Giáo án Địa lý 8 tiết 51: Ôn tập học kì II

1.Trình bày đặc điểm về Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)?

2.Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam trải qua mấy giai đoạn chính?Nêu đặc điểm của giai đoạn Tân kiến tạo?

3.Nêu đặc điểm tài nguyên khoáng sản VN?

4.Trình bày đặc điểm của Biển Đông và vùng biển nước ta?

5.Trình bày đặc điểm chung của địa hình Việt Nam?

6. Nêu các đặc điểm cơ bản của khu vực đồi núi nước ta?

7. So sánh địa hình đồng bằng châu thổ sông Hồng với đồng bằng châu thổ sông Cửu Long?

8. Chứng minh khí hậu Việt Nam có tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm ?

9. Trình bày và giải thích 4 đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam?

10. Vì sao tính chất nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bị giảm sút mạnh mẽ?

11.Nêu các đặc điểm tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?

 

doc8 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 5011 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 8 tiết 51: Ôn tập học kì II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33 Ngày soạn: 12/04/ 2015
Tiết 51 Ngày dạy: 17 /04/2015
ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU : Qua bài học, học sinh cần đạt được:
1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa lại kiến thức cơ bản về khu vực Đông Nam Á và địa lí tự nhiên Việt Nam.
 2. Kỹ năng:
- Sử dụng bản đồ, lược đồ Địa lí tự nhiên ( Atlat Địa lí Việt Nam) để trình bày vị trí giới hạn, các đặc điểm tự nhiên VN.
- Vẽ và phân tích, nhận xét biểu đồ.
 3. Thái độ:
- Giúp học sinh có ý thức tự giác học tập
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video, clip
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Bản đồ tự nhiên VN.
- Tập bản đồ VN
2.Chuẩn bị của học sinh: SGK, atlat địa lí VN
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1.Ổn định (1 phút): Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp 8A1....................................................8A2.............................................8A3........................................, 8A5.., 8A6
2. Kiểm tra bài cũ 
Kết hợp trong tiết học
3.Tiến trình bài học: 
Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức cơ bản về khu vực Đông Nam Á và địa lí tự nhiên VN (25 phút)
* Hình thức tổ chức hoạt động:Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân 
*Phương pháp dạy học : Đàm thoại, diễn giảng, giải quyết vấn đề, pp sử dụng hình ảnh trực quan, tự học,
* Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, KT hợp tác
 ( Ôn tập theo đề cương)
Bước 1: gv đọc câu hỏi, hướng dẫn học sinh trả lời
Bước 2: Gọi hs lên xác định trên bản đồ
Hoạt động 2: Rèn luyện kĩ năng vẽ , nhận xét biểu đồ ( 15 phút)
* Hình thức tổ chức hoạt động:Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân 
*Phương pháp dạy học : Đàm thoại, diễn giảng, giải quyết vấn đề, pp sử dụng hình ảnh trực quan, tự học,
* Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, KT hợp tác
Bước 1: Gv yêu cầu hs đọc đề bài, hướng dẫn hs cách làm bài
Bước 2: Gọi 2 hs lên bảng vẽ biểu đồ, các hs khác làm và vở
Bước 3: Gv nhận xét, chuẩn kiến thức.
 ( Ôn tập theo đề cương)
 IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
1. Tổng kết (3 phút)
 - GV nêu các kiến thức , kĩ năng cơ bản hs cần nắm vững trong chương trình
2. Hướng dẫn học tập (1 phút)
- Yêu cầu học sinh về nhà ôn bài kĩ để chuẩn bị cho tốt làm bài kiểm tra học kì II.
V.PHỤ LỤC
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
.
TRƯỜNG THCS LIÊNG TRANG ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II MÔN ĐỊA LÍ 8
 TỔ SỬ - ĐỊA - GDCD Năm học: 2014-2015
I.Trắc nghiệm khách quan:
Em hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau:
1. Đặc điểm dân cư xã hội Đông Nam Á :
a.Dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào b. Dân số trẻ, thiếu lao động
c. Dân số già, thiếu lao động d. Dân số đông
2. Thiên nhiên Việt Nam mang tính chất:
a. Thời tiết khô nóng b. Ôn đới c. Cận xích đạo d. Nhiệt đới ẩm gió mùa 
3.Lãnh thổ phần đất liền Việt Nam từ bắc vào nam trải dài :
a. 12 vĩ tuyến b. 13 vĩ tuyến c. 14 vĩ tuyến d. 15 vĩ tuyến
4. Cấu trúc quan trọng của địa hình Viêt nam là đồi núi chiếm:
a. ¼ diện tích b. 2/4 diện tích c. ¾ diện tích d. 4/4 diện tích
5. Việt Nam gắn liền với châu lục và đại dương:
a. Châu Á và Thái Bình Dương b. Châu Á, Châu Âu và Thái Bình Dương
c.Châu Á và Ấn Độ Dương d. Châu Á và Đại Tây Dương
6 .Hai quần đảo xa bờ nhất nước ta:
a. Trường Sa và Hoàng Sa b. Lý Sơn và Hoàng Sa
c. Phú Quốc và Hoàng Sa d. Bạch Long Vĩ và Trường Sa
7.Loài người xuất hiện trên trái đất vào thời gian nào?
a.Tiền CamBri b.Cổ kiến tạo c.Tân kiến tạo d.Trung sinh
8.Nhóm đất chiếm diện tích chủ yếu ở nước ta là:
a.Đất feralit b.Đất phù sa c.Đất mùn núi cao d.Đất bazan
9.Vịnh biển đẹp nhất nước ta là vịnh nào? 
a.Vịnh Hạ Long b.Vịnh Cam Ranh c.Vịnh Bắc Bộ d.Vịnh Văn Phong
10. Khoáng sản nước ta cần sử dụng hợp lý vì:
a. Nước ta ít khoáng sản b.Chủ yếu là dầu khí
c. Khoáng sản có nguy cơ bị cạn kiệt d.Khai thác sử dụng hợp lý
11. Hướng nghiêng của địa hình nước ta:
a. Hướng tây bắc - đông nam. b. Hướng đông bắc – tây nam
c. Hướng tây bắc – tây tây bắc d. Hướng vòng cung
12. Tính chất cơ bản của khí hậu Việt Nam là:
a. Ôn đới gió mùa b. Cận nhiệt đới gió mùa c. Nhiệt đới gió mùa d. Xích đạo gió mùa
13.Hệ thống sông lớn nhất nước ta là:
a.Sông cửu Long và sông Thái Bình b.Sông Hồng,sông Thái Bình
c.Sông Hồng và sông Cửu Long d.Sông Cửu Long và sông Đồng Nai
14.Dạng địa hình Cáx tơ phân bố chủ yếu ở khu vực nào?
a.Tây nguyên b.Đồng bằng Duyên Hải c.Miền núi phía bắc d.Đông Nam Bộ
15.Sông ngòi Trung bộ có đặc điểm:
a.Chế độ nước điều hòa b.Chế độ nước thất thường
c.Ngắn,dốc lũ lên nhanh đột ngột d.Mạng lưới dạng nan quạt
16.Nguyên nhân làm sông ngòi nước ta bị ô nhiễm:
a. Mất rừng, chất thải công nghiệp và sinh hoạt
b. Mất rừng, công nghiệp phát triển
c. Sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, phân đạm
d. Ý thức con người hạn chế.
*Điền từ thích hợp:
17 .Trình bày các kiểu hệ sinh thái rừngở nước ta và phân bố của chúng:
 Nước ta có nhiều hệ sinh thái khác nhau, phân bố khắp mọi miền:
a. Vùng đất triều bãi cửa sông, ven biển phát triển ...
b. Vùng đồi núi phát triển hệ sinh thái . với nhiều biến thể: rừng kín thường xanh, rừng rụng lá mùa khô, rừng ôn đới núi cao
c. Một số khu rừng nguyên sinh được chuyển thành các khu bảo tồn thiên nhiên và ..
d. Các hệ sinh thái  ngày càng mở rộng và lấn át các hệ sinh tự nhiên.
18. Đặc điểm nổi bật địa lí tự nhiên miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ:
a. Địa hình .Việt Nam, nhiều núi cao, thung lũng sâu
b. Hướng núi .
c. Mùa đông đến muộn và kết thúc sớm, mùa hạ có gió phơn tây nam ..
d. Tài nguyên khoáng sản .., giàu tiềm năng thủy điện, nhiều bãi biển đẹp.
19. Nối ý:
Miền khí hậu (A)
Tính chất (B)
Đáp án (C)
1. Phía bắc
a.Có một mùa mưa và một mùa khô tương phản sâu sắc
1 nối với .
2. Phía Nam
b.Mùa đông lạnh, ít mưa, mùa hè nóng và mưa nhiều 
2 nối với .
3. Đông Trường Sơn
c.Mùa mưa lệch về thu đông
3 nối với .
4. Biển Đông
d.Gió mùa nhiệt đới hải dương
4 nối với .
20. Nối ý: 
Dạng địa hình
Nguyên nhân hình thành
Đáp án
1.Các xtơ
a.Là những bề mặt san bằng cổ được 
 Tân Kiến tạo nâng cao
1 nối với 
2.Đồng bằng phù sa mới
b.Do con người tạo ra để phục vụ 
 cuộc sống
2 nối với 
3.Cao nguyên badan
c.Do nước mưa hòa tan đá vôi 
3 nối với 
4.Đê sông, đê biển
d.Do lắng tụ phù sa ở cửa các con sông lớn 
4 nối với  
II. Tự luận:
1.Trình bày đặc điểm về Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)?
2.Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam trải qua mấy giai đoạn chính?Nêu đặc điểm của giai đoạn Tân kiến tạo? 
3.Nêu đặc điểm tài nguyên khoáng sản VN? 
4.Trình bày đặc điểm của Biển Đông và vùng biển nước ta?
5.Trình bày đặc điểm chung của địa hình Việt Nam?
6. Nêu các đặc điểm cơ bản của khu vực đồi núi nước ta?
7. So sánh địa hình đồng bằng châu thổ sông Hồng với đồng bằng châu thổ sông Cửu Long?
8. Chứng minh khí hậu Việt Nam có tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm ?
9. Trình bày và giải thích 4 đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam?
10. Vì sao tính chất nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bị giảm sút mạnh mẽ?
11.Nêu các đặc điểm tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ? 
12. Trình bày đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam?
 III.BÀI TẬP: 
 Bài 1. Cho bảng số liệu sau:
Loại đất
Diện tích
Đất jeralit
65%
Đất mùn
11%
Đất phù sa
24%
Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích 3 nhóm đất chính nước ta và rút ra nhận xét?
Bài 2.Cho bảng số liệu sau:
Lượng mưa và lưu lượng nước của lưu vực sông Hồng(Trạm Sơn Tây)
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Lượng mưa(mm)
19
25
34
104
222
262
315
335
271
170
59
17
Lưu lượng(m3/s)
1318
1100
914
1071
1893
4692
7986
926
6690
4122
2813
1746
Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường thể hiện lượng mưa và lưu lượng nước của lưu vực Sông Hồng. Nhận xét?
Bài 3. Cho bảng số liệu: Diện tích rừng Việt Nam (triệu ha)
Năm 
1943
1993
2001
Diện tích rừng
14,3
8,6
11,8
Tính tỉ lệ độ che phủ rừng (%) so với diện tích đất liền (33 triệu ha).
Vẽ biểu đồ theo tỉ lệ đó.
Nhận xét
HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN
I.Trắc nghiệm khách quan:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
Đáp án
a
d
d
c
a
a
c
a
a
c
b
c
c
c
c
a
Điền từ:
17. a. rừng ngập mặn b. rừng nhiệt đới gió mùa c. vườn quốc gia d. nông nghiệp
18. a. cao nhất b. tây bắc – đông nam c. khô nóng d. phong phú 
Nối ý:
19. 1 nối với b 2 nối với a 3 nối với c 4 nối với d
20. 1 nối với c 2 nối với d 3 nối với a 4 nối với b
II. Tự luận:
1.Trình bày đặc điểm về Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)?
- Quá trình thành lập.
- Các nước thành viên.
- Mục tiêu hoạt động.
2.Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam trải qua mấy giai đoạn chính?Nêu đặc điểm của giai đoạn Tân kiến tạo?
- Gồm 3 giai đoạn chính: Tiền Cambri, Cổ kiến tạo, Tân kiến tạo.
- Giai đọan tân kiến tạo: (tạo nên diện mạo hiện tại của lãnh thổ và còn đang tiếp diễn)
+ Địa hình nước ta được nâng cao (dãy Hoàng Liên Sơn với đỉnh Phan-xi-păng).
+ Hình thành các cao nguyên ba dan (ở Tây Nguyên), các đồng bằng phù sa (đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long), các bể dầu khí ở thềm lục địa
+ Sinh vật phát triển phong phú và hoàn thiện, xuất hiện lào người trên Trái Đất.
3.Nêu đặc điểm tài nguyên khoáng sản vn? 
- Khoáng sản nước ta phong phú về loại hình, đa dạng về chủng loại nhưng phần lớn có trữ lượng vừa và nhỏ. Một số khoáng sản có trữ lượng lớn là sắt, than, thiếc, crôm, dầu mỏ, bôxit, đá vôi
4.Trình bày đặc điểm của Biển Đông và vùng biển nước ta?
- Biển đông là vùng biển lớn với diện tích khoảng 3447000km2 tương đối kín, nằm trải rộng từ Xích đạo tới chí tuyến Bắc. Vùng biển Việt Nam là một phần của Biển Đông, diện tích khoảng 1 triệu km2.
- Đặc điểm của Biển Đông và vùng biển nước ta:
+ Biển nóng quanh năm.
+ Chế độ gió, nhiệt của biển và hướng chảy của dòng biển thay đổi theo mùa.
+ Chế độ triều phức tạp.
5.Trình bày đặc điểm chung của địa hình Việt Nam?
- Địa hình đa dạng, đồi núi là bộ phận quan trọng nhất, chủ yếu là đồi núi thấp.
- Địa hình phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau.
- Hướng nghiêng của địa hình là hướng tây bắc - đông nam.
- Hai hướng chủ yếu của địa hình là tây bắc - đông nam và vòng cung.
- Địa hình mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.
6. Nêu các đặc điểm cơ bản của khu vực đồi núi nước ta?
-Vùng núi Đông Bắc: là vùng đồi núi thấp nằm ở tả ngạn sông Hồng, nổi bật với nhiều dãy núi hình cánh cung. Địa hình cácxtơ khá phổ biến, tạo nên nhiều cảnh quan đẹp và hùng vĩ.
-Vùng núi Tây Bắc: nằm giữa sông Hồng và sông Cả, hùng vĩ, đồ sộ nhất nước ta, kéo dài theo hướng tây bắc - đông nam. 
-Vùng núi Trường Sơn Bắc: từ sông Cả tới dãy Bạch Mã. Là vùng núi thấp, có hai sườn không đối xứng, có nhiều nhánh đâm ra biển.
- Vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam: là vùng đồi núi, cao nguyên hùng vĩ, lớp đất đỏ ba dan phủ trên các cao nguyên rộng lớn
7. So sánh địa hình đồng bằng châu thổ sông Hồng với đồng bằng châu thổ sông Cửu Long?
Giống nhau: Đều là đồng bằng châu thổ phì nhiêu màu mỡ
Khác nhau:
Đồng bằng
ĐB sông Hồng
ĐB sông Cửu Long
Vị trí 
 Diện tích
- Nằm ở hạ lưu sông Hồng
- 15.000km2
- Nằm ở hạ lưu sông Cửu Long
- 40.000km2
Đặc điểm 
- Dọc 2 bên bờ sông có hệ thống đê điều chống lũ vững chắc, dài >2.700km.
- Các cánh đồng trở thành các ô trũng thấp, không được bồi đắp phù sa thường xuyên.
- Cao TB 2->3m so với mực nước biển, không có hệ thống đê ngăn lũ. 
- Ảnh hưởng của thủy triều rất lớn và mùa lũ một phần lớn S bị ngập nước. 
8. Chứng minh khí hậu Việt Nam có tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm ?
- Nhiệt đới: Lượng nhiệt dồi dào: 1 triệu Kilô calo/1 m2 , số giờ nắng cao ( 1400 – 3000 giờ)
 nhiệt độ trung bình năm trên 21 0C, tăng dần từ Bắc vào Nam.
- Gió mùa: 1 năm có 2 mùa
+ Mùa Đông lạnh, khô với gió mùa Đông Bắc.
+ Mùa Hạ nóng ẩm, mưa nhiều với gió mùa Tây Nam.
- Ẩm: Lượng mưa lớn từ 1500 – 2000mm /năm.Độ ẩm không khí cao trên 80 % .
9. Trình bày và giải thích 4 đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam?
- Việt Nam là một nước nhiệt đới gió mùa ẩm:
+ Tính chất này biểu hiện trong mọi thành phần của cảnh quan thiên nhiên nước ta nhưng tập trung nhất là môi trường khí hậu nóng, ẩm, mưa nhiều.
+ Tuy nhiên, có nơi, có mùa lai bị khô hạn, lạnh giá với những mức độ khác nhau.
- Chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển:
+ Biển Đông rộng lớn, bao bọc phía đôngh và phía nam phần đất liền nước ta. Có ảnh hưởng tới toàn bộ thiên nhiên nước ta.
+ Sự tương tác của đất liền và biển đã tăng cường t, gió mùa cho thiên nhiên nước ta.
- Việt nam là đất nước nhiều đồi núi: 
+ Cảnh quan đồi núi chiếm ưu thế trong cảnh quan chung của thiên nhiên nước ta.
+ Cảnh quan vùng núi thay đổi nhanh chóng theo quy luật đai cao.
- Thiên nhiên nước ta phân hoá đa dạng, phức tạp:
+ Biểu hiện rõ trong lịch sử phát triển lâu dài của lãnh thổ và trong từng thành phần tự nhiên.
+ Biểu hiện qua sự phân hóa cảnh quan thiên nhiên thành các vùng miền.
10. Vì sao tính chất nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bị giảm sút mạnh mẽ?
Vì:
- Miền chịu ảnh hưởng trực tiếp của nhiều đợt gió mùa Đông Bắc lạnh từ phía bắc và trung tâm châu Á tràn xuống.
- Miền ở vị trí tiếp giáp với vùng ngoại chí tuyến, á nhiệt đới Hoa nam.
- Không có địa hình che chắn, các dãy núi mở rộng về phía bắc tạo điều kiện cho các luồng gió mùa Đông Bắc lạnh dễ dàng lấn sâu vào Bắc Bộ.
11.Nêu các đặc điểm tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ? 
- Vị trí: từ dãy Bạch Mã đến Cà Mau,bao gồm Tây Nguyên, duyên hải Nam Trung Bộ và đồng bằng Nam Bộ.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng quanh năm, có mùa khô sâu sắc.
- Có khu vực núi và cao nguyên Trường Sơn Nam hùng vĩ, đồng bằng Nam Bộ rộng lớn.
- Có tài nguyên thiên nhiên phong phú:
+ Đất đai, khí hậu thuận lợi cho cây trồng phát triển.
+ Tài nguyên rừng rất phong phú, nhiều kiểu loại sinh thái, chiếm 60% diện tích cả nước.
+ Tài nguyên biển rất đa dạng và có giá trị to lớn (biển có nhiều tìm năng thủy hải sản, dầu mỏ, nhiều bãi biển đẹp, có giá trị về giao thông vận tải).
12. Trình bày đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam?
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên phạm vi cả nước.
- Hướng chảy: tây bắc - đông nam và vòng cung.
- Chế độ nước: theo mùa, mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt.
- Lượng phù sa: hàm lượng phù sa lớn.
 III.BÀI TẬP: 
 Bài 1. Cho bảng số liệu sau:
Loại đất
Diện tích
Đất jeralit
65%
Đất mùn
11%
Đất phù sa
24%
Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích 3 nhóm đất chính nước ta và rút ra nhận xét?
 (Vẽ biểu đồ hình tròn)
Bài 2.Cho bảng số liệu sau:
Lượng mưa và lưu lượng nước của lưu vực sông Hồng(Trạm Sơn Tây)
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Lượng mưa(mm)
19
25
34
104
222
262
315
335
271
170
59
17
Lưu lượng(m3/s)
1318
1100
914
1071
1893
4692
7986
926
6690
4122
2813
1746
Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường thể hiện lượng mưa và lưu lượng nước của lưu vực Sông Hồng. Nhận xét.
Bài 3. Cho bảng số liệu: Diện tích rừng Việt Nam (triệu ha)
Năm 
1943
1993
2001
Diện tích rừng
14,3
8,6
11,8
Tính tỉ lệ độ che phủ rừng (%) so với diện tích đất liền (33 triệu ha).
Vẽ biểu đồ theo tỉ lệ đó. ( vẽ biểu đồ cột)
Nhận xét

File đính kèm:

  • docDia_8_tuan_33_tiet_51_20150726_043033.doc
Giáo án liên quan