Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019 - Thái Bá Công

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS nắm được trường hợp bằng nhau góc cạnh góc của hai tam giác.

Biết vận dụng trường hợp bằng nhau góc cạnh góc của hai D để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền - góc nhọn của hai tam giác vuông. Biết cách vẽ một tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó. Bước đầu biết sử dụng trường hợp bằng nhau g.c.g, trường hợp cạnh huyền - góc nhọn của tam giác vuông. Từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau.

2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học.

3. Thái độ: Cẩn thận, rèn luyện khả năng suy luận;

4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Nhận biết hai tam giác bằng nhau theo trường hợp g.c.g. Biết vận dụng trường hợp này để xác định cạnh, hai góc tương ứng bằng nhau.

5. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Tư duy, gqvđ, vận dụng, tính toán, giao tiếp, hợp tác, làm chủ bản thân.

- Năng lực chuyên biệt: Thu thập và xử lí thông tin toán học: Vẽ hình, lập luận, chứng minh.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng phụ ghi sẵn các đề bài.

2. Học sinh: Thước thẳng, compa, thước đo góc. Thực hiện hướng dẫn tiết trước.

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

 

doc9 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 501 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019 - Thái Bá Công, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần: 14
Tiết KHGD: 27
 Ngày soạn: 25/11/2018 
 Ngày dạy: 28/11/2018
LUYỆN TẬP (tt)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Củng cố 2 trường hợp bằng nhau của hai tam giác (trường hợp cạnh - cạnh - cạnh và trường hợp cạnh - góc - cạnh).
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng áp dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh - góc - cạnh để chỉ ra hai tam giác bằng nhau, từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, chứng minh.
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức được học vào thực tế, phát huy trí lực của HS.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Vận dụng được 2 trường hợp bằng nhau của tam giác để c/minh hai tam giác bằng nhau, từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau. 
5. Định hướng phát triển năng lực: 
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vẽ hình, năng lực suy luận.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng phụ ghi sẵn các đề bài.
2. Học sinh: Thước thẳng, compa, thước đo góc.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
(MĐ1)
Thông hiểu
(MĐ2)
Vận dụng thấp
(MĐ3)
Vận dụng cao
(MĐ4)
1. Chứng minh hai tam giác bằng nhau
Biết nhận ra hai tam giác bằng nhau trong hình
 Biết chỉ ra góc tương ứng, đỉnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau
Vận dụng các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác để c/m các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, tia phân giác các góc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số	(1')
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
H: Phát biểu hai trường hợp bằng nhau của tam giác đã học. Vẽ hình, viết minh hoạ bằng kí hiệu?
Đáp án: Phát biểu đúng mỗi trường hợp bằng nhau của tam giác (3đ)
Vẽ hình viết minh hoạ bằng kí hiệu, mỗi trường hợp (2đ)
3. Các hoạt động:
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1’)
(1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: vấn đáp, gợi mở
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: dạy học cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn
(5) Sản phẩm: không
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV yêu cầu học sinh nhắc lại hai trường hợp bằng nhau của tam giác đã học.
GV dẫn dắt vào bài: Vậy tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục rèn kĩ năng vận dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh - góc - cạnh để chỉ ra hai tam giác bằng nhau, từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau ® vào tiết luyện tập (tt).
Hs: Trả lời
Hs: Chú ý lắng nghe
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Nội dung
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
NL hình
thành
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập. (30’)
(1) Mục tiêu: Rèn kỹ năng áp dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác c.g.c để chỉ ra 2 tam giác bằng nhau, từ đó chỉ ra 2 cạnh tương ứng bằng nhau, 2 cặp góc tương ứng bằng nhau; Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, chứng minh. 
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Động não, đặt câu hỏi, giải quyết vấn đề.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Dạy học cả lớp, hoạt động cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: bảng, phấn, sgk, thước
(5) Sản phẩm: Lời giải các bài toán của học sinh
Bài 32.Sgk/102
Chứng minh
DAHB = DKHB (c.g.c)
Þ Þ BH là tia phân giác của góc B.
D AHC = D KHC (c.g.c)
Þ CH là tia phân giác của góc C
Bài 44.SBT/103
Chứng minh
a) D OAD và D OBD, có: 
OA = OB (gt); Ô1 = Ô2(gt)
 AD cạnh chung
Nên DOAD=DOBD(c.g.c)
Þ AD = BD (góc t/ứng)
b) (góc t/ứng)
mà = 1800 (kề bù)
Þ = 900 
Hay OD ^ AB
Bài tập:
a) TH: M nằm ngoài K, E
Ta có: 
+) 
+) 
b) TH: M nằm giữa K, E
GV treo bảng phụ đề bài 32 và hình vẽ 91 Sgk
H: sau khi quan sát hình vẽ các em hãy tìm các tia phân giác trên hình?
GV gọi 1 HS lên bảng chứng minh
GV Gọi HS nhận xét và bổ sung (nếu cần)
H: HA và HK là tia phân giác của góc nào? 
H: HB và HC là tia phân giác của góc nào?
GV treo bảng phụ đề bài 44.SBT
Cho D AOB có OA = OB. Tia phân giác Ô cắt AB tại D. Chứng minh:
DA = DB
OD ^ AB
GV cho HS hoạt động nhóm
GV gọi đại diện một nhóm lên trình bày
GV kiểm tra thêm một vài nhóm khác
GV nêu bài tập: Cho d là đường trung trực của đoạn thẳng BC, d cắt BC tại M. Trên d lấy K, E khác M. Nối BK, CK, BE, CE. 
a) Chỉ ra các tam giác bằng nhau trên hình
b) Tìm các đoạn thẳng bằng nhau trên hình vẽ
GV yêu cầu học sinh vẽ hình của BT (xét 2 trường hợp)
Cho HS hoạt động nhóm tìm ra các tam giác bằng nhau, các đoạn thẳng bằng nhau +giải thích
H: Qua bài tập này rút ra nhận xét gì ?
Dựa vào hình vẽ, chứng tỏ KE là đường phân giác của góc BKC và góc BEC ?
HS: Đọc đề bài và quan sát hình vẽ
HS: BH là tia phân của góc B, CH là tia phân giác của góc C, 
1 HS lên bảng c/m
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
Trả lời: HA và HK là tia phân giác của góc bẹt BHC 
Trả lời: HB và HC là tia phân giác của góc bẹt AHK
HS : Đọc đề bài
HS hoạt động nhóm
Bảng nhóm học sinh vẽ hình và ghi GT, KL
 DAOB (OA = OB)
GT	Ô1 = Ô2
KL 	a) DA = DB
	b) OD ^ AB
Đại diện một nhóm lên trình bày
HS: cả lớp nhận xét 
Học sinh đọc đề bài bài toán
Học sinh vẽ hình vào vở
Một HS lên bảng vẽ hình
Học sinh hoạt động nhóm làm bài tập
- Đại diện HS đứng tại chỗ trả lời miệng BT
HS: Nếu K thuộc đường trung trực của BC thì K cách đều B và C
HS nêu được: 
 Vì 
 Và 
Chứng tỏ KE là đường p/giác của 
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
Năng lực vẽ hình, năng lực suy luận.
Năng lực vẽ hình, năng lực suy luận.
Năng lực vẽ hình, năng lực suy luận.
C. CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP: Đã thực hiện ở phần B 
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG : (7’)
(1) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức được học về hai tam giác bằng nhau vào chứng minh trung điểm của đoạn thẳng 
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Dạy học cả lớp, hoạt động cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: bảng, phấn, thước
(5) Sản phẩm: Bài làm của học sinh 
Bài 48 (SBT)
GT: , trung tuyến BE 
 và CK, KM = KC,
 EB = EN
KL A là TĐ của MN
 Chứng minh:
Xét và có:
 (K là TĐ của AB)
 (đối đỉnh)
Nên 
(2 cạnh t/ứng) (1)
C/m tương tự ta có:
 (2 cạnh t/ứng) (2)
Từ (1) & (2) 
-Vì (c/m trên)
 (2 góc t/ứng)
(2 góc so le trong)
-Tương tự: 
 M, A, N thẳng hàng (theo tiên đề Ơclít)
Vậy A là trung điểm của MN
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT-KL của BT 48 (SBT)
H: Muốn c/m A là trung điểm của đoạn thẳng MN ta cần c/m những điều kiện gì ?
H: Nêu cách chứng minh:
 AM = AN ?
H: Nêu cách chứng minh: 
 M, A, N thẳng hàng ?
GV kết luận.
Học sinh đọc đề bài BT 48
Một học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT-Kl của BT
HS: AM = AN
 M, A, N thẳng hàng
HS: AM = AN
 AM = BC, AN = BC
,
Một học sinh lên bảng chứng minh
HS: M,A,N thẳng hàng
 AM // BC, AN // BC
 và 
,
Năng lực vẽ hình, năng lực suy luận.
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1’)
- Xem lại các bài tập đã chữa
- BTVN: 30, 35, 39, 47 (SGK)
- Đọc trước bài: “Trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác”
 Tuần: 14
Tiết KHGD: 28
 Ngày soạn: 25/11/2018 
 Ngày dạy: 30/11/2018
Bài 5: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA
CỦA TAM GIÁC GÓC - CẠNH - GÓC (G.C.G)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm được trường hợp bằng nhau góc cạnh góc của hai tam giác. 
Biết vận dụng trường hợp bằng nhau góc cạnh góc của hai D để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền - góc nhọn của hai tam giác vuông. Biết cách vẽ một tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó. Bước đầu biết sử dụng trường hợp bằng nhau g.c.g, trường hợp cạnh huyền - góc nhọn của tam giác vuông. Từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau.
2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học.
3. Thái độ: Cẩn thận, rèn luyện khả năng suy luận;
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Nhận biết hai tam giác bằng nhau theo trường hợp g.c.g. Biết vận dụng trường hợp này để xác định cạnh, hai góc tương ứng bằng nhau.
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tư duy, gqvđ, vận dụng, tính toán, giao tiếp, hợp tác, làm chủ bản thân. 
- Năng lực chuyên biệt: Thu thập và xử lí thông tin toán học: Vẽ hình, lập luận, chứng minh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng phụ ghi sẵn các đề bài.
2. Học sinh: Thước thẳng, compa, thước đo góc. Thực hiện hướng dẫn tiết trước.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
(MĐ1)
Thông hiểu
(MĐ2)
Vận dụng thấp
(MĐ3)
Vận dụng cao
(MĐ4)
1. Vẽ tam giác khi biết 1 cạnh và 2 góc.
Hiểu cách vẽ tam giác khi biết độ dài 1 cạnh và 2 góc.
2. Trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác. (g.c.g)
Nhận biết được khi nào hai tam giác bằng nhau theo trường hợp g.c.g
Hiểu cách chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp g.c.g.
Áp dụng 2 tam giác bằng nhau để suy ra các cạnh, các góc t/ứ của 2 tam giác.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (5')
H: Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất c.c.c và trường hợp bằng nhau thứ hai c.g.c của hai tam giác. Vẽ hình minh hoạ.
Đáp án: - Trường hợp c.c.c: ................................. 5đ
AB = A’B’; BC = B’C’; AC = A’C’ Þ DABC = DA’B’C’ (c.c.c)
 - Trường hợp c.g.c:	 ..................................5đ
AB = A’B’; Â =Â’; AC = A’C’Þ DABC = DA’B’C’ (c.g.c)
3. Các hoạt động:
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1’)
(1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: vấn đáp, gợi mở
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: dạy học cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn
(5) Sản phẩm: không
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV: Nếu D ABC và DA’B’C’ có ; thì hai D có bằng nhau không? đó là nội dung bài học hôm nay.
Hs: Chú ý lắng nghe
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Nội dung
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
NL hình thành
HOẠT ĐỘNG 2: Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề. (10’)
(1) Mục tiêu: Học sinh biết vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Động não, đặt câu hỏi, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Dạy học cả lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: phấn, sgk, thước, compa.
(5) Sản phẩm: Học sinh biết vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề.
1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc: 
x
y
*Bài toán 1: Vẽ ABC, biết BC = 4cm, = 600, = 400 
*Cách vẽ: Sgk/121.
*Lưu ý: Sgk/121.
*Bài toán 2: Vẽ DA’B’C’ biết B’C’ = 4cm; 
- Dùng thước đo ta thấy AB = A’B’. 
Sau khi đo, ta có: 
 AB = A’B’
Mà (gt)
 BC = B’C’ (gt)
Nên DABC = DA’B’C’(c.g.c)
GV: Yêu cầu HS đọc nội dung bài toán và giáo viên hướng dẫn cách vẽ.
GV yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ D ABC
GV: Lưu ý hai góc B và C được gọi là hai góc kề cạnh BC
H: Trong DABC, cạnh AB kề với những góc nào? Cạnh AC kề với những góc nào?
GV treo bảng phụ bài toán 2 (bài ?1 Sgk/121) 
H: Dùng thước đo và kiểm tra xem AB có bằng A’B’ không ?
H: Tại sao có thể kết luận được DABC = DA’B’C’?
H: Qua hai bài toán trên, em có nhận xét gì về hai D có một cạnh và hai góc kề bằng nhau từng đôi một ?
GV: Đó là nội dung tính chất cơ bản của trường hợp bằng nhau g.c.g ® mục 2
1HS đọc to đề trước lớp
HS: Vẽ hình vào vở.
Một HS nhắc lại cách vẽ
Một HS đọc lưu ý Sgk trước lớp 
Trả lời: trong D ABC, cạnh AB kề với góc A và góc C. Cạnh AC kề với góc A và góc C.
HS: ?1.Vận dụng làm 
HS: Hoạt động theo nhóm
HS: Đo và trả lời.
HS Trả lời: 
DABC = DA’B’C’ vì có hai cạnh và một góc xen giữa bằng nhau từng đôi một 
HS: Nếu một cạnh và hai góc kề của D này bằng một cạnh và hai góc kề của D kia thì hai D đó bằng nhau 
HS: Nghe GV trình bày
Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, giao tiếp, làm chủ bản thân. 
HOẠT ĐỘNG 3: Trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc. (10’)
(1) Mục tiêu: Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Động não, đặt câu hỏi, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Dạy học cả lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: phấn, sgk, thước, compa.
(5) Sản phẩm: Học sinh nắm vững tính chất, làm đúng ?2 
2. Trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc: 
*Tính chất: sgk/121
Nếu DABC và DA’B’C’, có: ; BC = B’C’; 
thì DABC = DA’B’C’ (g.c.g)
?2 Hình 94: Vì 
DB cạnh chung; 
Nên D ADB =D CBD (g.c.g)
Hình 95: Vì (gt)
 EÔF = DÔH (đđ)
Þ = OÊF(tổng 3 góc)
Xét D EOF và D GOH, có:
 = OÊF (cmt)
 EF = HG; (gt)
Þ EOF = D GOH (g.c.g)
Hình 96: Vì ; 
AC = EF (gt); Â = Ê = 900 
Þ DABC = DEDF(g.c.g)
GV gọi HS nêu tính chất cơ bản trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc Sgk/121
GV giới thiệu ký hiệu trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc (g.c.g)
GV treo bảng phụ có hình 94; 95; 96.Sgk/122 của bài ?2 
H: Tìm các D bằng nhau ở mỗi hình ?
GV gọi 3 HS lần lượt trả lời và giải thích hình 94, 95 và 96
GV gọi HS nhận xét và sửa sai
HS: Nêu tính chất cơ bản Sgk
HS: ghi nhớ ký hiệu g.c.g 
HS: đọc đề bài và quan sát hình vẽ
HS: trả lời miệng 
HS1: H.94
DBAD = D DCB
và giải thích
HS2: H.95
DEOF = DGOH 
và giải thích 
HS3: H.96
DABC = DEDF
và giải thích
Tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp, làm chủ bản thân. 
HOẠT ĐỘNG 4: Hệ quả. (10’)
(1) Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng trường hợp bằng nhau g.c.g của 2 tam giác để chứng minh trường hợp bằng nhau ch – gn của 2 tam giác vuông
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Động não, đặt câu hỏi, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Dạy học cả lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: phấn, sgk, thước, compa.
(5) Sản phẩm: Học sinh chứng minh được hệ quả 1 và 2 
3. Hệ quả 
a) Hệ quả 1: Sgk/122
D vuông ABC và D vuông A’B’C’ có:
AB = A’B’ và thì DABC = DA’B’C’
b) Hệ quả 2: Sgk/122
 DABC; Â = 900
GT DDEF; = 900
 BC = EF; = Ê
KL DABC = DDEF
Chứng minh
Ta có: 
	 - Ê
mà = Ê Þ 
Xét DABC và DDEF có:
 = Ê (gt); BC = EF (gt)
(cmt)
Nên DABC và DDEF (g.c.g)
H: nhìn hình 96 em cho biết hai D vuông bằng nhau khi nào?
GV: Đó chính là trường hợp bằng nhau g.c.g của hai D vuông
GV gọi HS nêu hệ quả 1 Sgk
GV ta xét tiếp hệ quả 2, gọi 1HS đọc hệ quả 2 Sgk
GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS vẽ hình vào vở
GV yêu cầu HS nhìn hình vẽ cho biết GT, KL
GV gọi 1 HS lên bảng chứng minh DABC = DDEF
GV gọi HS nhận xét và sửa sai
Trả lời: Hai D vuông có một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy bằng nhau thì hai D vuông ấy bằng nhau
1HS đọc hệ quả 1 trang 122 Sgk 
Một HS đọc hệ quả 2 Sgk/122 
HS: vẽ hình vào vở 
HS quan sát hình vẽ 
nêu GT, KL bài toán
1HS khác lên bảng chứng minh
1 vài HS nhận xét và sửa sai
Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng. 
C. CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP (7’)
(1) Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học để chứng minh 2 tam giác bằng nhau 
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi. 
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: Phấn, bảng, thước.
(5) Sản phẩm: Lời giải bài 34 (Sgk)
Bài tập 34.Sgk/123 
Hình 98: Vì CÂB = DÂB = n
 AB cạnh chung
 = m
 Þ DABD = DABC (g.c.g)
Hình 99:
DABC có: (gt)
Þ (bù với 2 
 góc bằng nhau)
Lại có: BD = CE (gt)	 = Ê (gt)
Þ DABD = DACE (g.c.g)
GV yêu cầu HS phát biểu trường hợp bằng nhau g.c.g, hệ quả 1, hệ quả 2
GV treo bảng phụ đề bài 34 và hình vẽ 98, 99 
GV gọi 2HS lên bảng chứng minh hình 98 và 99.
HS1: Phát biểu lại trường hợp bằng nhau g.c.g
HS2: Phát biểu hquả 1
HS3: Phát biểu hquả 2
HS: đọc đề bài và quan sát hình 98, 99
2 HS lên bảng đồng thời 
HS1: Giải thích H. 98
HS2: Giải thích H. 99
Vận dụng, tính toán, giao tiếp, hợp tác. 
D. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (1’)
- Học thuộc và hiểu rõ trường hợp bằng nhau g.c.g của hai D, hai hệ quả 1 và 2 trường hợp - bằng nhau của 2 D
- Ôn lại các trường hợp bằng nhau của hai D (c.c.c) và (c.g.c)
- Làm bài tập 35; 36; 37. Sgk/12.
* NỘI DUNG CÁC CÂU HOI, BÀI TẬP
Câu 1: Nêu cách vẽ tam giác khi biết độ dài độ dài 1 cạnh và 2 góc . (MĐ2)
Câu 2: Khi nào hai tam giác bằng nhau theo trường hợp g.c.g? (MĐ1)
Câu 3: Nếu hai tam giác bằng nhau trường hợp g.c.g thì ta suy ra được điều gì về cạnh và góc tương ứng còn lại của chúng? (MĐ3)

File đính kèm:

  • docTuan 14- HH7.doc