bản thân. 
C. LUYỆN TẬP: Đã thực hiện ở trên
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG (không thực hiện)
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (1’)
- Tiết sau ôn tập chương III (tt)
+ Ôn tập các đường đồng quy trong tam giác (định nghĩa, tính chất). Tính chất và cách chứng minh tam giác cân.
+ Làm các câu hỏi ôn tập từ câu 4 Ò 8 và các bài tập 67 Ò 70 Sgk.
* NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP
Câu 1: Nhắc lại các quan hệ giữa các yếu tố cạnh, góc của một tam giác. (MĐ 1)
Câu 2: Cho ABC cân có AB = 7cm; BC = 3cm. Tính chu vi tam giác ABC. (MĐ 2, 3)
 Tuần: 34
Tiết KHGD: 67
 Ngày soạn: 29/04/2018
 Ngày dạy: 03/05/2018
ÔN TẬP CHƯƠNG III (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức của chủ đề thứ hai: Về các loại đường đồng quy trong tam giác (trung tuyến, phân giác, đường trung trực, đường cao)
2. Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số tình huống thực tế.
3. Thái độ: Nhanh cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Rèn luyện óc quan sát.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức của chủ đề thứ hai: Về các loại đường đồng quy trong tam giác (trung tuyến, phân giác, đường trung trực, đường cao)
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, tính toán, giao tiếp, hợp tác, làm chủ bản thân. 
- Năng lực chuyên biệt: Thu thập và xử lí thông tin toán học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Bảng phu, thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh: Thực hiện theo hướng dẫn tiết trước.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá.
Nội dung
Nhận biết
(MĐ1)
Thông hiểu
(MĐ2)
Vận dụng thấp
(MĐ3)
Vận dụng cao
(MĐ4)
1. Ôn tập về các đường đồng quy trong tam giác.
Biết các đường đồng quy trong tam giác.
Vận dụng tính chất các đường đồng quy trong tam giác để giải bài toán.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
* Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong ôn tập
A. KHỞI ĐỘNG 
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1’) 
(1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp – gợi mở/Kỹ thuật động não 
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Toàn lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn.
(5) Sản phẩm: Không
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
GV: Tiết trước chúng ta đã được ôn tập về quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục ôn lại các kiến thức về các đường đồng quy của tam giác và vận dụng các kiến thức đó vào giải quyết một số bài tập. 
HS lắng nghe
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Nội dung
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
NL hình
thành
HOẠT ĐỘNG 2: Ôn tập về các đường đồng quy trong tam giác. (42’)
(1) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức trong chương về các loại đường đồng quy trong tam giác để làm bài tập theo nhiệm vụ học tập. 
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi 
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phấn, sgk, compa, ê ke.
(5) Sản phẩm: Làm được bài 67, 68.Sgk/87
I. Ôn tập lý thuyết về các đường đồng quy trong tam giác. 
Câu 4 (Sgk/86)
a - d' b - a'
c - b' d - c'
Câu 5 (Sgk/86)
a - b' b - a' 
c - d' d - c'
Câu 6 (Sgk/87)
a. Là điểm chung của ba đường trung tuyến, cách mỗi đỉnh độ dài trung tuyến đi qua đỉnh đó.
Có hai cách xác định trọng tâm tam giác: 
+ Xác định giao của hai trung tuyến.
+ Xác định trên một trung tuyến điểm cách đỉnh độ dài trung tuyến đó.
b. Bạn Nam nói sai, vì ba trung tuyến của tam giác đều nằm trong tam giác.
Câu 7: 
Chỉ có một, khi đó tam giác là tam giác cân không đều. 
Có hai suy ra có ba, khi đó tam giác là tam giác đều. 
GV: Đưa bảng phụ ghi sẵn câu hỏi 4 
- Yêu cầu một học sinh lên nối.
- Cho học sinh nhận xét
* Sau đó yêu cầu học sinh đọc nối hai ý ở hai cột để được câu hoàn chỉnh.
GV: Đưa câu hỏi ôn tập 5 
Tiến hành như câu hỏi 4
GV: Nêu tiếp câu hỏi 6
- Hãy vẽ DABC và xác định trọng tâm G của tam giác.
- Nói các cách xác định trọng tâm tam giác?
Câu hỏi 7: Những tam giác nào có ít nhất một trung tuyến đồng thời là đường trung trực, phân giác, đường cao.
(Bảng phụ minh họa)
HS: Lên ghép ý.
a – d’
b – a’
c – b’
d – c’
HS: a – b’ b – a’
 c – d’ d – c’
HS: Đứng tại chỗ trình bày và lên bảng xác định.
HS: Có hai cách xác định trọng tâm của tam giác:
+ xác định giao của hai trung tuyến.
+ xác định trên một trung tuyến điểm cách đỉnh độ dài trung tuyến đó.
HS: Tam giác cân không đều chỉ có một đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường pgiác, trung trực, đường cao
Giải quyết vấn đề, vận dụng, giao tiếp, làm chủ bản thân
II. Bài tập
1. Bài tập 67 Sgk/87
a) Hai tam giác PMQ và PQR có
- Chung đỉnh P
- Hai cạnh MQ và RQ cùng nằm trên một đường thẳng 
Nên chúng có chung chiều cao xuất phát từ P. Mặt khác 
do Q là trọng tâm MR là đường trung tuyến nên MQ = 2 RQ. 
Þ 
 b) Tương tự 
(3)
c) SRPQ = SRNQ vì hai tam giác trên có chung đường cao QI và cạnh NR = RP (gt)
SQMN = SQNP = SQPM 
(= 2SRPQ = 2SRNQ)
2. Bài tập 68 Sgk/88
a) Gọi M là giao điểm của tia phân giác Oz và
đường trung trực a của đoạn thẳng AB .
b) Nếu OA = OB thì đường thẳng Oz chính là đường trung trực của đoạn thẳng AB . Do
đó mọi điểm trên tia Oz đều thỏa mãn điều kiện của câu a 
Bài 67 (Bảng phụ)
GV: Cho biết GT , KL của bài toán.
GV: Gợi ý
a) Có nhận xét gì về tam giác MPQ và RPQ ?
GV: vẽ đường cao PH
b) Tương tự tỉ số SMNQ so với SRNQ như thế nào?
c) So sánh SRPQ và SRNQ.
Vậy tại sao:
SQMN = SQNP = SQPM
Bài tập 68 (Bảng phụ)
GV: Gọi 1 Hs lên bảng vẽ hình
a) Muốn cách đều hai cạnh của góc xOy thì điểm M phải nằm ở đâu?
- Muốn cách đều hai điểm A và B thì điểm M nằm ở đâu ?
- Vậy M ở vị trí nào?
- Yêu cầu Hs lên bảg vẽ tiếp vào hình ban đầu.
b) Nếu OA = OB thì có bao nhiêu điểm M thỏa mãn các đk trong câu a)
Gv treo bảng phụ vẽ sẵn hình.
HS đứng tại chỗ nêu GT, KL
HS: thảo luận nhóm làm theo hướng dẫn
của Gv.
HS: Hoạt động nhóm
Đại diện nhóm trình bày
Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, hoạt động nhóm, giao tiếp.
Làm chủ bản thân.
hợp tác.
C. LUYỆN TẬP: Đã thực hiện ở trên
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG (không thực hiện)
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (2’)
- Học thuộc các định lí, tính chất, nhận xét trong bài.
- Ôn lại định nghĩa, tính chất các đường đồng quy trong tam giác, phân biệt bốn loại đường.
- Xem và làm lại các bài tập đã giải. Tiết sau ôn tập cuối năm.
* NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP
Câu 1: Nêu t/c về đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân? (MĐ 1)
 Câu 2: Làm bài tập (MĐ 3)

File đính kèm:

  • docTuan 34- HH7.doc