Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 13: Đối xứng tâm

1. Kiến thức chuẩn: HS nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng tâm (đối xứng qua 1 điểm). Hai hình đối xứng tâm và khái niệm hình có tâm đối xứng.

2. Kỹ năng chuẩn:

- Hs vẽ được đoạn thẳng đối xứng với 1 đoạn thẳng cho trước qua 1 điểm cho trước. Biết c/m 2 điểm đx qua tâm. Biết nhận ra 1 số hình có tâm đx trong thực tế.

- Rèn tư duy và óc sáng tạo tưởng tượng.

 3. Thái độ: Học tập khoa học, chính xác, cẩn thận.

 

doc3 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1338 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 13: Đối xứng tâm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
Ngày soạn: 07/10/2013
Ngày giảng: 08/10/2013
Tiết 13	Đ8. ĐỐI XỨNG TÂM
I. Mục tiờu: 
1. Kiến thức chuẩn: HS nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng tâm (đối xứng qua 1 điểm). Hai hình đối xứng tâm và khái niệm hình có tâm đối xứng.
2. Kỹ năng chuẩn: 
- Hs vẽ được đoạn thẳng đối xứng với 1 đoạn thẳng cho trước qua 1 điểm cho trước. Biết c/m 2 điểm đx qua tâm. Biết nhận ra 1 số hình có tâm đx trong thực tế.
- Rèn tư duy và óc sáng tạo tưởng tượng.
	3. Thỏi độ: Học tập khoa học, chính xác, cẩn thận. 
II. Chuẩn bị:
	GV: Thước thẳng
HS: Thước thẳng 
III. Tiến trỡnh dạy học:
Nội dung
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1. Hai điểm đối xứng qua một điểm
?1
 O
 A / / B 
Định nghĩa: (SGK)
Quy ước: Điểm đx với điểm O qua điểm O cũng là điểm O.
2. Hai hình đối xứng qua 1 điểm.
?2
 A C B
 // \ 
 O 
 \ // 
 B' C' A' 
Người ta CM được rằng:
Điểm CAB đối xứng với điểm C'A'B'. Ta nói rằng AB & A'B' là hai đoạn thẳng đx với nhau qua điểm O.
Định nghĩa: (sgk)
Điểm O gọi là tâm đối xứng của hai hình đó
 C
 A B
 O
 B’ A’ 
 \ 
 C’ 
3. Hình có tâm đối xứng
?3  
Định nghĩa : ( sgk) 
Hình H có tâm đối xứng.
Định lý: Giao điểm 2 đường chéo của hình bình hành là tâm đối xứng của hình bình hành.
?4 
 Chữ cái N và S có tâm đx.
 Chữ cái E không có tâm đx.
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ – Đặt vấn đề
 1. Kiểm tra bài cũ
- HS : Nờu định nghĩa HBH, hỡnh thang
 Từ đ/n hỡnh thang nờu đ/n HBH
 2. Đặt vấn đề : (sgk)
Hoạt động 2 : Hình thành định nghĩa hai điểm đối xứng qua một điểm. 
- Yêu cầu HS làm ?1
- Điểm A' vẽ được trên đây là điểm đx với điểm A qua điểm O. Ngược lại 
àTa nói A và A' là hai điểm đx nhau qua O.
- Phát biểu định nghĩa.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu hai hình như thế nào gọi là đối xứng nhau qua một điểm.
- Yêu cầu HS làm ?2
- Hai hình như thế nào thì được gọi là 2 hình đối xứng với nhau qua điểm O.
- Hãy tìm trên hình 77 các cặp đoạn thẳng đx với nhau qua O, các đường thẳng đối xứng với nhau qua O, hai tam giác đối xứng với nhau
 qua O?
- Hãy c/m ABC =A'B'C' 
àNếu 2 đoạn thẳng ( 2 góc, 2 tam giác) đx với nhau qua 1 điểm thì chúng bằng nhau.
Hoạt động 4 : Hình có tâm đối xứng
- Yêu cầu HS làm ?3
- Vẽ thêm điểm E và E' đx nhau qua O.
- Hình bình hành có tâm đx không? Nếu có thì là điểm nào?
- Yêu cầu HS làm ?4 
- HS
- HS
- HS
- HS
- HS
- HS
Ta có: AB & CD đx nhau qua O.
 AD & BC đx nhau qua O.
 E đx với E' qua O E' thuộc hình bình hành ABCD.
- HS
IV. Hướng dẫn tự học:
1. Bài vừa học: 	- học bài
	- làm bài 50 à 53/96 SGK
2. Bài sắp học: 	Luyện tập

File đính kèm:

  • docTiet 13.doc