Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 44 đến 45 - Năm học 2019-2020

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Học sinh nắm được cách biểu diễn các giá trị dấu hiệu và tần số của chúng bằng biểu đồ. Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ đoạn thẳng, đọc các biểu đồ đơn giản.

3. Thái độ:

- Giáo dục cho HS ý thức học tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn, cẩn thận chính xác khi vẽ biểu đồ.

4. Định hướng hình thành các năng lực:

- Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tính toán

- Năng lực tái hiện lại kiến thức, tư duy tổng hợp theo vấn đề

II. Chuẩn bị

1. Giáo viên: Thước thẳng

2. Học sinh: Làm bài tập ở nhà

III. Tiến trình dạy học

1. Ổn định tổ chức ( 1’)

- Lớp 7C / .Vắng: .

2. Kiểm tra ( 5’)

- CH: Nêu các bước để vẽ biểu đồ hình đoạn thẳng?

- ĐA: SGK

3. Bài mới

3.1. Hoạt động khởi động (2)

- GV: Hãy nhắc lại cách vẽ biểu đồ.

3.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. (29)

 

doc6 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 465 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 44 đến 45 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:
Lớp 7C: ../.../ 2020 
Tiết 44
BIỂU ĐỒ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
- Học sinh biết biểu diễn các giá trị dấu hiệu và tần số của chúng bằng biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ hình cột tương ứng.
2. Kĩ năng: 
- Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ hình cột từ bảng tần số 
- Biết đọc các biểu đồ đơn giản
3. Thái độ: 
- Giáo dục cho HS ý thức học tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn, cẩn thận chính xác khi vẽ biểu đồ.
4. Định hướng hình thành các năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tính toán
- Năng lực tái hiện lại kiến thức, tư duy tổng hợp theo vấn đề
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Thước kẻ. Máy chiếu
2. Học sinh: Thước kẻ
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức ( 1’)
- Lớp 7C/..Vắng: ..........................
2. Kiểm tra: ( 5’) 
- CH: Từ bảng số liệu thống kê ban đầu có thể lập được bảng nào? Nêu tác dụng của bảng đó?
- ĐA: SGK
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động ( 1’)
- GV: Ngoài bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng tần số người ta còn dùng biẻu đồ để cho một hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu à tần số. Trong tiết học này ta nghiên cứu kĩ về biẻu đồ
3.2 Hoạt động hình thành kiến thức( 25’)
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
*Hoạt động 1: Biểu đồ đọan thẳng
- GV: Từ bảng tần số được lập từ bảng 1, yêu cầu HS làm ?1/SGK.
- GV: Treo bảng tần số rút ra từ bảng 1
- HS: Quan sát và làm [?]
- GV: Nhắc lại các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng?
- HS: Trả lời tại chỗ
- GV: Tổng hợp ý kiến HS và chốt lại kiến thức các bước dựng biểu đồ.
- GV: Lưu ý HS 
 + Độ dài trên 2 trục có thể khác nhau.
 + Trục hoành biểu diễn các giá trị x, trục tung biểu diễn tần số n.
 + Giá trị viết trước, tần số viết sau.
- HS: Dựng biểu đồ theo sự hướng dẫn của GV, một HS lên bảng làm bài
- GV: Quan sát, hướng dẫn HS dựng biểu đồ, lưu ý HS một số điểm sai khi dựng biểu đồ
*Hoạt động 2: Chú ý
- GV: Nêu chú ý SGK trang 13. Bên cạnh các biểu đồ đoạn thẳng thì trong các tài liệu thống kê hoặc trong sách, báo,  chúng ta còn gặp loại biểu đồ hình chư nhật
- HS: Nghe chú ý và vẽ hình vào vở.
- GV: Chiếu hình 2, biểu đồ trên biểu diễn diện tích rừng nước ta bị phá, được thống kê theo từng năm, từ năm 1995 đến 1998 
- GV: Em hãy cho biết từng trục biểu diễn cho đại lượng nào?
- HS: Trả lời (Trục hoành biểu diễn thời gian từ năm 1995 dến 1998, trục tung biểu diễn diện tích rừng nước ta bị phá, đơn vị nghìn ha)
- GV: Hãy nhận xét về tình trạng, tăng giảm diện tích cháy rừng
- HS: Nhận xét 
- GV: Chốt lại, như vậy biểu đồ đoạn thẳng (hay biểu đồ hình chữ nhật) là hình gồm các đoạn thẳng (hay hình chữ nhật) có chiều cao tỉ lệ thuận với các tần số
(15’)
(10’)
1. Biểu đồ đọan thẳng
Bảng “ Tần số”
Giá trị(x)
28
30
35
50
Tần số(n)
2
8
7
3
N=20
[?]
a) Cách bước dựng biểu đồ đoạn thẳng: 
+) Bước 1: Dựng hệ trục toạ độ. 
+) Bước 2: Vẽ các điểm có các toạ độ đã cho trong bảng.
+) Bước 3: Vẽ các đoạn thẳng.
b) Dựng biểu đồ
2. Chú ý.
20
15
10
 5
 0 1995 1996 1997 1998 năm
Nhận xét:
- Trong 4 năm kể từ năm 1995 đến năm 1998 thì rừng nước ta bị phá nhiều nhất vào năm 1995
- Năm 1996 rừng bị phá ít nhất so với 4 năm, song mức độ phá rừng lại có xu 
hướng gia tăng vào các năm 1997, 1998
3.3. Hoạt động luyện tập ( 7’)
Bài tập 10 Trang 4 SGK
a) Dấu hiệu: Điểm kiểm tra Toán (học kỳ I) của mỗi học sinh lớp 7C
+) Số các giá trị là 50
b) Dựng biểu đồ đọan thẳng
3.3. Hoạt động vận dụng ( 4’)
Bài tập 8(SBT):
a/ Nhận xét : HS lớp này học không đều 
-Điểm thấp nhất là 2
-Điểm cao nhất là 10
-Số HS đạt điểm 5; 6; 7 là nhiều nhất
b/ Bảng tần số: (HS lập)
3.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng ( 2’)
GV: Nêu ý nghĩa của việc vẽ biểu đồ, nêu các bước để vẽ biểu đồ đoạn thẳng?
- Biểu đồ cho ta một hình ảnh cụ thể dễ thấy, dễ nhớ, về giá trị của dấu hiệu và tần số
- Các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng:
+) Bước 1: Dựng hệ trục toạ độ. 
+) Bước 2: Vẽ các điểm có các toạ độ đã cho trong bảng.
+) Bước 3: Vẽ các đoạn thẳng.
- Làm BT: 11; 12 /SGK-11
- Về nhà đọc thêm bài tần suất và cách vẽ biểu đồ hình quạt.
Ngày giảng:
Lớp 7C: ../.../ 2020 
Tiết 45
BÀI TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
- Học sinh nắm được cách biểu diễn các giá trị dấu hiệu và tần số của chúng bằng biểu đồ. Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số 
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ đoạn thẳng, đọc các biểu đồ đơn giản.
3. Thái độ: 
- Giáo dục cho HS ý thức học tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn, cẩn thận chính xác khi vẽ biểu đồ.
4. Định hướng hình thành các năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tính toán
- Năng lực tái hiện lại kiến thức, tư duy tổng hợp theo vấn đề
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Thước thẳng
2. Học sinh: Làm bài tập ở nhà
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức ( 1’)
- Lớp 7C/..Vắng: ..........................
2. Kiểm tra ( 5’) 
- CH: Nêu các bước để vẽ biểu đồ hình đoạn thẳng?
- ĐA: SGK
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động (2¢)
- GV: Hãy nhắc lại cách vẽ biểu đồ. 
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. (29¢)
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
*Hoạt động 1: Chữa bài về nhà.
- HS: Nghiên cứu thông tin bài 11/SGK, lập bảng tần số.
*Hoạt động 2: Làm bài tập mới.
- GV: Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV: Yêu cầu HS cả lớp cùng thực hiện
- HS: 1HS trình bày bảng.
- GV: Cho HS nhận xét kỹ năng vẽ biểu đồ của bạn.
- HS: Nhận xét 
- GV: Nhận xét chung. Chốt lại cách giải.
(15’)
(14’)
I. Chữa bài tập
Bài 11
Số con của 1
 hộ gđ (x)
0
1
2
3
4
Tần số (n)
2
4
17
5
2
N = 20
- Biểu đồ đoạn thẳng: 
n
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
O
 1
 2
 3 4
x
II. Bài tập mới:
Bài 12 / 14 SGK
a) Bảng tần số.
Giá 
trị(x)
17
18
20
25
28
30
31
32
Tần 
số(n)
1
3
1
1
2
1
2
1
N=12
b) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.
 n
3
2
1
0 17 18 20 25 230 31 32 x
3.3. Hoạt động luyện tập ( 2’)
 Bài 10 (SBT)
a, Một đội đá 18 trận
b, Vẽ biểu đồ đoạn thẳng
c, Số trận đội bóng đó không ghi bàn thắng là
	18 – 16 = 2 
3.4. Hoạt động vận dụng ( 5’)
Bài 13 /15 SGK
Giải
a) Năm 1921 số dân của nước ta là 16 triệu người.
b) Sau 78 năm (1921-1999) kể từ năm 1921 thì dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người.
c) Từ năm 1980 đến 1999 dân số nước ta tăng thêm 22 triệu người
3.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng ( 1’)
- Nhắc lại các bước dựng biểu đồ đoạn thẳng, HCN ? Đặc điểm của biểu đồ?
- HS đọc bài đọc thêm (SGK/15; 16). GV lưu ý: 
+ Tần suất: f = (hoặc: f = .100%). Trong đó: f là tần suất; n là tần số; N là tổng tần số
+ Biểu đồ hình quạt:
- Cách vẽ biểu đồ.
- Cách đọc: Góc ở tâm các hình quạt tỉ lệ với tần suất. (3,60 : 1%).
- Đọc Bài 4: Số trung bình cộng. 

File đính kèm:

  • docdai 7 theo 5 hoat dong_12748546.doc