Giáo án môn Đại số lớp 9 - Tiết 42: Luyện tập

Hoạt động 1: (20)

 Gọi x và y là độ dài của hai cạnh góc vuông thì điều kiện của x và y là gì?

 Diện tích của tam giác vuông lúc đầu là gì

 Diện tích của tam giác vuông khi tăng 2 cạnh là gì?

 Diện tích của tam giác vuông khi giảm 2 cạnh là gì?

 Theo đề bài ta có hệ phương trình như thế nào?

 

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1240 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số lớp 9 - Tiết 42: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 01 – 01 – 2008
Tuần: 1
Tiết: 1
LUYỆN TẬP §6
I. Mục Tiêu:
	- Rèn kĩ năng giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. Thông qua đó, rèn kĩ năng giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế và phương pháp cộng đại số.
II. Chuẩn Bị:
- HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà.
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ:
 	Xen vào lúc làm bài tập.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (20’)
	Gọi x và y là độ dài của hai cạnh góc vuông thì điều kiện của x và y là gì?
	Diện tích của tam giác vuông lúc đầu là gì?
	Diện tích của tam giác vuông khi tăng 2 cạnh là gì?
	Diện tích của tam giác vuông khi giảm 2 cạnh là gì?
	Theo đề bài ta có hệ phương trình như thế nào?
	GV cho HS biến đổi và thu gọn để được hệ phương trình gọn gàng hơn.
	GV cho HS giải hệ phương trình vừa thu gọn.
	ĐK: x, y >2
	S = xy
	S1 = (x + 3)(y + 3)
	S2 = (x – 2)(y – 4)
	HS biến đổi và thu gọn hệ phương trình trên.
	HS giải hệ phương trình vừa thu gọn và kết luận bài toán.
Bài 31: 
	Gọi x và y là độ dài của hai cạnh góc vuông. ĐK: x, y >2
	Suy ra: Diện tích của tam giác vuông lúc đầu là:	S = xy
	Diện tích của tam giác vuông sau khi tăng mỗi cạnh lên 3 cm là: 
	S1 = (x + 3)(y + 3)
	Diện tích của tam giác vuông sau khi giảm một cạnh 2 cm và giảm cạnh kia 4 cm là:
	S2 = (x – 2)(y – 4)
Theo đề bài ta có hệ phương trình sau:
Vậy: Độ dài hai cạnh góc vuông của tam giác vuông là: 9 cm và 12 cm.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (20’)
	Gọi x, y(h) lần lượt là thời gian vòi 1 và vòi 2 chảy một mình đầy bể. 
 Trong 1h, vòi 1 chảy được bao nhiêu phần bể nước?
 Trong 1h, vòi 2 chảy được bao nhiêu phần bể nước?
	Hai vòi cùng chảy trong h thì đầy bể nghĩa là trong 1h, 2 vòi chảy được bao nhiêu phần bể nước?
	Vậy, ta có phương trình như thế nào?
 Trong 9h, vòi 1 chảy được bao nhiêu phần bể nước?
	Trong h, vòi 1 và vòi 2 cùng chảy được bao nhiêu phần bể nước?
	Vậy, ta có phương trình như thế nào nữa?
	Thu gọn phương trình!
	Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình nào?
	GV hướng dẫn HS đặt = u và = v để giải hệ phương trình trên.
	Sau khi có giá trị của u và v, GV cho HS tìm x, y.
	 bể nước.
	 bể nước.
	 bể nước.
	 + = (1)
	 bể nước.
	 bể nước.
	 + = 1
	 + . = 1 (2)
	HS giải hệ phương trình trê theo sự chỉa dẫn của GV.
	HS tìm x, y và trả lời bài toán.
Bài 32: 
	Gọi x, y(h) lần lượt là thời gian vòi 1 và vòi 2 chảy một mình đầy bể.
Trong 1h, vòi 1 chảy được: bể nước.
Trong 1h, vòi 2 chảy được: bể nước.
Hai vòi cùng chảy trong h = h thì đầy bể nghĩa là trong 1h, hai vòi chảy được: bể nước.
Như vậy, ta có phương trình:
	 + = (1)
Trong 9h, vòi 1 chảy được: bể nước.
Trong h, vòi 1 và vòi 2 cùng chảy được: = bể nước.
Theo đề bài ta có phương trình:
	 + = 1
 + . = 1 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
	(II)
Giải hpt trên ta được: x = 12, y = 8.
Vậy: Vòi 1 chảy một mình trong 12h và vòi 2 chảy một mình trong 8h thì đầy bể nước.
 	4. Củng Cố:
 	- Xen vào lúc làm bài tập.
 	5. Dặn Dò: (5’)
 	- Về nhà xem lại hai bài tập đã giải. Làm các bài tập 33,34.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 

File đính kèm:

  • docDS9T42.DOC