Giáo án môn Địa lý Lớp 6 (Bản 3 cột)
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Hiểu tỉ lệ Bản đồ là gì? Và nắm được hai loại số tỉ lệ và thước tỉ lệ
- Trình bày được khái niệm bản đồ.
2. Về kỹ năng:
- Tính được tỉ lệ bản đồ.
* Kĩ năng sống:
+ Thu thập và xử lí thông tin qua bài viết.
+ Phản hồi / lắng nghe tích cực trình bày suy nghĩ, ý tưởng, giao tiếp, hợp tác khi làm việc nhóm.
+ Đảm nhận trách nhiệm trong nhóm.
3. Về thái độ:
- Bồi dưỡng cho học sinh tác dụng của thước đo tỉ lệ
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Phương tiện: Một số bản đồ có tỉ lệ khác nhau, Phóng to H8 trong SGK.
- Phương pháp: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
2. Học sinh: SGK, vở ghi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
? Bản đồ là gì?
2. Bài mới
Bài tập 1,2 SGK trang 17. - HS làm bài tập vào trong vở. II. Bài tập. 3. Củng cố (5’) - Hệ thống nội dung bài ôn tập. - Nhận xét giờ ôn tập. 4. Dặn dò: - Học bài để giờ sau kiểm tra 1 tiết. Lớp: 6ATiết (TKB):......Ngày dạy:....................Sĩ số................Vắng:.......... Lớp: 6BTiết (TKB):...... Ngày dạy:....................Sĩ số................Vắng:.......... Lớp: 6CTiết (TKB):......Ngày dạy:....................Sĩ số................Vắng:.......... Tiết 8: KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Kiểm tra kiến thức trọng tâm đã học. 2. Về kỹ năng: - Làm bài tập tính tỉ lệ, khoảng cách trên bản đồ. 3. Về thái độ: - Làm bài nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Phương tiện: Đề kiểm tra. - Phương pháp: Cá nhân. 2. Học sinh: Giấy, đồ dung học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Chủ đề (nội dung)/Mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất C1.1 C2.1 Biết các hành tinh trong hệ Mặt Trời. Vị trí của TĐất. TSĐ 30% = 3,0 điểm = 1,0 điểm = 3,0 điểm 2. Tỉ lệ bản đồ C1.2 Tính được tỉ lệ trên bản đồ so với khoảng cách trên thực tế. TSĐ 35%=3,5điểm = 0,5 điểm = 2,0 điểm 3. Phương hướng trên bản đồ. C2.2 TSĐ 5% = 0,5 điểm = 0,5 điểm 4. Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ. Hiểu được tại sao khi đọc bản đồ phải đọc bảng chú giải. Kí hiệu bản đồ. TSĐ 35% = 35điểm = 3,0 điểm = 2,0 điểm Tổng số câu TSĐ: 10điểm 100% 1 điểm 10% 3 điểm 30% 1 điểm 10% 3,0điểm 30% 2,0 điểm 20% ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT I. Trắc nghiệm (2 điểm) Câu 1: (1 điểm) Em hãy chọn ý mà em cho là đúng nhất: 1. Kinh tuyến gốc là đường king tuyến: a. Đi qua đài thiên văn Grin - Uýt b. Đi qua ngoại ô thành phố Luân Đôn. c. Đối diện với kinh tuyến 180o d. Tất cả các ý trên. 2. Tỉ lệ bản đồ được biểu thị ở hai dạng : a. Phân số và thước đo tỉ lệ. c. Tỉ lệ số và thước đo tính sẵn. c. Tỉ lệ số và tỉ lệ thước d. Tỉ lệ là phân số và là thước tỉ lệ. Câu 2: (1 điểm) Em hãy cho biết câu dưới đây đúng hay sai : 1. Trái Đất có dạng hình tròn. a. Đúng b. Sai. 2. Xác định được phương hướng trên bản đồ cần phải dựa vào các đường kinh tuyến, vĩ tuyến. a. Đúng b. Sai. II. Tự luận (8 điểm) Câu 1 (3 điểm) a. Hệ Mặt Trời có mấy hành tinh ? Kể tên. b. Trái Đất đứng ở vị trí thứ mấy trong các hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời ? Câu 2: (3 điểm) a. Tại sao khi sử dụng bản đồ, trước tiên chúng ta phải xem bảng chú giải ? b. Người ta thường biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ bằng các loại kí hiệu nào? Kể tên. Câu 3: (2 điểm) Dựa vào số ghi tỉ lệ của các bản đồ sau đây : 1 : 400 000 và 1 : 8 000 000, cho biết 6 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa. Hướng dẫn chấm I. Trắc nghiệm (2 điểm) Chọn đúng mỗi ý được 0,5 đ Câu 1 : 1 - d ; 2 - c Câu 2 : 1 - b ; 2 - a II. Tự luận (8 điểm) Câu 1: (3 điểm) a. Hệ Mặt Trời có 8 hành tinh gồm : Sao Thuỷ, Sao Kim,Trái Đất, Sao Hoả, Sao Mộc, Sao Thổ, Thiên Vương, Hải Vương. (2,0 điểm) b.Trái Đất đứng ở vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần Mặt Trời. (1,0 điểm) Câu 2: (3 điểm) a. Bảng chú giải của bản đồ giúp chúng ta hiểu nội dung ý nghĩa của các kí hiệu dùng trên bản đồ. (1điểm) b. Có 3 loại kí hiệu: (0,5 điểm) - Kí hiệu điểm : sân bay, cảng biển, nhà máy thủy điện...(0,5 điểm) - Kí hiệu đường : Ranh giới quốc gia, ranh giới tỉnh...(0,5 điểm) - Kí hiệu diện tích : vùng trồng lúa, cây lương thực...(0,5 điểm) Câu 3: (2 điểm) Bản đồ có tỉ lệ 1 : 400 000, 6cm trên bản đồ = 12 km ngoài thực địa. (1 điểm) Bản đồ có tỉ lệ 1 : 8000 000, 6cm trên bản đồ = 480 km ngoài thực địa. (1 điểm) 3. Củng cố - Yêu cầu Hs thu bài kiểm tra - Nhận xét giờ kiểm tra 4. Dặn dò - Chuẩn bị bài mới + Tìm hiểu hướng Trái Đất quay quanh trục và các hệ quả. Lớp: 6ATiết (TKB):......Ngày dạy:....................Sĩ số................Vắng:.......... Lớp: 6BTiết (TKB):...... Ngày dạy:....................Sĩ số................Vắng:.......... Lớp: 6CTiết (TKB):......Ngày dạy:....................Sĩ số................Vắng:.......... Tiết 9 - Bài 7: SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT VÀ CÁC HỆ QUẢ I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Trình bày được chuyển động tự quay quanh trục: hướng, thời gian tự quay. - Trình bày các hệ quả của chuyển động của Trái Đất. 2. Về kĩ năng: - Dựa vào hình vẽ mô tả hướng chuyển động tự quay, sự lệch hướng chuyển động của các vật thể trên bề mặt Trái Đất. * Kĩ năng sống: - Tìm kiếm và xử lí thông tin qua bài viết, hình vẽ, bản đồ. - Phản hồi / lắng nghe tích cực trình bày suy nghĩ, ý tưởng, giao tiếp, hợp tác. - Đảm nhận trách nhiệm trước nhóm và công việc được giao. 3. Về thái độ: - Ý thức học tập nghiêm túc. - Ý thức bảo vệ Trái đất và các hệ quả của nó. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Phương tiện: Quả địa cầu, Các hình vẽ trong sách phóng to. - Phương pháp: Cá nhân, thảo luận nhóm, đàm thoại, gợi mở. 2. Học sinh: SGK, vở ghi, BTĐL. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Giáo viên Học sinh Nội dung HĐ1: Tìm hiểu sự vận động của Trái Đất quanh trục (20’) - GV giới thiệu quả Địa Cầu mô hình thu nhỏTrục nghiêng là trục tự quay, nghiêng 66033' trên mặt phẳng quỹ đạo. CH: Học sinh quan sát H19 và cho biết Trái Đất tự quay quanh trục theo huớng nào? CH: Thời gian Trái Đất tự quay quanh trục một ngày đêm được quy ước là bao nhiêu giờ CH:Để tiện cho việc tính giờ và giao dịch trên thế giới người ta chia bề mặt Trái Đất ra làm mấy khu vực giờ. - Hd HS quan sát lược đồ trong SGK: CH: Hãy cho biết trong 24 khu vực giờ đó đâu là khu vực giờ gốc? CH: Hãy cho biết VN nằm ở khu vực giờ thứ mấy? CH: Dựa vào hình sgk? Cho biết khi khu vực giờ gốc là 12h thì ở nước ta là mấy giờ? - Chia nhóm thảo luận: CH: Em hãy quan sát H20 và cho biết: * Khi ở khu vực giờ gốc là 12 giờ thì lúc đó ở Bắc Kinh, Tô-Ki-Ô, Niu- đê-li, Mat-xcơ-va, Niu-Iooc là mấy giờ? - Đưa ra đáp án - Các nhóm cháo phiếu và chấm điểm theo đáp án. CH: Giờ tính theo khu vực giờ gốc là giờ gì? - Giờ phía Đông và giờ phía Tây có sự chênh lệch nhau Phía Đông nhanh hơn 1 giờ, Phía Tây chậm hơn 1 giờ - Kinh tuyến 1800 là đường đổi ngày quốc tế - Học sinh lắng nghe - Từ Tây - Đông - (23h 56'4 giây) - 24 giờ khu vực giờ. - Giờ thứ 7 & 8. - Nước ta 19 h - Thảo luận nhóm. - Trả lời. - Giờ GMT. 1. Sự vận động của Trái Đất quanh trục - Trái Đất tự quay quanh một trục tưởng tương nối liền 2 cực và nghiêng 66o33’trên mặt phẳng quỹ đạo. - Hướng tự quay của Trái Đất từ Tây sang Đông. - Thời gian tự quay 1 vòng 24h (1 ngày đêm). Chia bề mặt Trái đất thành 24 khu vực giờ, mỗi khu vực cú một giờ riêng, đó là giờ khu vực (GMT) HĐ2: Tìm hiểu các hệ quả (20’) - Dùng quả địa cầu và ngọn đèn minh hoạ hiện tượng ngày đêm. CH: Nhận xét diện tích được chiếu sáng gọi là gì?. CH: Nhận xét diện tích không đựơc chiếu sáng gọi là gì? CH: Nghiên cứu bài đọc thêm? Tại sao hằng ngày Quan sát mặt trời thấy mặt trời, mặt trăng và các ngôi sao chuyển động từ Đông sang Tây - Hình 22 cho biết ở Bắc bán cầu các vật chuyển theo hướng từ P-N; O-S bị lệch về phía bên phải hay bên trái (gợi ý P ->N hướng bị lệch của vật chuyển động từ xích đạo ->cực; hướng nào? (ĐB-TN); O -> S từ -> xích đạo hướng nào?(TN-ĐB) CH: Vật chuyển động nhìn theo hướng chuyển động thì lệch hướng nào ở hai nửa Cầu CH: Các vật thể chuyển động trên Trái Đất có hiện tượng gì. CH: Khi nhìn theo hướng chuyển động vật chuyển động lệch hướng? nếu ở nửa cực Bắc CH: Ở nửa cực nam vật chuyển động lệch hướng. CH: Cho biết ảnh hưởng của sự lệch hướng tới các đối tượng địa lí trên bề mặt Trái Đất? - Giáo viên nhận xét kết luận - Quan sát. - Ban ngày - Ban đêm - Nghiên cứu bài đọc thêm trả lời được - P-N lệch hướng của vật chuyển động từ xích đạo O ->S từ cực -> xích đạo - Nếu nhìn xuôi theo chiều chuyển động thì nửa cầu Bắc Vật chuyển động sẽ lệch về bên phải còn nữa cầu Nam thì lệch về bên trái. - Nửa cầu Bắc Vật chuyển động sẽ lệch về bên phải - Nửa cầu Nam thì lệch về bên trái - Hướng gió tín phong- ĐB Hướng gió Tây- TN; dòng biển, dòng chảy của sông (trong quân sự- đạn bắn theo hướng kinh tuyến) 2.Hệ quả sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất. - Khắp các nơi trên Trái đất lần lượt đều có ngày và đêm. +Diện tích được Mặt Trời chiếu sáng gọi là ngày + Diện tích nằm trong búng tối gọi là đêm -Sự chuyển động của Trái Đất quanh trục làm cho các vật chuyển động trên bề mặt Trái đất bị lệch hướng. -Nếu nhìn xuôi theo chiều chuyển động thì nửa cầu Bắc Vật chuyển động sẽ lệch về bên phải còn nửa cầu Nam thì lệch về bên trái 3. Củng cố (5’) - Hệ thông nội dung bài học. - Gọi HS đọc bài đọc thêm. - Hd HS làm bài tập trắc nghiệm sau: Câu 1: Nước ta nằm ở khu vực giờ thứ mấy theo giờ GMT. a. Thứ 7 ; b. Thứ 7 và thứ 8 ; c.Thứ 8 ; d. Thứ 9. Câu 2: Nếu ở khu vực giờ gốc là 2 giờ thì ở Hà Nội lúc đó là mấy giờ: a. 7 giờ ; b. 8 giờ ; c. 9 giờ ; d. 10 giờ. Câu 3: Hằng ngày ta quan sát thấy Mặt Trời mọc ở phía Đông và lặn ở phía Tây nguyên nhân chủ yếu là do: a. Trái Đất tự quay từ Đông sang Tây. b. Trái Đất quay quanh Mặt Trời. c. Do trục Trái Đất nghiêng. d. Trái Đất quay từ Tây sang Đông. 4. Dặn dò - Học bài cũ. - Chuẩn bị bài 8: Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. ------------------------------------------------------------------------------ Lớp: 6ATiết (TKB):......Ngày dạy:....................Sĩ số................Vắng:.......... Lớp: 6BTiết (TKB):...... Ngày dạy:....................Sĩ số................Vắng:.......... Lớp: 6CTiết (TKB):......Ngày dạy:....................Sĩ số................Vắng:.......... Tiết 10 - Bài 8: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Trình bày được chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời: hướng, thời gian tự quay. - Trình bày các hệ quả của chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. 2. Về kĩ năng: - Biết sử dụng quả địa cầu để lặp lại hiện tượng chuyển động tịnh tiến của Trái Đất trên quỹ đạo và chứng minh hiện tượng các mùa. * Kĩ năng sống: - Tìm kiếm và xử lí thông tin qua bài viết. - Phản hồi / lắng nghe, tích cực trình bày suy nghĩ, ý tưởng, giao tiếp. - Đảm nhận trách nhiệm trước nhóm. 3. Về thái độ: -Ý thức bảo vệ Trái Đất, Mặt Trời. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Phương tiện: + Tranh vẽ sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Ttrời. + Hình 23 SGK. - Phương pháp: Cá nhân, nhóm. 2. Học sinh : SGK, vở ghi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ (5’) CH: Tại sao có hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất? 2. Bài mới: Giáo viên Học sinh Nội dung HĐ1: Tìm hiểu sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời (15’) CH: Theo dõi chiều mũi tên trên quỹ đạo và trên trục của Trái Đất thì Trái Đất cùng lúc tham gia mấy chuyển động? Hướng các chuyển động đó là gì? - Dựng quả địa cầu lặp lại hiện tượng chuyển động tịnh tiến của Trái Đất ở các vị trí: Xuân phân, Hạ chí, Thu phân, Đông chí theo quỹ đạo có hình e líp( yêu cầu HS làm lại) CH: Dựa vào sgk? Thời gian vận động quanh trục của Trái Đất một vòng là bao nhiêu? CH: Ở hình 23 thời gian chuyển động quanh mặt trời một vòng của Trái Đất là bao nhiêu?. CH: Dựa vào hình sgk? Khi chuyển động trên quỹ đạo, khi nào Trái đất gần Mặt Trời nhất? Khoảng cách là bao nhiêu? CH: Dựa vào hình sgk? Khi nào Trái Đất xa Mặt trời nhất khoảng cách là bao nhiêu? - Theo hướng từ T-Đ trên quỹ đạo có hình e líp gần tròn - Học sinh dựng quả địa cầu lặp lại hiện tượng chuyển động tịnh tiến của Trái Đất ở các vị trí: Xuân phân, Hạ chí, Thu phân, Đông chí theo quỹ đạo có hình e líp - 365 ngày 6 giờ - 365 ngày 6 giờ - Cận nhật 3 - 4 tháng 1 - 147 triệu Km - Viễn Nhật 4-5/7; 152 Triệu Km 1. Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. - Trái đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng từ T-Đ trên quỹ đạo có hình elíp gần tròn - Thời gian Trái đất chuyển động trọn 1 vòng trên quỹ đạo là 365 ngày 6 giờ. - Trong khi chuyển động trên quỹ đạo quanh Mặt Trời, trục Trái Đất lúc nào cũng giữ độ nghiêng 66o 33’ trên mặt phẳng quỹ đạo và hướng nghiêng của trục không đổi. Đó là sự chuyển đông tịnh tiến. HĐ2: Tìm hiểu hiện tượng các mùa (20’) - Hd HS quan sát H23: CH: Khi cđ trên quỹ đạo, trục nghiêng và hướng tự quay của Trái Đất có thay đổi không. CH: Ngày 22/6 nửa cầu nào ngả nhiều nhất về phía Mặt Trời? Nửa nào chếch xa? CH: Ngày 22/12 nửa cầu nào ngả nhiều nhất về phía Mặt Trời? Nửa nào chếch xa? - Nhận xét và bổ sung. CH: Em có nhận xét gì về: + Sự phân bố nhiệt và ánh sáng ở hai nửa cầu? + Cách tính mùa ở hai nửa cầu? - Kết luận: Sự phân bố ánh sáng, lượng nhiệt và cách tính mùa ở hai nửa cầu Bắc và Nam trái ngược nhau. CH: Nêu cách tính mùa theo dương lịch và âm lịch? - Lưu ý HS: Xuân phân, Thu phân, Hạ chí, Đông Chí là những tiết chỉ thời gian giữa các mùa xuân, Hạ, Thu, Đông Lập xuân, lập hạ, lập thu, lập đông là nhưng tiết thời gian bắt đầu một mùa mới - Trục nghiêng không đổi và hướng về một phía. - Hs lắng nghe - Các mùa vùng ôn đới có sự phân hoá về khí hậu bốn mùa rõ rệt. Các nước trong khu vực nội chí tuyến sự biểu hiện các mùa không rõ , hai mùa rõ là mùa khô và mưa. 2. Hiện tượng các mùa. -Sự phân bố ánh sáng , lượng nhiệt và cách tánh mùa ở hai nửa cầu Bắc và Nam trái ngược nhau. - Hệ quả: + Hiện tượng các mùa trên Trái Đất. +Hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa và theo vĩ độ. 3. Củng cố. (5’) ? Tại sao Trái đất chuyển động quanh Mặt trời lại sinh ra 2 thời kỳ nóng và lạnh luân phiên nhau ở hai nửa cầu trong một năm. ? Hướng dẫn cách tính bài 3 (Trang 30 SGK). 4. Dặn dò: - Học các câu hỏi cuối bài làm bài tập trang 30 SGK - Làm bài tập bản đồ - Làm câu hỏi: Trên thế giới chỗ nào lạnh nhất? chỗ nào nóng nhất? ---------------------------------------------------------- Lớp: 6ATiết (TKB):......Ngày dạy:....................Sĩ số................Vắng:.......... Lớp: 6BTiết (TKB):...... Ngày dạy:....................Sĩ số................Vắng:.......... Lớp: 6CTiết (TKB):......Ngày dạy:....................Sĩ số................Vắng:.......... Tiết 11 - Bài 9: HIỆN TƯỢNG NGÀY ĐÊM, DÀI NGẮN THEO MÙA I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Biết được hiện tượng ngày đêm chênh lệch giữa các mùa là hệ của vận động Trái Đất quay quanh Mặt Trời. - Khái niệm đường chí tuyến Bắc và Nam, vòng cực Bắc và Nam. 2. Về kĩ năng: - Biết cách sử dụng quả địa cầu và ngọn đèn để giải thích hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau. * Kĩ năng sống: - Thu thập và xử lí thông tin. - Phản hồi / lắng nghe. - Đảm nhận trách nhiệm trong nhóm. 3. Về thái độ: - Ý thức được hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Phương tiện: + Hình 24, 25 phóng to. + Quả Địa cầu. + Máy chiếu. - Phương pháp: Cá nhân, nhóm. 2. Học sinh : SGK, vở ghi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ (5’) ? Nêu nguyên nhân sinh ra các mùa trên Trái Đất. 2. Bài mới: Giáo viên Học sinh Nội dung HĐ1: Tìm hiểu hiện tượng ngày đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất (20’) - Chia nhóm thảo luận: * Nhóm 1, 2: CH: Treo hình 24 cho biết: vì sao đường biểu diễn trục Trái Đất và đường phân chia sáng tối không trùng nhau? Sự không trùng nhau đó nảy sinh hiện tượng gì? Nhóm 3,4 : CH: Căn cứ hình 2 Phân tích hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau ở ngày 26/6 (hạ chí) Theo vĩ độ - Chia 4nhóm (5’) * Nhóm 1, 2 Học sinh nghiên cứu trả lời được : - Trục Trái Đất nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo 1 góc 660 30' - Trục sáng tối vuông gốc mặt phẳng quỹ đạo 990 -> hai đường cắt nhau 23027' -Sinh ra hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau ở hai nửa bán cầu. Nhóm 3,4 : - Sinh ra hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa 1. Hiện tượng ngày đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất. -Trục Trái đất nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo 1 gốc 660 30'. - Trục sáng tối vuông gốc mặt phẳng quỹ đạo 990 -> hai đường cắt nhau 23027' - Sinh ra hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau ở hai nửa bán cầu. Ngµy §Þa ®iÓm VÜ ®é Thêi gian ngµy ®ªm Mïa g× KÕt luËn 22/6 (H¹ chÝ) B¾c B¸n cÇu 900 B 660 33'B 23027'B Ngµy = 24H Ngµy = 24h Ngµy > ®ªm HÌ cµng lªn vÜ ®é cao ngµy c¸n dµi ra Tõ 660 33' B -> cùc ngµy = 24h XÝch ®¹o 00 Ngµy = ®ªm Quanh n¨m ngµy = ®ªm Nam b¸n cÇu 23027'N 660 33'N 900 N Ngµy < ®ªm Ngµy = 24H Ngµy = 24h §«ng Cµng ®Õn cùc Nam ngµy cµng ng¾n l¹i, ®ªm dµi ra. Tõ 660 33' N -> cùc ®ªm = 24h CH: Dựa vào hình sgk: Nêu ranh giới ánh sáng Mặt trời chiếu thẳng gốc với mặt đất vào ngày 22/6; 22/12 đường giới hạn các khu vực có ngày hoặc đêm dài 24 giờ - Giáo viên chuẩn xác ý kiến. - 22/6 ánh sáng chiếu thẳng gốc với mặt đất ở vĩ tuyến 230 27' - 22/12 ánh sáng chiếu thẳng gốc với Mặt đất ở vĩ tuyến 23027' - Học sinh đại diện trả lời -22/6 ánh sáng chiếu thẳng góc với mặt đất ở vĩ tuyến 230 27' Chí tuyến Bắc) - 22/12 ánh sáng chiếu thẳng góc với mặt đất ở vĩ tuyến 230 27' (Chí tuyến Nam) - Các chí tuyến 66033'B và N là những đường giới hạn các khu vực có ngày và đêm dài 24 h (vòng cực) HĐ2: Tìm hiểu ở hai miền cực có ngày, đêm dài suốt 24 giờ thay đổi theo mùa (15’) - Thảo luận nhóm: Chia 4 nhóm (5’) CH:Dựa vào hình sgk? Cho biết đặc điểm hiện tượng ở hai miền cực, số ngày có ngày đêm dài suốt 24 giờ thay đổi theo mùa? - Mỗi nhóm làm một ngày và điền kết quả thảo luận vào bảng - Giáo viên chuẩn xác ý kiến - Thảo luận nhóm - Các nhóm hoàn thành phiếu học tập. 2. Ở hai miền cực có ngày, đêm dài suốt 24 giờ thay đổi theo mùa. - Ở hai miền cực số ngày có ngày đêm dài suốt 24 giờ thay đổi theo mùa. Ngµy VÜ ®é Sè ngµy cã ngµy dµi 24 giê Sè ngµy cã ®ªm dµi 24 giê Mïa 22/6 66033' B 66033' N 1 1 H¹ §«ng 22/12 66033' B 66033' N 1 1 §«ng H¹ Tõ 21/3- 23/9 Cùc B¾c Cùc Nam 186 (6 th¸ng) 186 (6 th¸ng) H¹ §«ng Tõ 23/9-21/3 Cùc B¾c Cùc Nam 186 (6 th¸ng) 186 (6 th¸ng) §«ng H¹ KÕt luËn Mïa hÌ 1-6 Th¸ng Mïa ®«ng 1-6 th¸ng 3. Củng cố(5’) ? Nếu Trái Đất vẫn chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt trời nhưng không chuyển động quanh trục thì sẽ có hiện tượng gì xảy ra? ? Giải thích câu ca dao: "Đêm tháng 5 chưa nằm đã sáng Ngày tháng 10 chưa cười đã tối" ? Đêm trắng là gì? 4. Dặn dò: - Làm các câu hỏi và bài tập cuối bài - Làm bài tập bản đồ - Chuẩn bị bài 10 ------------------------------------------------------------- Lớp: 6ATiết (TKB):......Ngày dạy:....................Sĩ số................Vắng:.......... Lớp: 6BTiết (TKB):...... Ngày dạy:....................Sĩ số................Vắng:.......... Lớp: 6CTiết (TKB):......Ngày dạy:....................Sĩ số................Vắng:.......... Tiết 12 - Bài 10: CÊu t¹o bªn trong cña tr¸I ®Êt I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Nêu được tên các lớp cấu tạo của Trái Đất và đặc điểm từng lớp. - Trình bày được cấu tạo và vai trò của lớp vỏ Trái Đất. 2. Về kĩ năng: - Quan sát và nhận xét về vị trí, độ dày của các lớp cấu tạo trong Trái Đất. 3. Về thái độ: - Ý thức bảo vệ các lớp vỏ Trái Đất chúng ta đang sống. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Phương tiện: + Quả địa cầu. + Hình vẽ sách giáo khoa. - Phương pháp: Cá nhân, nhóm. 2. Học sinh : SGK, vở ghi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ (5’) ? Trái Đất có 2 vận động chính: Kể tên và hệ quả của mỗi vận động. 2. Bài mới: Giáo viên Học sinh Nội dung HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo bên trong của Trái Đất (15’) - Để tìm hiểu các lớp đất sâu trong lòng đất, con nguời không thể quan sát và nghiên cứu trực tiếp. vì lỗ sâu khoan sâu nhất chỉ đạt độ 15.000m trong khi bán kính của Trái Đất dài hơn 6.300 km? CH: Dựa vào hình 26 và bảng trang 32 trình bày đặc điểm cấu tạo bên trong của Trái Đất. CH: Trong 3 lớp, lớp nào mỏng nhất? nêu vài trò của lớp vỏ đối với đời sống sản xuất của con người CH: Dựa vào sgk? Tâm động đất và lò macma ở phần nào của Trái đất? CH: Lớp đó có trạng thái vật chất như thế nào? nhiệt độ? lớp này có ảnh hưởng đến đời sống xã hội loài người trên bề mặt đất không? Tại sao? - Học sinh lắng nghe
File đính kèm:
- giao_an_mon_dia_ly_lop_6_ban_3_cot.docx