Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tuần 15 - Năm học 2018-2019 - Thái Bá Công

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VÀ LUYỆN TẬP

HOẠT ĐỘNG 2. Luyện tập về 2 tam giác bằng nhau trên hình vẽ sẵn (17’)

(1) Mục tiêu: Học sinh biết quan sát hình vẽ đã cho và vận dụng trường hợp bằng nhau g.c.g tìm được các tam giác bằng nhau. Biết chứng minh 2 tam giác bằng nhau từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, nhóm, cả lớp

(4) Phương tiện dạy học: bảng phấn, sgk, thước đo độ, thước thẳng có chia khoảng.

(5) Sản phẩm: Lời giải bài 36, 38.Sgk

 

doc4 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 600 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tuần 15 - Năm học 2018-2019 - Thái Bá Công, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần: 15
Tiết KHGD: 29
 Ngày soạn: 01/12/2017 
 Ngày dạy: 04/12/2017
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Khắc sâu kiến thức, rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc. Từ việc chứng minh hai tam giác bằng nhau suy ra được các cạnh còn lại, các góc còn lại của hai tam giác bằng nhau.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, ghi GT- KL, cách trình bày bài chứng minh hai tam giác bằng nhau.
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức được học vào thực tế, phát huy trí lực của Hs.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Nhận biết hai tam giác bằng nhau theo trường hợp g.c.g. Biết vận dụng trường hợp này để xác định hai cạnh, hai góc tương ứng bằng nhau.
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, tính toán, giao tiếp, hợp tác, làm chủ bản thân. 
- Năng lực chuyên biệt: Thu thập và xử lí thông tin toán học, vẽ hình, lập luận, chứng minh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
2. Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
(MĐ1)
Thông hiểu
(MĐ2)
Vận dụng thấp
(MĐ3)
Vận dụng cao
(MĐ4)
1. Trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác. (g.c.g)
Biết nhận ra hai tam giác bằng nhau trong hình
Biết chỉ ra góc tương ứng, đỉnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau
Áp dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
* Kiểm tra bài cũ: (10')
H: - Nêu trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc. Làm bài 37 Sgk.
 - Nêu các hệ quả của trường hợp bằng nhau g.c.g? Làm bài 35 Sgk
Đáp án: 
HS1: Trường hợp bằng nhau g.c.g: Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này lần lượt bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau	.4đ
Bài 37 Sgk
H101: Trong DEF có = 1800 – (800 + 600) = 400. Vậy = vì có , BC = ED = 3, 	..	2đ
Hình 102: và MIK không bằng nhau	.	2đ
Hình 103: NPR có 
 RQN có = 800 
 	.2đ HS2: - Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau......2đ 
 - Nếu một cạnh huyền và một góc nhọn kề của tam giác vuông này bằng một cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.	.2đ - Chữa bài tập 35 Sgk
 a) Xét AOH và BOH có 
	(gt); OH chung; 	...2đ	Vậy AOH =BOH (g.c.g) 	 OA = OB	..	..........1đ
	b) Xét OAC và OBC có:
 OA = OB(cmt); (gt); OC chung...2đ	
	Vậy OAC = OBC (c.g.c)	
	CA = CB; ...1đ
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1’)
(1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp – gợi mở / Kỹ thuật động não 
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Toàn lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phấn.
(5) Sản phẩm: Không
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Các em đã biết trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác. Hôm nay các em sẽ luyện kĩ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau theo trường hợp g.c.g và vận dụng trường hợp này để xác định hai cạnh, hai góc tương ứng bằng nhau.
HS lắng nghe
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VÀ LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 2. Luyện tập về 2 tam giác bằng nhau trên hình vẽ sẵn (17’)
(1) Mục tiêu: Học sinh biết quan sát hình vẽ đã cho và vận dụng trường hợp bằng nhau g.c.g tìm được các tam giác bằng nhau. Biết chứng minh 2 tam giác bằng nhau từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi 
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, nhóm, cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: bảng phấn, sgk, thước đo độ, thước thẳng có chia khoảng.
(5) Sản phẩm: Lời giải bài 36, 38.Sgk
Nội dung
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
NL hình
thành
Bài 36.Sgk/123
GT
OA =OB, 
KL
AC = BD
Chứng minh
Xét OAC và OBD, có:
: chung 
OA = OB (gt) 
 (gt)
Vậy OAC =OBD (g.c.g) 
 AC = BD (cạnh tương ứng)
Bài 38.Sgk/124
GT
AB // CD, AD // BC
KL
AB = CD, AD = BC
Chứng minh
Nối AC
Xét ABC vàCDA có:
(sl trong của AB // CD)
AC là cạnh chung
(sl trong của AD // BC)
Do đóABC = CDA(g.c.g)
 AB = CD; BC = DA (các cạnh tương ứng)
GV: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
Cho HS làm bài 36 Sgk
GV yêu cầu HS: Vẽ hình 100. Ghi GT & KL
H: Muốn c/m: CA = BD ta phải c/m điều gì?
H: CA và BD là hai cạnh tương ứng của tam giác nào?
H: OAC và OBD có bằng nhau không?
GV gọi một em lên bảng trình bày
GV nhận xét
GV yêu cầu học sinh làm BT 38
GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu học sinh ghi GT-KL của bài toán
H: Để c/minh AD = BC,
AB = CD ta làm như thế nào?
H: Hai tam giác này đã có những yếu tố nào bằng nhau?
GV: Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày phần chứng minh
GV kết luận.
HS làm bài 36
HS: Vẽ hình 100. Ghi GT & KL
HS: Qui về c/m hai tam giác bằng nhau
HS: OAC và OBD 
HS: OAC = OBD (g.c.g)
HS 1 em lên bảng trình bày 
Hs đọc đề bài BT 38
Học sinh vẽ hình vào vở và ghi GT-KL của bài toán
HS: 
Hs nêu các yếu tố bằng nhau của 2 tam giác
Một HS lên bảng trình bày bài, HS lớp nhận xét
Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, tính toán, giao tiếp, làm chủ bản thân. 
HOẠT ĐỘNG 3. Luyện các bài tập về 2 tam giác bằng nhau phải vẽ hình (10’)
(1) Mục tiêu: Học sinh biết vẽ hình, phân tích đầu bài, tìm ra cách chứng minh
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi 
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, nhóm, cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: bảng phấn, sgk, thước đo độ, thước thẳng có chia khoảng.
(5) Sản phẩm: Lời giải bài toán
Bài tập: Cho có Tia phân giác cắt AC ở D, tia phân giác cắt AB ở E
So sánh: BD và CE
 , , phân giác 
GT BD và CE, 
KL So sánh BD và CE
 Giải: 
Xét và có:
 BC chung
 (cạnh tương ứng)
GV nêu bài tập
GV: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
GV hướng dẫn học sinh vẽ hình của bài toán
Yêu cầu một học sinh đứng tại chỗ ghi GT-KL của BT
H: Quan sát hình vẽ và có dự đoán gì về độ dài BD và CE ?
H: Làm thế nào để c/minh BD = CE?
H: Để chỉ ra 2 đoạn thẳng, hai góc bằng nhau ta thường làm theo những cách nào ?
GV kết luận.
Học sinh đọc kỹ đề bài
Học sinh vẽ hình theo hướng dẫn của GV
Học sinh ghi GT-KL của bài toán
HS dự đoán được: 
BD = CE
HS: BD = CE
1HS lên bảng trình bày phần chứng minh
HS: Chỉ ra chúng có cùng số đo
+ Chỉ ra chúng cùng bằng đại lượng thứ 3
+ Chỉ ra 2 đoạn thẳng, 2 góc đó là 2 cạnh, 2 góc tương ứng của 2 tam giác bằng nhau
Năng lực vẽ hình, 
Năng lực lập luận, chứng minh.
C. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG:
HOẠT ĐỘNG 4. Tìm tòi, mở rộng (5’)
 (1) Mục tiêu: Biết được một số ứng dụng của hai tam giác bằng nhau trong đời sống.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: vấn đáp gợi mở, KT động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: Sgk
(5) Sản phẩm: Nêu một số ứng dụng của hai tam giác bằng nhau trong đời sống.
GV: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
1) Một miếng bìa có dạng hình chữ nhật. Chỉ bằng 1 nếp gấp thẳng em hãy chia hình chữ nhật thành 2 tam giác vuông bằng nhau. Nếu dùng 2 nếp gấp thẳng thì em có thể chia hình chữ nhật đó thành mấy cặp tam giác vuông bằng nhau?
2) Em hãy tìm hiểu qua sách vở hoặc người lớn, hoặc Internet những hình ảnh về hai tam giác bằng nhau có trong xây dựng và trong đời sống.
(GV cho Hs quan sát một số hình ảnh xây dựng cầu).
Học sinh đọc kỹ đề bài
Học sinh suy nghĩ trả lời: 
Cầu Long Biên 
(Hà nội), Cầu Thăng Long, Cầu Nhật Tân, ...
D. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’) 
- Xem lại các bài tập đã làm 
- Làm bài tập 40; 41.Sgk. Tiết sau ôn tập HKI, soạn các câu hỏi theo đề cương ôn tập HKI.
E. NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP
Câu 1: Khi nào hai tam giác bằng nhau theo trường hợp g.c.g? (MĐ1)
Câu 2: Nếu hai tam giác bằng nhau trường hợp g.c.g thì ta suy ra được điều gì về cạnh và góc tương ứng còn lại của chúng? (MĐ2)
Câu 3: Để chỉ ra 2 đoạn thẳng, 2 góc bằng nhau ta thường làm theo những cách nào? (MĐ3)

File đính kèm:

  • docTuan 15-HH7.doc
Giáo án liên quan