Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 63: Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Đặt vấn đề:
Hoạt động 2: Tìm hiểu hình chóp
GV đưa mô hình hình chóp và giới thiệu.
Hình chóp có một mặt đáy là đa giác, còn các mặt bên là các tam giác có chung một đỉnh. Đỉnh này gọi là đỉnh của hình chóp.
Tuần 34 Ngày soạn: 28/04/2014 Ngày giảng: 29/04/2014 B – Hỡnh chúp đều Tiết 63 Đ7. HèNH CHểP ĐỀU VÀ HèNH CHểP CỤT ĐỀU I. Mục tiờu: 1. Kiến thức chuẩn: Học sinh có khái niệm hnhf chóp, hình chóp đều và hình chóp cụt đều( đỉnh, mặt bên, mặt đáy, trung đoạn, đường cao) 2. Kỹ năng chuẩn: + Biết gọi tên hình chóp theo đa giác đáy. + Biết cách vẽ hình chóp tứ giác đều 3. Thỏi độ: Củng cố khái niệm đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. II. Chuẩn bị: Thước thẳng, bảng phụ,mô hình hình chóp tứ giác đều, hình chóp tam giác đều, hình chóp cụt. III. Tiến trỡnh dạy học: Nội dung Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1. Hình chóp Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề Kiểm tra bài cũ: Đặt vấn đề: Hoạt động 2: Tìm hiểu hình chóp GV đưa mô hình hình chóp và giới thiệu. Hình chóp có một mặt đáy là đa giác, còn các mặt bên là các tam giác có chung một đỉnh. Đỉnh này gọi là đỉnh của hình chóp. GV – Em thấy hình chóp khác hình lăng trụ đứng ở chỗ nào? Mặt bên S A B C D Đỉnh Mặt đáy cạnh bên Đường cao GV yêu cầu HS đọc tên đỉnh, đáy, mặt bên, cạnh bên. GV giới thiệu cách kí hiệu và gọi tên hình chóp theo đa giác đáy. Ví dụ: Hình chóp tứ giác, hình chóp tam giác. GV giới thiệu: Hình chóp đều là hình chóp có mặt là một đa giác đều, các mặt bên là những tam giác cân bằng nhau và có chung đỉnh( là dỉnh của hình chóp) -Gv cho HS quan sát mô hình chóp tứ giác đều, hình chóp tam giác đều và yêu cầu HS nêu nhận xét về mặt đáy, các mặt bên của hai hình chóp đều này. GV yêu cầu HS quan sát hình 117 SGK- tr.117 và vẽ vào vở. Gv hướng dẫn HS vẽ hình chóp tứ giác đều theo các bước. + Vẽ đáy hình vuông nhìn theo phối cảnh ra hình bình hành. + Vẽ hai đường chéo của đáy và từ giao của hai đường chéo vẽ đường cao của hình chóp. +Trên dường cao, đặt đỉnh S và nối với các đỉnh của hình vuông đáy. ( Chú ý phân biệt nét liền và nét khuất) + Gọi I là trung điểm của của BC => SI là trung đoạn của hình chóp tứ giác. GV hỏi: Trung đoạn của hình chóp có vuông góc với mp đáy không? Gv yêu cầu HS làm bài tập 37 tr.118 SGK. Hãy xét xem sự đúng sai của các phát biểu dưới đây: Hình chóp đều có đáy là hình thoi và chân đường cao trùng với giao điểm của hai đường chéo của đáy. Hình chóp đều có đáy là hình chữ nhật và chân đường cao trùng với giao điểm hai đường chéo. -Gv cho HS quan sát hình khai triển của hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều. Sau đó yêu cầu hai HS gấp để được hình chóp ứ giác đều và hình chóp tam giác đều.? SGK.tr-117 GV đưa hình 119 SGK tr.118 lên bảng phụ và giới thiệu về hình chóp cụt tứ giác đều như SGK. GV cho HS quan sát mô hình hình chóp cụt đều. GV hỏi: Hình chóp cụt đều có mấy mặt đáy Các mặt đáy có đặc điểm gì? Các mặt bên có đặc điểm gì? HS quan sát hình và nghe GV giới thiệu. HS: Hình chóp chỉ có một mặt đáy, hình lăng trụ có hai mặt đáy bằng nhau, nằm trên hai mặt phẳng song song. Các mặt bên hình chóp là ác tam giác, các mặt bên của hình lăng trụ đứng là các hình chữ nhật. Các cạnh bên của hình chóp cắt nhau tại đỉnh, các cạnh bên của hình lăng trụ đứng song song với nhau và bằng nhau. HS: Nghe GV trình bày HS: Hình chóp S.ABCD có: Đỉnh: S Các cạnh bên: SA;SB;SC;SD Đường cao: Mặt bên: SAB; SCD ;SBC; SAD. Mặt đáy: ABCD. HS nghe GV giới thiệu. HS quan sát mô hình. HS nhận xét. HS: Hình chóp tứ giác đều có đáy là hình vuông, các mặt bên là các tam giác cân bằng nhau. Hình chóp tam giác đều có đáy là tam giác đều, các mặt bên là các tam giác cân bằng nhau. S A B C D I H Trung đoạn HS vẽ hình. HS: Trung đoạn của hình chóp không vuông góc với mp đáy, chỉ vuông góc với cạnh đáy của hình chóp. HS: Trả lời miệng. Sai: Vì hình thoi không phải là tứ giác đều. Sai: Vì hình chữ nhật không phải là tứ giác đều. HS thực hiện theo yêu cầu của GV. HS quan sát hình 119 SGK. S A B C D I H R M N Q HS: Hình chóp cụt đều có hai đáy là hai đa giác đều đồng dạng với nhau, nằm trên hai mp song song. Các mặt bên là những hình thang cân. IV. Hướng dẫn tự học: 25m 2m 4m 7m 10m 1. Bài vừa học: - Học bài, thuộc cỏc cụng thức - Làm bài: 27, 29, 30/ 114 SGK Hướng dẫn bài 29: - Chia bể bơi thành hai lăng trụ và tớnh diện tớch đỏy S = S1 + S2 = 25.2 + ẵ 2.7 = ? - V = S.h S1: hỡnh hộp chữ nhật; S2: lăng trụ đứng tam giỏc vuụng 2. Bài sắp học: Luyện tập Nội dung tỡm hiểu: - Ghi nhớ cỏc cụng thức tớnh Sxq, Stp, V hỡnh lăng trụ đứng - Ghi nhớ cụng thức tớnh diện tớch cỏc hỡnh ( hỡnh học phẳng) đó học - Làm bài: 31, 34/115-116/SGK
File đính kèm:
- Tiet 63.doc