Giáo án Địa lý Lớp 8 - Tiết 25, Bài 23: Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Loan Huyền

*Hoạt động 2( cả lớp). Hướng dẫn hs tìm hiểu đặc điểm của VTĐL về mặt tự nhiên.

GV y/c HS dựa vào kênh chữ sgk cho biết: Nêu những đặc điểm nổi bật của VTĐL VN về mặt tự nhiên.

*H GD Kỹ năng sống( tư duy): Bằng vốn kiến thức của bản thân, em hãy cho biết ý nghĩa vị trí địa lí của nước ta về mặt tự nhiên và kinh tế- xã hội?

GVMR:

 + Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa, các luồng sinh vật => TN chịu ảnh hưởng của gió mùa khá rõ rệt. Có hệ thực vật đa dạng, rụng lá theo mùa

 

docx6 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 494 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý Lớp 8 - Tiết 25, Bài 23: Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Loan Huyền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1. Tuần : 23
2. Tiết : 25
3. Tiến trình
BÀI 23: VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM
Thời lượng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung viết bảng
 13’
 7’
 10’
*Hoạt động 1( cả lớp): Hướng dẫn hs Tìm hiểu vị trí, giới hạn lãnh thổ
- GV treo hành chính( h23.2) Việt Nam yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau:
H: Em hãy tìm trên hình 23.2 các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của phần đất liền nước ta và cho biết tọa độ của chúng ? (xem bảng 23.2)
- GV nhận xét và chuẩn kiến thức
Các em xem sgk/100 mục 1 bài 27 thực hành trả lời các câu hỏi sau:
a. Xác định tỉnh thành phố nơi em đanng sống
b. Xác định vị trí tọa độ các điểm cực phần đất liền nước ta
- Cho hs làm việc theo cặp
 Qua bảng 23.2 em hãy tính:
*H GD Kỹ năng sống( tư duy): Từ bắc vào nam phần đất liền nước ta kéo dài bao nhiêu vĩ độ, nằm trong đới khí hậu nào ?
H: Từ tây sang đông phần đất liền nước ta mở rộng bao nhiêu kinh độ ?
H: Lãnh thổ đất liền Việt Nam nằm trong múi giờ thứ mấy theo giờ GMT ?
H: Cho biết diện tích đất tự nhiên của nước ta?
- GV treo lược đồ Biển Đông/bản đồ các nước ĐNÁ
( h24.1) y/c HS quan sát và trả lời các câu hỏi sau:
H: Phần biển nước ta nằm phía nào lãnh thổ? Diện tích của phần biển VN là bao nhiêu?
GVMR: Biển VN tiếp giáp với biển của Trung Quốc, Thái Lan và các biển của các nước hải đảo.
Các em xem sgk/100 mục 1 bài 27 thực hành trả lời câu hỏi sau:
c. Lập bảng thống kê các tỉnh ven biển (theo mẫu)/ 100
GV hướng dẫn hs vài tỉnh, thành phố theo mẫu
GVMR: 
VN có tất cả 28/63 tỉnh, thành phố giáp biển.
- 7 tỉnh giáp Trung Quốc : Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn và Quảng Ninh.
-10 tỉnh giáp Lào: Đ.Biên, S.La, THóa, Nghệ An, Hà Tỉnh, Q.Bình, Q.Trị, Thừa Thiên Huế, Q.Nam & Kom Tum
- 11 tỉnh giáp Cam – Pu – 
 Chia: Kom Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Bình Phước,Tây Ninh, Long An, An Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp, Tiền Giang.
H: Vùng trời nước ta được xác định như thế nào?
GV chốt ý 
*Hoạt động 2( cả lớp). Hướng dẫn hs tìm hiểu đặc điểm của VTĐL về mặt tự nhiên.
GV y/c HS dựa vào kênh chữ sgk cho biết: Nêu những đặc điểm nổi bật của VTĐL VN về mặt tự nhiên.
*H GD Kỹ năng sống( tư duy): Bằng vốn kiến thức của bản thân, em hãy cho biết ý nghĩa vị trí địa lí của nước ta về mặt tự nhiên và kinh tế- xã hội? 
GVMR:
 + Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa, các luồng sinh vật => TN chịu ảnh hưởng của gió mùa khá rõ rệt. Có hệ thực vật đa dạng, rụng lá theo mùa
+ Trung tâm Đông Nam Á là cầu nối giữa Đông Nam Á đất liền và ĐNA hải đảo : với đường biên giới >4550km và đường bờ biển >3260km => t/c ven biển, hải đảo, phức tạp, đa dạng thuận lợi trong việc giao lưu và hợp tác phát triển KT-XH
Chuyển ý: Với vị trí trải dài trên 15 vĩ tuyến, mở rộng có 7 kinh độ, theo em hình dạng lãnh thổ của nước ta có đặc điểm gì? Có ảnh hưởng gì đến tự nhiên và hoạt động kinh tế - xã hội?
* Hoạt động 3( Nhóm). Hướng dẫn hs Tìm hiểu đặc điểm lãnh thổ
- Yêu cầu HS lên bảng xác định phần đất liền trên bản đồ treo tường
- Nhóm 1,3
*H GD Kỹ năng sống( giao tiếp): Nêu đặc điểm hình dạng lãnh thổ Việt Nam?
- Gợi ý: chiều dài, chiều ngang, đường bờ biển dài bao nhiêu?
H: Hình dạng ấy đã ảnh hưởng như thế nào tới các điều kiện tự nhiên và hoạt động giao thông vân tải?
GVMR: Đối với giao thông vận tải: Nước ta có thể phát triển nhiều loại hình giao thông vận tải: đường bộ, đường biển, đường hàng không.. Tuy nhiên cũng gặp phải khó khăn, nguy hiểm do lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang, nằm sát biển. Các tuyến đường dễ bị chia cắt bởi thiên tai. Đặc biệt là tuyến giao thông bắc - nam thường bị bão, lụt, nước biển gây phá hỏng gây ách tắc giao thông.
- Nhóm 2,4
H: Nêu đặc điểm phần biển nước ta?
- GV chốt ý
H: Đảo nào lớn nhất nước ta, thuộc tỉnh nào? 
H: Vịnh biển nào đẹp nhất nước ta và đã được UNESCO công nhận là di sản thế giới năm nào?
H: Tên quần đảo xa nhất của nước ta ? Chúng thuộc tỉnh, thành phố nào ?
GV mở rộng: 
- GV hướng dẫn hs quan sát H24.1 giới thiệu phần biển nước ta mở rộng ra tới kinh tuyến 117020’Đ và có diện tích là khoảng 1 triệu Km2 rộng gấp 3 lần diện tích đất liền, mở rộng vùng biển thuộc chủ quyền Việt Nam
H: Ý nghĩa lớn của biển Việt Nam?
H: Vị trí địa lí và hình dạng, lãnh thổ nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
- Học sinh quan sát bản đồ, lên bảng xác định các điểm cực của Việt Nam.
 + Cực Bắc: Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. 23023’ B – 105020’ Đ
+ Cực Nam: xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau 8034’ B – 104040’ Đ.
+ Cực Tây: xã Xín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên 22022’B – 102009’ Đ.
+ Cực Đông: xã Vạn Thạnh, huyện Văn Ninh, tỉnh Khánh Hóa.12040’ B – 109024’ Đ.
- An Giang
- Xác định
- Kéo dài khoảng 15 vĩ độ 
- Nằm trong đới khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- Tây sang Đông: hơn 7 kinh độ
 - Múi giờ thứ 7
àLà 331.212 Km2 
( 2006)
- HS quan sát bản đồ.
 Biển nước ta nằm phía đông lãnh thổ, diện tích khoảng 1 triệu km2.
 - Vùng trời Việt Nam là khoảng không gian không giới hạn độ cao bao trùm lên trên toàn bộ lãnh thổ
 Bao gồm 4 đặc điểm nổi bật:
- Vị trí nội chí tuyến
- Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển giữa các nước Đông Nam Á đất liền và ĐNÁ hải đảo.
- Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.
- Vị trí nội chí tuyến =>Thiên nhiênVN mang t/c nhiệt đới.
+ Thiên nhiên đa dạng, phong phú
+ Trung tâm ĐNA là cầu nối giữa ĐNA đất liền và hải đảo thuận lợi trong việc giao lưu và hợp tác phát triển kinh tế- xã hội.
- Xác định
- Dài, hẹp hình chữ S
- Có chiều dài Bắc Nam 1650km, chiều ngang hẹp, hẹp nhất khoảng 50km.
- Tự nhiên : Thiên nhiên đa dạng, phong phú. Cảnh quan thiên nhiên có sự khác biệt rõ rệt, giữa các vùng, miền tự nhiên. Ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền làm tăng thêm tính chất nóng ẩm của thiên nhiên
- Đối với giao thông vận tải: Nước ta có thể phát triển nhiều loại hình giao thông vận tải. Tuy nhiên cũng gặp phải khó khăn, nguy hiểm do lãnh thổ kéo dài thiên tai ....
- Phía đông và đông nam
- Quần đảo Phú Quốc thuộc tỉnh Kiên Giang DT= 568km2
- Vịnh Hạ Long đã được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới vào năm (1994).
àQuần đảo Trường Sa, tỉnh Khánh Hòa, thành phố Nha Trang
- Có ý nghĩa lớn về an ninh quốc phòng và kinh tế.
+ Thuận lợi: Phát triển kinh tế toàn diện, hội nhập giao lưu dễ dàng với các nước trong khu vực
+ Khó khăn: Luôn phải phòng chống thiên tai... bão vệ lãnh thổ kể cả vùng biển và vùng trời:
1. Vị trí, giới hạn lãnh thổ
a. Phần đất liền:
- Cực Bắc: 23023’B - 105020’Đ thuộc xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn tỉnh Hà Giang
- Cực Nam: 8034’B - 104040’Đ thuộc xã Đất Mũi huyện Ngọc Hiển tỉnh Cà Mau.
- Cực Tây: 22022’B - 102010’Đ thuộc xã Xín Thầu huyện Mường Nhé tỉnh Điện Biên.
- Cực Đông:12040’B-109024’Đ thuộc xã Vạn Thạnh huyện Vạn Ninh tỉnh Khánh Hòa.
- Diện tích 331.212 Km2
( 2006)
b. Phần biển:
- Biển nước ta nằm phía đông lãnh thổ với diện tích khoảng 1 triệu km2.
- VN có tất cả 28/63 tỉnh, thành phố giáp biển.
- 7 tỉnh giáp Trung Quốc - 10 tỉnh giáp Lào: 
- 11 tỉnh giáp
 Cam – Pu - Chia:
c. Vùng trời: Vùng trời Việt Nam là khoảng không gian không giới hạn độ cao bao trùm lên vùng đất và vùng biển
d. Đặc điểm vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên
- Nằm trong vùng nội chí tuyến.
- Trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Cầu nối giữa đất liền và hải đảo.
- Nơi giao lưu giữa các luồng gió mùa và sinh vật.
* Ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta về mặt tự nhiên, KTXH:
- Nước ta nằm trong miền nhiệt đới gió mùa, thiên nhiên đa dạng, phong phú, nhưng cũng gặp không ít khó khăn về thiên tai( bão, lũ lụt, hạn hán)
- Nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á nên thuận lợi trong việc giao lưu và hợp tác phát triển kinh tế- xã hội.
2. Đặc điểm lãnh thổ
a. Phần đất liền.
- Kéo dài theo chiều Bắc - Nam dài 1.650km (15 vĩ độ)
- Nơi hẹp nhất theo chiều đông - tây ở miền Trung (Quảng Bình). 
- Đường bờ biển hình chữ S dài 3260km cùng đường biên giới dài 4600km tạo khung cơ bản của lãnh thổ Việt Nam
b. Phần biển
- Phần Biển Đông thuộc chủ quyền Việt Nam mở rộng về phía đông và đông nam. Có nhiều đảo và quần đảo.
* Biển Đông có ý nghĩa chiến lược đối với nước ta cả về mặt phát triển kinh tế và an ninh quốc phòng.
4. Củng cố, luyện tập:
Em hãy chọn câu đúng nhất.
Câu 1. Điểm cực Bắc của nước ta thuộc tỉnh nào?
 A. Điện Biên.  B. Lào Cai.
 C. Cao Bằng.              D. Hà Giang.             
Câu 2: Phần đất liền của Việt Nam kéo dài trên bao nhiêu vĩ tuyến?
 A. 13	 B. 15	
 C. 17	 D. 19
Câu 3 : Diện tích phần đất tự nhiên của Việt Nam là
 A. 331.122 km2	 B. 331.123 km2 	
 C. 331.212 km2 D. 331.213 km2
Câu 4. Hãy cho biết nơi hẹp nhất theo chiều đông-tây của tỉnh, thành phố nào sau đây chưa đầy 50 km?
 A. Quảng Bình.         B.  Hà Tĩnh
 C. Quảng Trị.              D. Quảng Ngãi
Câu 5: Vùng biển Việt Nam rộng khoảng 1 triệu km2 là
 A. Biển Đông.	
B. Một bộ phận của biển Đông.
	C. Một bộ phận của vịnh Thái Lan	.
	D. Một bộ phận của Ấn Độ Dương.
5. Dặn dò
- Học bài
- Trả lời các câu hỏi, bài tập sgk/86.
- Xác định vị trí giới hạn biển Đông trên bản đồ. Phần biển thuộc VN trong biển Đông là bao nhiêu km? Giáp vùng biển các quốc gia nào?
- Nêu đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam?
- Biển đem lại thuận lợi và khó khăn gì đối với đời sống nhân dân và phát triển kinh tế?

File đính kèm:

  • docxBai 23 Vi tri gioi han hinh dang lanh tho Viet Nam_12801779.docx