Giáo án môn Địa lý 8 - Bài 1 đến 4
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được đặc điểm chung và thế mạnh của sông ngòi ở châu Á.
- So sánh và giải thích được sự khác nhau về chế độ nước của sông ngòi ở các khu vực châu Á.
- Liệt kê và giải thích ngắn gọn sự phân bố cảnh quan tự nhiên của châu Á.
- Đánh giá thế mạnh tự nhiên trong phát triển kinh tế châu Á.
2. Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ để xác định vị trí và một số đặc điểm sông ngòi và cảnh quan của Châu Á.
- Xác lập mối quan hệ giữa khí hậu, địa hình với sông ngòi và cảnh quan tự nhiên.
- Phân tích và đánh giá các mối quan hệ nhân quả trong Địa lí.
3. Thái độ
- Có trách nhiệm bảo vệ các dòng sông và cảnh quan xung quanh.
- Thể hiện niềm đam mê, ưa khám phá bộ môn.
4. Năng lực hình thành
- Năng lực chung: tự học, sáng tạo, hợp tác, giải quyết vấn đề, sử dụng CNTT.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, khảo sát thực tế.
2: GV tổ chức cho HS chơi - Bước 3: GV tổng kết và đánh giá. D. Hoạt động nối tiếp - hướng dẫn học tự học (...phút) 1. Mục tiêu - Hệ thống lại kiến thức về châu lục. - Đánh giá thế mạnh về tài nguyên và hiện trạng khai thác 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Khai thác phương tiện trực quan và Internet 3. Phương tiện - Hình ảnh liên quan 4. Tiến trình hoạt động - Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Căn cứ vào hình ảnh và sử dụng công cụ tìm kiếm google và sự hiểu biết bản thân hãy viết báo cáo/đánh giá về tự nhiên và thế mạnh châu Á. Quy định báo cáo không quá 200 từ. Thời gian thực hiện: về nhà làm tiết sau báo cáo. - Bước 2: HS ghi lại nhiệm vụ về nhà làm. V. RÚT KINH NGHIỆM Tuần - Ngày soạn: PPCT: BÀI 2. KHÍ HẬU CHÂU Á I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Trình bày được đặc điểm khí hậu châu Á Giải thích được sự đa dạng và phân hóa phức tạp của khí hậu châu Á So sánh được sự khác biệt về các kiểu khí hậu lục địa và các kiểu khí hậu gió mùa trong khu vực. Đề xuất giải pháp nhằm khắc phục một số khó khăn do các kiểu khí hậu mang lại. 2. Kĩ năng Xác định được sự phân bố của các kiểu khí hậu, các đới khí hậu của châu Á trên bản đồ. Đọc và nhận xét biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của các địa điểm 3. Thái độ - Có nhận thức đúng đắn về khí hậu ở từng khu vực là khác nhau do nhiều nguyên nhân và những ảnh hưởng của khí hậu đến sản xuất cũng như đời sống nhân dân. 4. Năng lực hình thành Năng lực chung: Tự học, giao tiếp, hợp tác, thuyết trình, giải quyết vấn đề. Năng lực chuyên môn: Đọc lược đồ khí hậu, xác định sự phân bố các đới các kiểu khí hậu. Đọc biểu đồ nhiệt độ lượng mưa và nhận xét. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: - Bài giảng, phiếu học tập, bảng nhóm, lược đồ khí hậu châu Á 2. Học sinh: - Sách, tập ghi bài, bút viết, bút màu các loại, bút viết bảng. III. BẢNG MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC HÌNH THÀNH Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Khí hậu phân hóa đa dạng Trình bày được châu Á có mấy kiểu khí hậu, mấy đới khí hậu Giải thích được vì sao khí hậu châu á phân hóa đa dạng Khí hậu châu Á phổ biến là kiểu khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa Trình bày được đặc điểm khí hậu gió mùa là gì? Khí hậu lục địa là gì? Phân biệt được 2 kiểu khí hậu này khác nhau như thế nào, xác định nó trên bản đồ. Giải thích được tại sao có 2 kiểu khí hậu đó Liên hệ khí hậu gió mùa châu Á tới Việt Nam và Nam Á Qua phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng mưa của 1 địa điểm nêu được đặc điểm khí hậu của nơi đó như thế nào. Giải thích được tại sao ở địa phương em sinh sống chịu ảnh hưởng của khí hậu gió mùa. Đề xuất giải pháp nhằm khắc phục một số khó khăn do các kiểu khí hậu mang lại. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tình huống xuất phát 1. Mục tiêu - Tạo sự hứng thú cho học sinh khi bắt đầu tiết học 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Phương pháp kể chuyện – đàm thoại - Hoạt động cá nhân 3. Phương tiện - Video clip về khí hậu nóng khô và mưa nhiều. 4. Tiến trình hoạt động - Giáo viên cho học sinh xem VIDEO và đặt câu hỏi để dẫn dắt vào bài học mới A. Hình thành kiến thức mới HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về sự phân hóa đa dạng của khí hậu (15 phút) 1. Mục tiêu Học sinh giải quyết vấn đề và trình bày được sự phân hóa đa dạng của khí hậu. Giải thích được vì sao có sự phân hóa đó. Đọc được lược đồ khí hậu châu Á. Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Đọc hiểu, trực quan - Hoạt động: Nhóm cặp 3. Phương tiện - Lược đồ tự nhiên châu Á - Bản đồ Địa hình châu Á 4. Tiến trình hoạt động - Bước 1: Giáo viên chia nhóm theo cặp đôi bằng cách chơi trò chơi hoặc chia theo chỗ ngồi. - Bước 2: Giao nhiệm vụ: 1 nửa bên trái làm phần a – gọi là cụm A: Kể tên và xác định phạm vi trên bản đồ các đới khí hậu của châu Á và giải thích nguyên nhân. Nửa bên phải lớp làm phần b – gọi là cụm B: Kể tên các kiểu khí hậu trong mỗi đới. Giải thích tại sao có sự phân hóa nhiều kiểu khí hậu. Hoàn thành phiếu học tập Nội dung Phần trả lời Phần giải thích nguyên nhân Kể tên các đới khí hậu (Cụm A) Kể tên các kiểu khí hậu trong mỗi đới khí hậu (Cụm B) Kết luận - Bước 3: Học sinh có 3 phút để làm theo cặp ở mỗi cụm. Học sinh sẽ làm theo cặp phần mình được giao. Sau 3 phút HS di chuyển thành 2 hàng, cụm 1 đối diện cụm 2. Trong 2 phút đầu cụm 1 sẽ chia sẻ với cụm 2 nội dung của mình làm trước đó theo cặp. 2 phút tiếp theo sẽ là cụm 2 chia sẻ cụm 1 về nội dung mình trình tìm hiểu trước đó. Điểm tính cho cả 2 người nghe và người nói. Cụm 1 Cụm 2 - Bước 4: Giáo viên sẽ kiểm tra lại chéo nhau theo sự quan sát của mình. Đánh giá người trình bày bằng cách hỏi chéo cụm. Cụm 1 trả lời câu hỏi của cụm 2 và cụm 2 trả lời câu hỏi cụm 1. Điểm tính cho cả 2 bạn. Sau đó gọi ngẫu nhiên hs chỉ bản đồ và trình bày trước lớp. ít nhất 2 bạn. - Bước 5: Giáo viên chốt vấn đề. Học sinh bổ sung vào phần tổng kết: Khí hậu châu Á phân hóa đa dạng, từ bắc xuống nam, từ đông sang tây và từ thấp lên cao. Do lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ từ xích đạo đến cực bắc, và trải rộng từ tây sang đông, bờ biển bị cắt xẻ nhiều nên chia thành nhiều kiểu. Địa hình có nhiều núi cao ở trung tâm châu lục nên còn có sự phân hóa theo độ cao. Khí hậu châu Á phân hóa đa dạng, từ bắc xuống nam, từ đông sang tây và từ thấp lên cao. Do lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ từ xích đạo đến cực bắc, và trải rộng từ tây sang đông, bờ biển bị cắt xẻ nhiều nên chia thành nhiều kiểu. Địa hình có nhiều núi cao ở trung tâm châu lục nên còn có sự phân hóa theo độ cao. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu kiểu khí hậu phổ biến của châu Á là gió mùa và lục địa (20 phút) 1. Mục tiêu - Trình bày được đặc điểm của các kiểu khí hậu. - Lí giải được về đặc trưng của các kiểu khí hậu. - Liên hệ được với khí hậu VN và địa phương - So sánh được sự khác biệt giữa 2 kiểu khí hậu này trong châu lục. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Hoạt động nhóm/ kĩ thuật mảnh ghép 3. Phương tiện - Bản đồ khí hậu, phiếu học tập, giấy A2 4. Tiến trình hoạt động - Bước 1: Giáo viên Cho học sinh chơi trò chơi: “Đại bàng thấy” để chia nhóm. Mỗi nhóm 5 người. hoặc dùng random chia nhóm. GV chia lớp thành 2 cụm cụm 1 làm về kiểu khí hậu gió mùa. Cụm 2 làm về kiểu khí hậu lục địa. Mỗi cụm 3 hoặc 4 nhóm tùy số lượng học sinh theo lớp. N1 N2 N3 N4 N5 N6 N7 N8 CỤM 1 CỤM 2 - Bước 2: Gv giao nhiệm vụ. Vòng 1: (3 phút) Hs cụm 1 tìm hiểu về khí hậu gió mùa. HS cụm 2 tìm hiểu về khí hậu lục địa. Ghi kết quả ra giấy A2 theo gợi ý của phiếu học tập cá nhân. HS quan sát lược đồ khí hậu châu Á và biểu đồ nhiệt độ lượng mưa của Y-angun và E-riat Đặc điểm Khí hậu gió mùa Khí hậu lục địa Tính chất chung (nhiệt độ, lượng mưa) Mùa đông Mùa hè Phân bố Cảnh quan Thuận lợi và khó khăn Vòng 2 phương án 1: Giáo viên cho học sinh 2 cụm tự do di chuyển học tập giữa 2 cụm và làm sao hoàn thành phiếu học tập cá nhân của mình một cách nhanh nhất. Ai nhanh nhất tính điểm cộng cá nhân bằng dấu good job nhé. Vòng 2 phương án 2: Sử dụng kĩ thuật hẹn hò: với 3 khung giờ khác nhau, cho hs tự vẽ đồng hồ lên giấy note. Cho hs 1 phút hẹn được ít nhất 3 người. sau đó GV cho giờ hẹn để học sinh tìm hẹn và cuộc hẹn diễn ra trong vòng 90 giây để trình bày nội dung - Bước 3: Giáo viên gọi bất kì học sinh nào lên trình bày theo kiểu chéo cánh. Cụm 1 trình bày cụm 2, và cụm 2 trình bày cụm 1. Ai không trình bày được trừ điểm cả cụm. Học sinh có 1 phút 30 giây để ghi nhớ những gì mình học được và xác định bản đồ. Cuộc thi bắt đầu. HS được gọi ngẫu nhiên lên trình bày và chỉ bản đồ phân bố. Giáo viên ghi chép cho điểm. - Bước 4: Giáo viên gọi mỗi nhóm về vị trí ban đầu trong 30 giây và mỗi nhóm cử 1 bạn lên lấy mảnh ghép về hoàn thành trong 90 giây hoàn thành mảnh ghép. Điểm cộng cho nhanh nhất đúng nhất 2 điểm. - Bước 5: Giáo viên chốt vấn đề và liên hệ Việt Nam. Giải pháp đặt ra cho những nước nằm trong khu vực khí hậu gió mùa là gì. Nội dung cần đạt 2. Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa a. Kiểu gió mùa - Phân bố ở Nam Á, Đông Nam Á và Đông Á - Một năm có 2 mùa rõ rệt: Mùa đông gió từ lục địa thổi ra nên thời tiết lạnh khô và mưa không đáng kể. Mùa hè gió từ đại dương thổi vào làm cho thời tiết nóng ẩm gây mưa nhiều. b. Kiểu lục địa: - Phân bố ở vùng nội địa và Tây Nam Á - Mùa đông lạnh khô, mùa hạ khô và nóng, lượng mưa thấp, cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc phát triển. C. Hoạt động luyện tập (..phút) 1. Mục tiêu - Học sinh nhớ lại bài học. - Trình bày, phân tích, giải thích sự phân bố khí hậu của châu Á 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Đàm thoại, kĩ thuật trò chơi. “món quà bất ngờ” 3. Phương tiện - Power point trò chơi. Bộ câu hỏi trả lời ngắn. 4. Tiến trình hoạt động - Bước 1: GV phổ biến luật chơi Học sinh được chọn hộp quà mình thích. Nhấp chuột vào sẽ ra câu hỏi trả lời. Trả lời đúng có điểm sai không có điểm. Lấy điểm cá nhân nhé. BỘ CÂU HỎI: Châu Á có những đới khí hậu nào? Xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới, cận cực và cực. Vì sao khí hậu châu Á chia làm nhiều đới khí hậu khác nhau? Vì lãnh thổ trải dài từ xích đạo tới cực bắc Khí hậu châu Á phổ biến có những kiểu nào? Mỗi đới khí hậu chia làm nhiều kiểu nhưng chủ yếu là kiểu gió mùa và kiểu lục địa. Kiểu gió mùa phân bố ở đâu? Ở Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á. Kiểu khí hậu lục địa phân bố ở đâu? Tây Nam Á, Trung Á, Bắc Á. Ở Việt Nam chịu ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ như thế nào? Làm cho miền bắc và Tây Nguyên và Nam bộ có mưa lớn, ven biển trung bộ ít mưa, khô nóng nhất là ven biển Thanh Hóa đến Thừa Thiên Huế. Trình bày đặc điểm khí hậu lục địa. Nóng khô mùa hè, lạnh khô mùa đông, lượng mưa ít 200 – 500mm/năm Trình bày đặc điểm kiểu khí hậu gió mùa Một năm có 2 mùa rõ rệt: mùa đông gió từ lục địa ra nên khô lạnh mưa không đáng kể. mùa hè gió từ đại dương thổi vào nóng ẩm và có mưa nhiều. - Bước 2: HS tiến hành chơi - Bước 3: GV tổng kết và tặng quà! D. Hoạt động nối tiếp- hướng dẫn học tự học (..phút) - Về nhà xem trước bài 3 V. RÚT KINH NGHIỆM Tuần - Ngày soạn: PPCT: BÀI 3. SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Trình bày được đặc điểm chung và thế mạnh của sông ngòi ở châu Á. So sánh và giải thích được sự khác nhau về chế độ nước của sông ngòi ở các khu vực châu Á. Liệt kê và giải thích ngắn gọn sự phân bố cảnh quan tự nhiên của châu Á. Đánh giá thế mạnh tự nhiên trong phát triển kinh tế châu Á. 2. Kĩ năng Sử dụng bản đồ để xác định vị trí và một số đặc điểm sông ngòi và cảnh quan của Châu Á. Xác lập mối quan hệ giữa khí hậu, địa hình với sông ngòi và cảnh quan tự nhiên. Phân tích và đánh giá các mối quan hệ nhân quả trong Địa lí. 3. Thái độ Có trách nhiệm bảo vệ các dòng sông và cảnh quan xung quanh. Thể hiện niềm đam mê, ưa khám phá bộ môn. 4. Năng lực hình thành - Năng lực chung: tự học, sáng tạo, hợp tác, giải quyết vấn đề, sử dụng CNTT. - Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, khảo sát thực tế. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Chuẩn bị của GV - Lược đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ châu Á - Lược đồ các đới khí hậu châu Á. - Lược đồ các đới cảnh quan tự nhiên châu Á. - Tranh ảnh về cảnh quan tự nhiên, kinh tế châu Á 2. Chuẩn bị của HS - Tập bản đồ các châu lục. - Sách giáo khoa, sách tập ghi bài. Bút màu các loại, - Các kiến thức đã học về vị trí, khí hậu châu Á - Tìm hiểu thông tin về đặc điểm sông ngòi ở Việt Nam III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH Nội Dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Sông ngòi châu Á Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi châu Á. So sánh và giải thích được sự khác nhau về chế độ nước ; giá trị kinh tế của các hệ thống sông lớn. Sử dụng bản đồ để tìm đặc điểm sông ngòi và cảnh quan của Châu Á. Xác định trên bản đồ vị trí các cảnh quan tự nhiên, các hệ thống sông lớn. Xác lập mối quan hệ giữa khí hậu, địa hình với sông ngòi và cảnh quan tự nhiên cũng như ý nghĩa kinh tế. Cảnh quan Châu Á Trình bày được các cảnh quan tự nhiên ở châu Á và giải thích. được sự phân bố của một số cảnh quan. Đánh giá thuận lợi, khó khăn của thiên nhiên châu Á Quan sát tranh ảnh và nhận diện về các cảnh quan tự nhiên châu Á. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tình huống xuất phát (5 phút) 1. Mục tiêu - HS mô tả vắn tắt về sông ngòi, đã được học ở lớp 6. - Định hướng nội dung bài học. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Sử dụng phương tiện trực quan - HS làm việc cá nhân 3. Phương tiện - Tranh ảnh về một số con sông lớn ở châu Á 4. Tiến trình hoạt động - Bước 1: Giao nhiệm vụ Cho học sinh xem hình ảnh về một số con sông lớn ở châu Á (đi kèm với tên quốc gia có con sông đó) và đoán tên sông ? Ghi lại tên con sông đoán được ra giấy note. Vì sao vào mùa đông một số con sông không có thuyền bè đi lại ? Sông đó nằm ở khu vực nào của châu Á. - Bước 2: Giáo viên mời 2 học sinh bất kỳ đọc tên con sông em ghi nhận được. Gọi xung phong trả lời ý thứ 2 của tình huống. - Bước 3: Từ phần trả lời của học sinh, giáo viên dẫn vào bài. B. Hình thành kiến thức mới HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đặc điểm sông ngòi châu Á (18 phút) 1. Mục tiêu Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi ở châu Á. So sánh và giải thích được sự khác nhau về chế độ nước của sông ngòi ở các khu vực châu Á Đánh giá một số giá trị kinh tế nổi bật của sông ngòi. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Phương pháp: Đàm thoại/ Giảng giải, mảnh ghép, khai thác bản đồ - Hoạt động: Cá nhân – Nhóm 3. Phương tiện - Lược đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ châu Á 4. Tiến trình hoạt động - Bước 1: Giao nhiệm vụ - Sông ngòi châu Á được chia thành những khu vực nào ? HĐ nhóm: GV chia lớp thành 6 nhóm (tùy sĩ số) yêu cầu các nhóm quan sát hình 1.2 (SGK/5), khai thác SGK, dựa vào kiến thức đã học, hiểu biết thực tế, hoàn thành phiếu học tập của các nhóm theo các nội dung: Mạng lưới sông Chế độ nước, lưu lượng nước Sông điển hình Giải thích đặc điểm chế độ nước sông Nhóm 1,4 tìm hiểu sông ở Bắc Á. Nhóm 2,5 tìm hiểu sông ở Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á. Nhóm 3,6 tìm hiểu sông ở Tây Nam Á và Trung Á. - Bước 2: Vòng 1: Nhóm chuyên gia: Từ nhóm 1 đến nhóm 6 các học sinh có số 1 + 2 dùng giấy thảo luận màu hồng; 3 + 4 dùng giấy thảo luận màu vàng và nhóm 5 + 6 dùng giấy thảo luận màu xanh. Sau khoảng thời gian quy định thảo luận (5 phút) các cặp đôi sẽ ghi nội dung đã thống nhất vào phiếu học tập. Cụm 1 Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Lối di chuyển Cum 2 Nhóm 4 Nhóm 5 Nhóm 6 - Bước 3: Vòng 2: Nhóm ghép: Ở vòng 2 có 6 nhóm mới: Cụm 1: Cụm 1 Số 1+2 Số 3+4 Số 5+6 Lối di chuyển Cụm 2 Số 1+2 Số 3+4 Số 5+6 - Các học sinh có số 1 + 2 ở nhóm 1, 2, 3 hình thành 1 nhóm mới Các học sinh có số 3 + 4 ở nhóm 1, 2, 3 hình thành 1 nhóm mới Các học sinh có số 5 + 6 ở nhóm 1, 2, 3. Hình thành 1 nhóm mới Cụm 2: Tương tự như vậy đối với các nhóm 4,5 và 6 Các nhóm đổi chỗ cho nhau theo hướng dẫn. Để tránh việc học sinh di chuyển lộn xộn giáo viên cần quy định cách di chuyển, có hình thức khen/nhắc nhở khi nhóm di chuyển trật tự/ồn ào. Giáo viên chiếu sơ đồ và hs có 30 giây để di chuyển về nhóm mới. Lưu ý: Các thầy cô có thể bố trí lớp học sao cho học sinh di chuyển được thuận lợi và không bị rối. Để tăng thêm không khí cho lớp có thể cho học sinh bắt tay, chào hỏi nhau và vỗ tay khi hình thành nhóm mới. - Mỗi cặp đôi có 2 phút để trình bày lại những gì mình làm được ở nhóm chuyên gia cho các bạn ở nhóm mới của mình. (3 cặp đôi thay nhau chia sẻ) - Bước 5: Thảo luận nhóm mảnh ghép Sau khi nhóm mảnh ghép chia sẻ xong. Giáo viên giao nhiệm vụ mới cho các nhóm “mảnh ghép”. Nhiệm vụ này mang tính khái quát, tổng hợp toàn bộ nội dung đã được tìm hiểu từ các nhóm “chuyên sâu”. Nêu đặc điểm chung sông ngòi Châu Á ? - Bước 6: Giáo viên kiểm tra, đánh giá các chuyên gia bằng cách hỏi các bạn được truyền tải lại kiến thức vừa rồi. Sau đó cho điểm hoạt động chuyên gia. Mỗi cụm gọi ít nhất 3 người. - Bước 7: Giáo viên chốt kiến thức. PHIẾU HỌC TẬP HOẠT ĐỘNG 1 Khu vực Bắc Á Đông Á, ĐNA, Nam Á Tây Nam Á và Trung Á - Mạng lưới sông, hướng chảy - Chế độ nước Lượng nước - Sông điển hình Giải thích đặc điểm Giá trị kinh tế Nội dung phần 1 1. Đặc điểm sông ngòi : Châu Á có hệ thống sông ngòi khá phát triển, có nhiều sông lớn Phân bố không đều Chế độ nước phức tạp Sự phân hóa: + Khu vực Bắc Á: Hướng chảy từ Nam lên Bắc. Mạng lưới sông dày đặc, ít nước. Mùa đông đóng băng, mùa xuân hạ có lũ băng. + Khu vực Tây Nam Á và Trung Á: rất ít sông, nguồn cung cấp nước cho sông là nước băng tan, nước ngầm. Sông ngòi chết trong hoang mạc. + Khu vực ĐÁ, ĐNÁ, NÁ: Hướng TB-ĐN; B-N. Có mạng lưới sông dày đặc, sông nhiều nước, chế độ nước sông theo mùa. - Giá trị kinh tế: giao thông, thủy điện, sản xuất, sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu các đới cảnh quan tự nhiên châu Á (8 phút) 1. Mục tiêu - Trình bày được các cảnh quan tự nhiên của châu Á. - Giải thích được sự phân bố của các cảnh quan. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Phương pháp: Khai thác bản đồ, tranh ảnh, giảng giải. - Hình thức tổ chức hoạt động: Cặp đôi 3. Phương tiện - Lược đồ các đới khí hậu châu Á. - Lược đồ các đới cảnh quan tự nhiên châu Á. - Tranh ảnh về cảnh quan tự nhiên châu Á 4. Tiến trình hoạt động - Bước 1: Giao nhiệm vụ Dựa vào hình 2.1 (SGK/7) và Hình 3.1 (SGK/11), em hãy thảo luận với bạn và thực hiện nhiệm vụ sau: a. Đặt tên phù hợp cho A và B ? b. Nối các ô ở cột A với các ô ở cột B cho phù hợp A: . B:. Rừng nhiệt đới ẩm Ôn đới Hoang mạc và bán hoang mạc Cận nhiệt Rừng cận nhiệt đới ẩm Nhiệt đới Rừng lá kim Xích đạo Đài nguyên Cực và cận cực - Bước 2: Giáo viên dùng số ngẫu nhiên gọi cặp đôi bất kì trình bày. Những cặp đôi khác dùng bút đỏ tích vào các ý đúng/sửa sai và bổ sung các ý mình chưa có vào phiếu. - Bước 3: Yêu cầu HS giải thích tại sao cảnh quan châu Á đa dạng Giáo viên sẽ chốt và trình chiếu một số hình ảnh cảnh quan tự nhiên để học sinh nhận diện. Rừng lá kim Hoang mạc Thảo nguyên Rừng nhiệt đới ẩm 2. Các đới cảnh quan tự nhiên Châu Á - Cảnh quan châu Á đa dạng. - Có sự phân hóa từ B-N và từ Đ-T; theo độ cao - Nguyên nhân phân bố của một số cảnh quan: lãnh thổ rộng lớn >> Phân hóa đông-tây; lãnh thổ trải dài >> phân hóa Bắc Nam; Địa hình cao >> Phân hóa theo độ cao HOẠT ĐỘNG 3 Đánh giá thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á (6 phút) 1. Mục tiêu - Đánh giá được thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Phương pháp: đàm thoại, động não - Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân/ Nhóm 3. Phương tiện - Bảng học tập/giấy A2 cho các nhóm 4. Tiến trình hoạt động - Bước 1: Giao nhiệm vụ Giáo viên cho các nhóm (lấy nhóm hình thành sau mảnh ghép vòng 2 và đếm số từ 1-6 ở mỗi nhóm) liệt kê những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á ra bảng học tập của nhóm (2 phút) - Bước 2: Giáo viên dùng số ngẫu nhiên gọi nhóm và số bất kì liệt kê ra 1 thuận lợi và 1 khó khăn của thiên nhiên châu Á. Xoay vòng cho tới hết các nhóm. - Bước 3: GV nêu vấn đề: Với thế mạnh và hạn chế như thế, chúng ta sẽ khai thác tài nguyên như thế nào để mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất? - Bước 4: GV chuẩn kiến thức. 3. Thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á - Thiên nhiên châu Á có nhiều thuận lợi tuy nhiên cũng có không ít khó khăn (liệt kê) - Con người cần có những hành động tích cực, khai thác những thuận lợi và khắc phục khó khăn do thiên nhiên mang lại (dẫn chứng) Một số hình ảnh Khai thác thủy điện Khai thác than Động đất Sóng thần C. Hoạt động luyện tập (5 phút) 1. Mục tiêu + Kiến thức: Củng cố lại kiến thức về đặc điểm sông ngòi và cảnh quan châu Á. + Kĩ năng: Thiết kế sơ đồ tư duy. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Thiết kế sơ đồ/làm việc cá nhân 3. Phương tiện - Vở ghi/giấy A4 - Bút màu, bút chì 4. Tiến trình hoạt động - Bước 1: GV giao nhiệm vụ tóm tắt kiến thức bài học bằng sơ đồ tư duy. HS có 5 phút hoàn thành sơ đồ tư duy - Bước 2: HS hoàn thành sản phẩm. Chú ý ghi các từ khóa và số liệu nổi bật.
File đính kèm:
- Giao an ca nam moi hay_12751517.docx