Giáo án môn Đạo đức Lớp 4 - Chương trình cả năm

Hoạt động của GV

1.Ổn định

2.KTBC

 -GV nêu yêu cầu kiểm tra: Hãy nêu những việc làm hằng ngày của bản thân để thể hiện lòng hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ.

 -GV nhận xét, đánh giá

3.Bài mới

a.Giới thiệu bài: “Biết ơn thầy giáo, cô giáo”

b.Nội dung:

*Hoạt động 1: Xử lí tình huống (SGK/20-21)

 -GV nêu tình huống:

 Cô Bình là cô giáo dạy chúng em hồi lớp 1. Cô vừa hiền dịu, vừa tận tình chỉ bảo cho chúng em từng li từng tí. Nghe tin cô bị ốm nặng, chúng em thương cô lắm. Giờ ra chơi, Vân chạy tới chỗ mấy bạn đang nhảy dây ngoài sân báo tin và rủ: “Các bạn ơi, chiều nay chúng mình cùng đến thăm cô nhé!”

 -GV kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.

*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (BT1- SGK/22, VBT/21)

- Nêu yêu cầu:

+Đặt tên các tranh

+Thảo luận: Việc làm nào trong các tranh thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo

 -GV nhận xét và kết luận:

 +Các tranh 1, 2, 4: thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.

 +Tranh 3: Không chào cô giáo khi cô không dạy lớp mình là biểu lộ sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo.

*Hoạt động 3: Làm việc cá nhân (BT2- SGK/22, VBT/22)

 Nêu yêu cầu: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

a.Chăm chỉ học tập.

b.Tích cực tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài.

c.Nói chuyện, làm việc riêng trong giờ học.

d.Tích cực tham gia các hoạt động của lớp, của trường.

đ.Lễ phép với thầy giáo, cô giáo.

e.Chúc mừng thầy giáo, cô giáo nhân dịp ngày Nhà giáo Việt Nam.

g.Đến thăm thầy giáo, cô giáo những lúc khó khăn.

 -GV kết luận: Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. Các việc làm a, b, d, đ, e, g là biết ơn thầy giáo, cô giáo.

 -GV mời HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.

 

doc63 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 494 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Đạo đức Lớp 4 - Chương trình cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc
 -SGK, VBT Đạo đức lớp 4
 -Các câu truyện, tấm gương về biết ơn thầy giáo, cô giáo
 -Tranh ảnh liên quan nội dung bài.
III.Hoạt động trên lớp
Tiết: 1	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định
2.KTBC
 -GV nêu yêu cầu kiểm tra: Hãy nêu những việc làm hằng ngày của bản thân để thể hiện lòng hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ.
 -GV nhận xét, đánh giá
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài: “Biết ơn thầy giáo, cô giáo”
b.Nội dung: 
*Hoạt động 1: Xử lí tình huống (SGK/20-21)
 -GV nêu tình huống:
 Cô Bình là cô giáo dạy chúng em hồi lớp 1. Cô vừa hiền dịu, vừa tận tình chỉ bảo cho chúng em từng li từng tí. Nghe tin cô bị ốm nặng, chúng em thương cô lắm. Giờ ra chơi, Vân chạy tới chỗ mấy bạn đang nhảy dây ngoài sân báo tin và rủ: “Các bạn ơi, chiều nay chúng mình cùng đến thăm cô nhé!”
 -GV kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (BT1- SGK/22, VBT/21)
- Nêu yêu cầu:
+Đặt tên các tranh
+Thảo luận: Việc làm nào trong các tranh thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo
 -GV nhận xét và kết luận:
 +Các tranh 1, 2, 4: thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
 +Tranh 3: Không chào cô giáo khi cô không dạy lớp mình là biểu lộ sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo.
*Hoạt động 3: Làm việc cá nhân (BT2- SGK/22, VBT/22)
 Nêu yêu cầu: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
a.Chăm chỉ học tập.
b.Tích cực tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài.
c.Nói chuyện, làm việc riêng trong giờ học.
d.Tích cực tham gia các hoạt động của lớp, của trường.
đ.Lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
e.Chúc mừng thầy giáo, cô giáo nhân dịp ngày Nhà giáo Việt Nam.
g.Đến thăm thầy giáo, cô giáo những lúc khó khăn.
 -GV kết luận: Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. Các việc làm a, b, d, đ, e, g là biết ơn thầy giáo, cô giáo.
 -GV mời HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
-3 HS trình bày
-Lớp nhận xét.
-HS dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra.
-HS lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn.
-Cả lớp thảo luận về cách ứng xử.
-HS thảo luận nhóm 4, đặt tên và ghi nội dung tranh vào VBT
-Các nhóm trình bày 
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS làm bày cá nhân
-Đại diện HS trình bày các đáp án
-Lớp nhận xét bổ sung thêm những việc cần làm để bày tỏ lòng biết ơn đối với thầy, cô giáo.
-HS ghi các nội dung vào VBT/22
-HS cả lớp thực hiện.
4.Củng cố - Dặn dò
-Chuẩn bị BT4, 5-SGK, làm vào VBT 
+Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề Kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
+Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ ca ngợi công lao các thầy, cô giáo (BT 5GK/23)
Tiết 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*Hoạt động 1: Xử lí tình huống: (BT3- VBT/22)
-GV chia 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống:
ØNhóm 1, 2: Em thấy thầy giáo, cô giáo em hôm nay bị mệt nhưng vẫn cố đến lớp dạy.
ØNhóm 3, 4: Trường em tổ chức phong trào thi đua học tốt chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.
ØNhóm 5, 6: Các bạn rủ em gửi thiệp chúc Tết thầy giáo, cô giáo cũ nay đã chuyển sang dạy ở trường khác
 -GV kết luận: Chúng ta có thể thể hiện lòng biết ơn đối với thầy cô giáo bằng những việc làm đơn giản, hằng ngày như: cố gắng học chăm ngoan, thăm hỏi khi thầy cô bị ốm, tự làm những tấm thiệp chúc mừng thầy cô nhân ngày 20/11, Tết
*Hoạt động 2: Trình bày sáng tác, tác phẩm sưu tầm được (BT 4, 5- SGK/23)
+Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề Kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
+Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ ca ngợi công lao các thầy,cô giáo (BT 5GK/23)
 *Hoạt động 3: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ.
-GV nêu yêu cầu HS làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ.
-GV theo dõi và hướng dẫn HS.
-GV nhắc HS nhớ gửi tặng các thầy giáo, cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm.
-GV kết luận chung: Cần phải kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo, chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn.
4.Củng cố - Dặn dò
-Hãy kể một kỷ niệm đáng nhớ nhất về thầy giáo, cô giáo.
-Thực hiện các việc làm để tỏ lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
-Chuẩn bị bài tiết sau.
-HS lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn.
-Cả lớp thảo luận về cách ứng xử.
-HS trình bày tác phẩm sưu tầm, lớp nhận xét, bình chọn tác phẩm hay
-Cả lớp thực hiện.
-Kể chuyện
BÀI 8
YÊU LAO ĐỘNG
I.Mục tiêu
Giúp HS:
+ Nêu được ích lợi của lao động
+ Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
+ Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động.
II.Đồ dùng dạy học
 -SGK, VBT Đạo đức lớp 4
 -Các câu truyện, tấm gương về yêu lao động
 -Tranh ảnh liên quan nội dung bài.
III.Hoạt động trên lớp Tiết 1	
Hoạt động của GV
oạt động của HS
1.Ổn định
2.KTBC
-GV nêu yêu cầu kiểm tra: Kể các việc em đã làm để tỏ lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
-GV nhận xét, đánh giá
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Yêu lao động”
b.Nội dung
*Hoạt động 1: Đọc truyện “Một ngày của Pê- chi- a”
-GV yêu cầu HS sắm vai đọc câu chuyện “Một ngày của Pê- chi- a” 
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi 3 câu hỏi:
+Hãy so sánh một ngày của Pê-chi-a với những người khác trong câu chuyện.
+Theo em, Pê-chi-a, sẽ thay đổi như thế nào sau chuyện xảy ra?
+Nếu là Pê-chi-a, em sẽ làm gì? 
-GV kết luận: Lao động giúp con người phát triển lành mạnh và đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (BT1-SGK/25, BT1, 2-VBT/24)
-GV phát bảng nhóm, nêu yêu cầu thảo luận: Tìm những biểu hiện của yêu lao động và lười lao động
-GV kết luận một số biểu hiện của yêu lao động, của lười lao động.
+Yêu lao động: Tích cực tham gia các buổi lao động của trường, lớp ; chăm làm việc nhà giúp bố mẹ, làm tốt nhiệm vụ trực nhật lớp phân công
+Lười lao động: Đùn đẩy việc cho người khác, Nhờ người khác làm hộ phần việc của mình
-GV yêu cầu HS dựa theo kết quả thảo luận, hoàn thành nhanh BT1, 2-VBT/24
* Hoạt động 3: Đóng vai (Bài tập 2- SGK/26)
-GV chia 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận, đóng vai một tình huống:
Ø Nhóm 1,2: Tình huống 1: Sáng nay, cả lớp đi lao động trồng cây xung quanh trường. Hồng đến rủ Nhàn cùng đi. Trời lạnh, Nhàn ngại không muốn chui ra khỏi chăn ấm nên nhờ Hồng xin phép hộ với lí do là bị ốm. Theo em, Hồng nên làm gì trong tình huống đó?
Ø Nhóm 3,4: Tình huống 2: Chiều nay, Lương đang nhổ cỏ ngoài vườn cùng với bố thì Toàn sang rủ đi đá bóng. Thấy Lương ngần ngại, Toàn bảo: “Để đấy, mai nhổ cũng được chứ sao ” Theo em, Lương sẽ ứng xử thế nào?
 -GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống.
+Hồng nên khuyên bạn không được lười biếng, càng không thể nói dối thầy cô, khuyên bạn cùng đi lao động với mình.
+Lương nên làm xong công việc của mình rồi mới cùng bạn đi chơi bóng vì việc hôm nay chớ để ngày mai.
4.Củng cố - Dặn dò
 -Chuẩn bị : sưu tầm các tấm gương , những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về ý nghĩa, tác dụng của lao động
-HS hát.
-3 HS trình bày
-Lớp nhận xét.
-HS sắm vai đọc truyện
-HS cả lớp thảo luận.
-3HS trình bày.
-Lớp nhận xét, bổ sung
-HS đọc và tìm hiểu ý nghĩa của phần ghi nhớ của bài. 
-Các nhóm thảo luận, làm bài vào bảng nhóm
-Trình bày bảng nhóm trước lớp, lớp nhận xét, bổ sung
-HS làm bài vào vở bài tập
-Các nhóm thảo luận, phân vai, tập các cách ứng xử
-Các nhóm lần lượt trình diễn trước lớp
-Lớp nhận xét : Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?
-HS làm BT3-VBT/25 : Điền các từ: lao động, hạnh phúc, nghĩa vụ vào chỗ trống 
Tiết 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Xử lí tình huống (BT4- VBT/25)
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ các nhóm thảo luận và xử lý các tình huống sau:
+Tình huống 1: Sáng nay, trong khi cả lớp đang lao động trồng cây xung quanh trường, Hùng rủ Nhân lẻn đi chơi bi. Theo em, Nhân nên làm gì trong tình huống đó? Vì sao?
+Tình huống 2: Hôm nay, đến phiên tổ Lương trực nhật lớp. Lương ngại quét lớp nên nhờ Toàn làm hộ và hứa sẽ cho Toàn mượn cuốn truyện Toàn thích. Theo em, Toàn nên ứng xử thế nào? Vì sao?
-GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống:
+Nhân nên từ chối lời rủ của Hùng và khuyên bạn không nên lười lao động, cần tích cực tham gia lao động cùng cả lớp.
+Toàn nên từ chối lời đề nghị của Lương và khuyên bạn không nên lười lao động
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (BT5- SGK/26, VBT/25)
 -GV nêu yêu cầu: Em mơ ước khi lớn lên sẽ làm nghề gì? Vì sao em lại yêu thích nghề đó? Để thực hiện ước mơ của mình, ngay từ bây giờ em cần phải làm gì?
 -GV mời một vài HS trình bày trước lớp.
 -GV nhận xét và nhắc nhở HS cần phải cố gắng, học tập, rèn luyện để có thể thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình.
*Hoạt động 3: HS trình bày, giới thiệu về các bài viết, tranh vẽ (BT 3, 4, 6- SGK/26)
 -GV nhắc lại nội dung bài tập đã yêu cầu HS chuẩn bị trước: kể cho các bạn nghe về các tấm gương , những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về ý nghĩa, tác dụng của lao động.
 -GV kết luận:
+Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội.
+Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân
v Kết luận chung: Mỗi người đều phải biết yêu lao động và tham gia lao động phù hợp với khả năng của mình.
4.Củng cố - Dặn dò
 -Thực hiện tốt các việc tự phục vụ bản thân. Tích cực tham gia vào các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội.
-Đại diện các nhóm trình bày
-Lớp nhận xét : Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?
-HS trao đổi với nhau về ước mơ của mình, ghi vào vở bài tập.
- 5 HS trình bày 
-HS kể các tấm gương lao động.
-HS nêu những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ đã sưu tầm.
-Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
- Giúp học sinh nhớ lại một số kiến thức đã học.
- Biết vận dụng các hành vi vào cuộc sống thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Đồ dùng tổ chức trò chơi “Hái hoa dân chủ
- Hệ thống câu hỏi ôn tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
+Tại sao ta phải yêu lao động?
+Ta phải làm gì để chứng tỏ mỗi chúng ta đều là người yêu lao động?
-GV đánh giá
3. Ôn tập kiến thức đã học
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hái hoa dân chủ” với các câu hỏi ôn tập:
+Em hãy nêu lại tựa bài các bài đạo đức đã học giữa kì I đến nay.
+Chúng ta phải đối xử với ông bà, cha mẹ như thế nào?
+Làm thế nào để thể hiện việc làm chăm sóc ông bà cha mẹ?
+Đối với thầy, cô giáo ta phải có thái độ thế nào?
+Tại sao ta phải biết ơn và kính trọng thầy, cô giáo?
+Cô bé Pê-chi-a trong truyện là người như thế nào?
+Mọi người trong câu truyện Cô bé Pê-chi-a có gì khác với cô bé?
+Tại sao phải yêu lao động?
+Hãy tìm các câu ca dao thể hiện việc yêu lao động.
* Liên hệ thực tế
GV nhận xét tuyên dương
4. Củng cố – Dặn dò
-Nhắc HS ôn bài và chuẩn bị bài: “Kính trọng biết ơn người lao động”.
Hát
-3 HS trình bày
-Lớp nhận xét.
Lớp tham gia trò chơi, 1 bạn lên hái hoa và trả lời câu hỏi đính kèm, lớp nhận xét, bổ sung, tuyên dương bạn trả lời đúng
+Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, Biết ơn thầy giáo, cô giáo, Yêu lao động.
+Chúng ta phải kính trọng, quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ. 
+Phải chăm sóc ông bà, cha mẹ khi ốm , khi bị mệt. Làm giúp ông bà, cha mẹ những công việc phù hợp.
+Phải tôn trọng và biết ơn.
+Vì thầy cô không quản khó nhọc, tận tình chỉ bảo chúng ta nên người.
+Cô bé Pê-chi-a là người chưa biết yêu lao động, còn chần chừ trong lao động.
+Mọi người làm việc không ngừng nghỉ, ai nấy đều bận rộn.
+Vì lao động giúp con người phát triển lành mạnh và đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc. 
+Bàn tay ta làm nên tất cả 
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
-8 HS tự nêu việc làm của mình hằng ngày ở nhà.
HỌC KÌ II
BÀI 9
KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG
I.Mục tiêu:
 Giúp HS:
- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ
II.Đồ dùng dạy học:
 -SGK, VBT Đạo đức lớp 4
 -Các câu truyện, tấm gương về kính trọng, biết ơn người lao động
 -Tranh ảnh liên quan nội dung bài.
III.Hoạt động trên lớp
Tiết: 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: “Kính trọng, biết ơn người lao động”
b.Nội dung: 
*Hoạt động 1: Đọc truyện “Buổi học đầu tiên” SGK/28
-GV yêu cầu HS sắm vai đọc câu chuyện “Buổi học đầu tiên” SGK/28
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi 2 câu hỏi:
+Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe bạn Hà giới thiệu về nghè nghiệp bố mẹ mình?
+Nếu em là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm gì trong tình huống đó?
 -GV kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất.
*Hoạt động 2: Trò chơi “Đố em” (BT1- SGK/29)
 -GV nêu yêu cầu trò chơi: Chọn ngẫu nhiên 6 HS, chia làm 2 đội chơi, yêu cầu: Khoanh tròn trước chữ cái chỉ người lao động
a. Nông dân	 b. Bác sĩ
c. Người giúp việc gia đình d. Lái xe ôm
đ. Giám đốc công ty 	 e. Nhà khoa học
g. Người đạp xích lô	 h. Giáo viên
i. Người buôn bán ma túy
k. Kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em
l. Kẻ trộm 	 m. Người ăn xin
n. Kĩ sư tin học	 o. Nhà văn, nhà thơ
-GV tuyên dương đội thắng cuộc
 -GV kết luận
 +Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ty, nhà khoa học, người đạp xích lô , giáo viên, kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là những người lao động (Trí óc hoặc chân tay).
 +Những người ăn xin, kẻ trộm, kẻ buôn bán ma túy, kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội.
*Hoạt động 3: Xem tranh (BT2- SGK/29, BT1-VBT/26)
 -GV treo tranh, chia lớp 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về 1 tranh.
Em hãy cho biết những công việc của người lao động dưới đây đem lại lợi ích gì cho xã hội?
Ø Nhóm 1: Tranh 1
Ø Nhóm 2: Tranh 2
Ø Nhóm 3: Tranh 3
Ø Nhóm 4: Tranh 4
Ø Nhóm 5: Tranh 5
Ø Nhóm 6: Tranh 6
-GV kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội.
4.Củng cố - Dặn dò
 -Chuẩn bị bài tập 5, 6- SGK/30, VBT/28: Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát, tranh, ảnh, truyện về người lao động hoặc viết, vẽ về một người lao động mà em kính phục (làm vào VBT/28)
-HS sắm vai đọc truyện
-HS cả lớp thảo luận.
-2HS trình bày.
-Lớp nhận xét, bổ sung
-HS đọc và tìm hiểu ý nghĩa của phần ghi nhớ của bài. 
-2 đội tham gia (1 phút), đội nào có đáp án nhanh và chính xác là đội chiến thắng
-Đại diện mỗi đội giải thích lý do chọn các đáp án
-Các nhóm làm việc, ghi kết quả vào vở bài tập
-Đại diện từng nhóm trình bày, giải thích 
Ø Nhóm 1: Tranh 1: bác sĩ
Ø Nhóm 2: Tranh 2: công nhân
Ø Nhóm 3: Tranh 3: kĩ sư
Ø Nhóm 4: Tranh 4: ngư dân
Ø Nhóm 5: Tranh 5: kĩ sư tin học
Ø Nhóm 6: Tranh 6: nông dân
Tiết: 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*Hoạt động 1: Làm việc cá nhân (BT 3- SGK/30, VBT/28) 
-GV nêu yêu cầu bài tập 3: Những hành động, việc làm nào dưới đây thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động:
a. Chào hỏi lễ phép
b. Nói trống không
c. Giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi.
d. Dùng hai tay khi đưa hoặc nhận vật gì
đ. Học tập gương những người lao động
e. Quý trọng sản phẩm lao động
g. Giúp đỡ người lao động những việc phù hợp với khả năng
h. Chế giễu người lao động nghèo, người lao động chân tay
 -GV kết luận:
 +Các việc làm a, c, d, đ, e, g là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động.
 +Các việc làm b, h là thiếu kính trọng người lao động.
*Hoạt động 2: Đóng vai (BT 4- SGK/30, VBT/28)
 -GV chia lớp thành 3 nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai 1 tình huống.
Ø Nhóm 1: Giữa trưa hè, bác đưa thư mang thư đến cho nhà Tư, Tư sẽ 
Ø Nhóm 2: Hân nghe mấy bạn cùng lớp nhại tiếng của một người bán hàng rong, Hân sẽ 
Ø Nhóm 3: Các bạn của Lan đến chơi và nô đùa trong khi bố đang làm việc ở góc phòng, Lan sẽ
 -GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống: Tư mời bác vào nhà, lễ phép nhận thư, Hân khuyên các bạn không nên nhại tiếng vì như vậy là không lễ phép, tôn trọng họ, Lan và các bạn tìm những trò chơi phù hợp, không gây ôn ào làm phiền bố.
*Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm (BT5,6- SGK/30)
- Nhắc lại nội dung HS đã chuẩn bị: Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát, tranh, ảnh, truyện về người lao động hoặc viết, vẽ về một người lao động mà em kính phục 
 -GV nhận xét chung, tuyên dương HS có sản phẩm hay
v Kết luận chung: Em phải kính trọng và biết ơn những người lao động vì nhờ có họ mà xã hội ngày càng phát triển.
4.Củng cố - Dặn dò
 - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập còn lại trong VBT
 - Nhắc HS thực hiện kính trọng, biết ơn những người lao động bằng những lời nói và việc làm cụ thể.
-HS làm bày cá nhân
-Đại diện HS trình bày các đáp án
-Lớp nhận xét bổ sung thêm những việc cần làm để bày tỏ lòng biết ơn đối với người lao động
-HS làm vào VBT/28
-Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai.
-Các nhóm lên đóng vai.
-Cả lớp thảo luận, phỏng vấn các HS đóng vai:
+Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?
+Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy?
-HS ghi nội dung vào VBT/28
-HS trình bày sản phẩm 
-Cả lớp nhận xét, bình chọn sản phẩm có ý nghĩa, đẹp
- HS làm BT2/VBT-27: Điền các từ: biết ơn, người lao động vào chỗ trống
BÀI 10
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI
I.Mục tiêu
- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
II.Đồ dùng dạy học
 -SGK, VBT Đạo đức lớp 4
 -Các câu truyện, tấm gương về lịch sự với mọi người
 -Tranh ảnh liên quan nội dung bài.
III.Hoạt động trên lớp
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định
2.KTBC
GV nêu yêu cầu kiểm tra: Kể các việc làm em đã làm thể hiện mình kính trọng và biết ơn người lao động
-GV nhận xét đánh giá
3.Bài mới
ØHoạt động 1: Đọc truyện “Chuyện ở tiệm may” (SGK/31- 32)
-GV yêu cầu HS sắm vai đọc câu chuyện “Chuyện ở tiệm may” 
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi 2 câu hỏi:
+Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Trang, bạn Hà trong câu chuyện?
+Nếu em là bạn của Hà, em sẽ khuyên bạn điều gì? Vì sao?
 -GV kết luận:
 +Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may
 +Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự.
 +Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý mến.
ØHoạt động 2: Bày tỏ thái dộ (BT1,2- SGK/32, 33, BT1, 3-VBT/29, 30)
-GV nêu các ý kiến:
a. Một ông lão ăn xin vào nhà Nhàn. Nhàn cho ông một tí gạo rồi quát: “Thôi, đi đi!”
b. Trung nhường ghế trên ôtô buýt cho một phụ nữ mang bầu.
c. Trong rạp chiếu bóng, mấy bạn nhỏ vừa xem phim, vừa bình phẩm và cười đùa.
d. Do sơ ý, Lâm làm một em bé ngã. Lâm liền xin lỗi và đỡ bé dậy.
đ. Nam đã bỏ một con sâu vào cặp sách của bạn Nga.
e. Chỉ cần lịch sử với người lớn tuổi
g. Phép lịch sự chỉ phù hợp khi ở thành phố, thị xã.
h. Phép lịch sự giúp cho mọi người gần gũi với nhau hơn.
i. Mọi người đều phải cư xử lịch sự không phân biệt già-trẻ, nam-nữ, giàu-nghèo.
k. Lịch sự với bạn bè, người thân là không cần thiết.
 -GV kết luận:
 +Các hành vi, việc làm b, d, h, i là đúng.
 +Các hành vi, việc làm a, c, đ, e, g, k là sai.
-GV yêu cầu HS thêm bài tập 1, 3-VBT/29, 30 
4.Củng cố - Dặn dò
 -Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người.
- 2 HS thực hiện 
- Lớp nhận xét, bổ sung.
-HS sắm vai đọc truyện
-HS cả lớp thảo luận.
-2HS trình bày.
-Lớp nhận xét, bổ sung
-HS đọc và tìm hiểu ý nghĩa của phần ghi nhớ của bài. 
-HS sử dụng các thẻ màu, bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc phân vân theo quy ước 
-Đại diện HS giải thích
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-HS làm nhanh bài tập 1, 3 vào vở bài tập
Tiết 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ø Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (BT 3- SGK/33)
 -GV giao nhiệm vụ: Nêu các biểu hiện của phép lịch sự khi ăn uống, nói năng, chào hỏi 
 - Giao cho 2 nhóm trình bày 

File đính kèm:

  • docDao duc 4.doc