Giáo án môn Đại số lớp 8 - Tuần 8 đến tuần 10

Nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức:

 A(B+C) = AB +AC

 (A+B)(C+D)

= A(C+D) + B(C+D)

= AC+AD+BC+BD

2. Những hằng đẳng thức đáng nhớ:

(A+B)2 =A2+2AB+B2

(A-B)2 =A2-2AB+B2

(A-B)(A+B) = A2- B2

(A+B)3 = A3+3A3B +3AB2 + B3

(A-B)3= A3- 3A3B + 3AB2 - B3

A3 + B3= (A+B)(A2- AB +B2)

A3 + B3 = (A-B)(A2+AB+B2)

3. Phân tích đa thức thành nhân tử:

 

doc12 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1327 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số lớp 8 - Tuần 8 đến tuần 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
= -3 vào P.
P = - (-3)3 = -.(-27)
 = 36
HOẠT ĐỘNG 3 : BÀI TẬP ( 15 P ) 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
GV cho HS làm bài tập 60 tr27 SGK
 - GV lưu ý HS: Luỹ thừa bậc chẵn của hai số đối nhau bì bàng nhau.
- LÀM bài 61,62 tr27 SGK
 GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm.
 Học sinh làm bài tập 60 SGK. 
 HS hoạt động theo nhóm.
Bài 62 SGK
15x4y3z2 :5xy2z2 =3x3y
thay x=2 ; y =-10 vào biểu thức: 
 3.23 .(-10)= -240.
 HS các nhóm khác nhận xét.
 Bài tập 60 tr27 SGK:
a, x10 : (-x)8 = x10 : x8 = x2
b, (-x)5 : (-x)3 =(-x)2=x2
c, (-y)5 : (-y)4 = -y
Bài 61,62 tr27 SGK:
a,5x2y4 :10x2y =y3
b,x3y3 :( -x2y2)=-xy
c, (-xy)10 : (-xy)5 
 = (-xy)5 = -x5y5
c) Củng cố - luyện tập (03p)
- Nhận xét lại các bài tập 
- YCHS nhắc lại kiến thức 
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2 p)
- Nắm vững khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B, khi nao đơn thức A chia hết cho đơn thức B và quy tắc chia đơn thức cho đơn thức .
- Bài tập về nhà số 59 tr 26 SGK vµ 39, 40, 41, 43, tr 7 SBT.
e) Bổ sung:
TIẾT 16 – TUẦN 08 	 NGÀY SOẠN : 1/10/2014
	 NGÀY DẠY : 11/10/2014
: $ 11 . CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC
1) Mục Tiêu:
a) Kiến thức: HS cần nắm được khi nào đa thức chia hết cho đơn thức .
b)Kĩ năng: Nắm vững quy tắc chia đa thức cho đơn thức
c) Thái độ: HS thực hiện thành thạo phép chia đa thức cho đơn thức.
2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà.
b) Chuẩn bị của giáo viên: 
- Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. . . . . 
-Biện pháp: giáo dục HS học tập nghiêm túc, làm toán chính xác, khoa học.
-Phương tiện: SGK-thước thẳng-bảng phụ
- Yêu cầu học sinh: Học bài 11 và làm BT SGK, bài tập SBT. 
- Tài liệu tham khảo:+ GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo; + HS: SGK . 
 3) Tiến trình bài dạy :
a) Kiểm tra bài cũ (04p): 
 - Khi nao đơn thức A chia hết cho đơn thức B.
- Phát biểu quy tắc đơn thức A chia cho đơn thức B ( truờng hợp chia hết)
 - Chữa bài tập 41 tr7 SBT 
b)Dạy bài mới(36p)
 Lời vào bài (03p): Nêu mục tiêu bài học . Hoặc như phần mở đầu SGK . 
Hoạt động 1: Quy tắc ( 13p)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
GV yêu cầu học sinh thực hiện?1
 Cho đơn thức 3xy
- Hãy viết một đa thức có các hạng tử đều chia hết cho 3xy2
GV cho HS tham khảo SGK, sau một phút gọi hai HS lên bảng thực hiện.
Vậy muốn chia một đa thức cho một đơn thức ta lam thế nào?
Một đa thức muốn chia hết cho đơn thức thì cần điều kiệm gì?
 yêu cầu HS đọc qui tắc tr27 SGK
 yêu cầu HS tự đọc VD tr28 SGK
 GV lưu ý học sinh: 
trong thực hành ta có thể tính nhẩm và bỏ bout một số phép tính trung gian. Ví dụ:
(30x4y3 - 25x2y3 – 3x4y4) : 5x2y3 
= 6x2- 5- x2y
 HS:?1 và tham khảo SGK.
 Hai HS lên bảng thực hiện ?1, các HS khác tự lấy đa thức thảo mãn yêu cầu đề bài và làm vào vở.
VD: Học sinh viết:
(6x3y2-9x2y3+ 5xy2) :3xy2 
=(6x3y2: 3xy2) +
(-9x2y3:3xy2) + (5xy2: 3xy2)
=2x2 –3xy +
đọc qui tắc tr27 SGK
1.QUY TẮC:
Ví dụ
(6x3y2-9x2y3+ 5xy2) :3xy2 
=(6x3y2: 3xy2) +
(-9x2y3:3xy2) + (5xy2: 3xy2)
=2x2 –3xy +
Quy tắc :SGK/
Ví dụ:
(30x4y3 - 25x2y3 – 3x4y4) : 5x2y3 
= 6x2- 5 - x2y
HOẠT ĐỘNG 2 : ÁP DỤNG ( 05 P ) 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
GV yêu cầu HS thực hiện?2
(đề bài đưa lên màn hình hoặc bảng phụ)
 GV gọi ý: em hãy thực hiện phép chia thao quy tắc đã học.
 GV: để chia một đa thức cho một đơn thức , ngoài cách áp dụng quy tắc, ta còn có thể làm thế nao? 
b; Làm tính chia:
(20x4y –25x2y2–3x2y) : 5x2y
HS: 
(4x4 +8x2y2 + 2x5y) : (-4x2)
= -x2 +2y2 –3x3y
HS: nhận xét bài làm của bạn? Đúng
 HS:
 HS làm bài vào vở, một HS lên bảng làm.
(20x4y –25x2y2–3x2y) : 5x2y
= 4x2-5y- 
 2. ÁP DỤNG:
?2 Tính
a) = -x2 +2y2 –3x3y
b; Làm tính chia: = 4x2-5y-
HOẠT ĐỘNG 3 : BÀI TẬP ( 15 P ) 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Bài 64 tr28 SGK
 Làm tính chia: 
a, (-2x5 +3x2 –4x3) :2x2 
b, (x3- 2x2y +3xy2) : (-x)
c. (3x2y2 +6x2y3-12xy) : 3xy
Bài 65 tr29 SGK
 Làm tính chia:
[3(x-y)4 +2(x-y)3 –5(x-y)2] : (y-x)2
 GV: Em có nhận xét gì về luỹ thừa trong phép tính? Nên biến đổi như thế nào?
 GV viết:
=[3(x-y)4 +2(x-y)3 –5(x-y)2] : (x-y)2
 Đặt x-y =t
=[3t4 +2t3 –5t2] : t2=
sau đó GV gọi HS lên bảng làm tiếp.
Bài 66 tr29 SGK
 Ai ®ĩng , ai sai?
(đề bài đưa lên màn hình)
 GV hỏi thêm: giải thích tại sao 5x4 :2x2
GV tổ chứ “Thi giải toán nhanh”
 Có hai đội chơi, mỗi đội 5 HS, có 1 bút viết, HS trong đội chuyền tay nhau viết, mỗi bạn giải một bài, bạn sau được quyền chữa bai của bạn liền trước. Đội nào làm đúng và nhanh hơn thì thắng.
 HS: các luỹ thừa có cơ số(x-y) và(y-x) là đối nhau
Nên biết đổi số chia
(x-y)2= (y-x)2
 Một học sinh lên bảng làm tiếp
= 3t2 +2t –5
=3(x-y)2 +2(x-y) –5
 Học sinh trả lời
 Ban đã làm đúng ì mọi hạng tử của A đều chia hết cho B
HS: 5x4 chia hết cho 2x2 vì 5x4: 2x2=x2 là một đa thức.
 HS đọc kỹ thuật chơi.
 Hai đội trưởng tập hợp đội mình thành hàng, sẵn sàng tham gia cuôc thi.
* Bài 64 tr28 SGK
a, (-2x5 +3x2 –4x3) :2x2 =-x3+ - 2x
b, = -2x2 +4xy –6y2
c, = xy +2xy2-4
* Bài 65 tr29 SGK
Làm tính chia
[3(x-y)4 +2(x-y)3 –5(x-y)2] : (y-x)2
 Đề bài( viết trên hai bảng phụ)
 Làm tính chia:
1; (7.35 – 34 +36) :34
2; ( 5x4 –3x3 + x2): 3x2
3; (x3y3 -x2y3 –x3y2): x2y2
4; =[5(a-b)3 +2(a-b)2] : (a-b)2
5; (x3+8y3) +(x+2y)
c) Củng cố - luyện tập (03p):Nhận xét lớp học 
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2 p)
- Học thuộc quy tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức.
- Bài tập về nhà số 44,45,46,47 tr 8 SBT
- Ôn lại phép trừ đa thức , phép nhân đa thức sắp xếp, các hàng đẳng thức
e) Bổ sung:
TIẾT 17 – TUẦN 09 	 NGÀY SOẠN : 8/10/2014
	 NGÀY DẠY : 14/10/2014
$ 12 . CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP
1) Mục Tiêu:
a) Kiến thức: HS hiểu được thế nào là phép chia hết, phép chia có dư.
b)Kĩ năng: HS nắm vững cách chia đa thức một biến đã sắp xếp.
c) Thái độ: HS thực hiện thành thạo phép chia đa thức cho đơn thức.
2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà.
b) Chuẩn bị của giáo viên: 
- Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. . . . . 
-Biện pháp: giáo dục HS học tập nghiêm túc, làm toán chính xác, khoa học.
-Phương tiện: SGK-thước thẳng-bảng phụ
- Yêu cầu học sinh: Học bài 12 và làm BT SGK, bài tập SBT. 
- Tài liệu tham khảo:+ GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo; + HS: SGK . 
 3) Tiến trình bài dạy :
a) Kiểm tra bài cũ (04p): Kết hợp khi học bài mới
b)Dạy bài mới(36p)
 Lời vào bài (03p): Nêu mục tiêu bài học . Hoặc như phần mở đầu SGK . 
Hoạt động 1 (13p)|: Phép chia hết
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
GV cách chia đa thức một biến đã sắp xếp là một “thuật toán” tương tư như thuật toán chia các số tự nhiên
 Hãy thực hiện phép chia sau: 962:26
 GV gọi HS đứng tại chõ trình bày miệng, GV ghi lại quá trình thực hiện.
 Các bứơc:
Chia
Nhân 
Trừ
Ví dụ: (SGK/29, 30)
Hướng dẫn HS tương tự như SGK
 GV yêu cầu HS làm bài tập 67 tr 31 SGK.
Nửa lớp làm câu a
Nửa lớp làm câu b.
HS nói:
- Lấy 96 chia cho 26 được 3.
- Nhân 3 với 26 được 78.
- Lấy 96 trừ đi 78 được 18.
- Hạ 2 xuống đựoc 182 rồi lại tiếp t ục chia, nhân, trừ.
Ví dụ: (SGK/29, 30)
- Làm miệng, dưới sự HD của Gv.
- Làm dưới sự hướng dẫn của 
- Thực hiện phép nhân, một học sinh lên bảng trình bày
- Kết qủa phép nhân đúng băng đa thức bị chia.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Hai HS lên bảng làm.
1.PHÉP CHIA HẾT:
Ví dụ: (SGK/29, 30)
 * HOẠT ĐỘNG 2 (10p) : PHÉP CHIA CÓ DƯ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
 - HD HS thực hiện như SGK/31
 - Thực hiện phép chia:
(5x3 – 3x2+7): (x2 +1)
 Nhận xét gì về đa thức bị chia?
 GV: vì đa thức bị chia thiếu hạng tử bậc nhất nên khi đặt phép tính ta cần để trống ô đó.
 Sau đó GV yêu cầu HS làm phép chia tương tự như trên.
G v đến đây đa thức -5x+ 10 có bậc mấy?
Còn đa thức chia x2+1 có bậc mấy?
Gv như vậy đa thức dư có bậc nhỏ hơn đa thức chia nên phép chia khong thể tiếp tục được nữa.Phép chia này gọi là phép chia có dư -5x+ 10 gọi là dư.
Gv trong phép chia có dư đa thức bị chia bằng gì
Sau đó:Gv đưa Chú ý SGK/31 lên màn hình
HS : đa thức bị chia thiếu hạng tử bậc nhất.
HS làm vào vở, một HS lên bảng làm.
HS đa thức dư có bậc là 1.
Đa thức chia có bậc là 2.
HS: Trong phép chia có dư đa thức bị chia bằng đa thức chia nhân thương cộng với đa thức dư.
Một HS đọc to “ chú ý” SGK.
HS: để tìm được đa thức dư ta phải thực hiện phép chia.
HS hoạt động theo nhóm.
Bảng nhóm.
HS: 3x4 +x3 +6x – 5
= (x2 +1) ( 3x2 + x- 3) 
 + 5x - 2
2.PHÉP CHIA CÓ DƯ:
Thực hiện phép chia:
(5x3 – 3x2+7): (x2 +1)
Phép chia này gọi là phép chia có dư -5x+ 10 gọi là dư.
+Chú ý SGK/31
* HOẠT ĐỘNG 3 ( 10 P ) : BÀI TẬP :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Bài tập 69tr31 SGK
(Đề bài đưa lên màn hình)
Gv:để tìm đựoc đa thức dư ta phải làm gì?
Gv : các em hãy thực hiện phép chia theo nhóm.
Viết đa thức bị chia A dưới dạng 
A= B.Q +R
Bài 68 tr31 SGK.
Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ để thực hiện phép chia.
a,(x2+2xy+y2): (x+y)
b, (125x3 +1) : (5x+1)
c, (x2 –2xy +y2):(y-x)
HS làm bài vào nháp
Ba HS lần lượt lên bảng làm.
Bài tập 69tr31 SGK
a,(x2+2xy+y2): (x+y)
=(x+y)2 : (x+y)
=(x+y)
b, (125x3 +1) : (5x+1)
=: (5x+1)
= (5x+1)(25x2 –5x 1):
 (5x+1)
= 25x2 – 5x +1
c, (x2 –2xy +y2):(y-x)
=(y-x)2 :(y-x)
= y-x
c) Củng cố - luyện tập (03p): Nhận xét lại các bài tập ; yc hs nhắc lại kiến thức ;Nhận xét lớp học 
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2 p)
Nắm vững các bước của “thuật toán” chia đa thức một biến đã sắp xếp.
 Biết viết đa thức bị chia A dưới dạng 
A = B.Q +R
Bài tập 48, 49, 50 tr8 SBT; Bài 70 tr32 SGK.
e) Bổ sung:
TIẾT 18 – TUẦN 09 	 NGÀY SOẠN : 8/10/2014
	 NGÀY DẠY : 14/10/2014	
LUYỆN TẬP
1) Mục Tiêu:
a) Kiến thức: Rèn luyện kĩ năng chia đa thức cho đơn thức,chia đa thức đã sắp xếp
b)Kĩ năng: Vận dụng hằng đẳng thức đẻ thực hiện phép chia đa thức.
c) Thái độ: HS thực hiện thành thạo phép chia đa thức cho đơn thức.
2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà.
b) Chuẩn bị của giáo viên: 
- Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. . . . . 
-Biện pháp: giáo dục HS học tập nghiêm túc, làm toán chính xác, khoa học.
-Phương tiện: SGK-thước thẳng-bảng phụ
- Yêu cầu học sinh: Học bài và làm BT SGK, bài tập SBT. 
- Tài liệu tham khảo:+ GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo; + HS: SGK . 
 3) Tiến trình bài dạy :
a) Kiểm tra bài cũ (04p): Kết hợp với chữa bài tập cũ
b)Dạy bài mới(36p)
 Lời vào bài (03p): Nêu mục tiêu bài học 
Hoạt động 1 (14p): Sữa bài tập cũ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Gv yêu cầu câu hỏi kiểm tra.
HS1: - phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức .
Chưa bài tập 70 tr32 SGK.
HS2 : Viết hệ thức liên hệ giữ đa thức bị chia A , đa thức bị chia B, đa thức thương Q và đa thức dư R .
Nêu điều kiện của đa thức dư R và cho biết khi no là phép chia hết.
Chưa bài tập 48 (c ) tr8 SBT.
Gv nhận xét, cho điểm
2x4+x3-5x2-3x-3 x2 –3
-
2x4 – 6x2 2x2+x+1
 x3+x2–3x–3
 -
 x3 –3x 
 x2 –3
 -
 x2 –3
 0
* HS 1: - Phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức tr 27 SGK.
- Chữa bài tập tr 70 SGK. 
 Làm tính chia
a, (25x5 –5x4 –10 x2) : 5x2
= 5x3 –x2 +2
b, (15x3y2 –6x2y –3x2y2 ): 6x2y =xy –1 -y
*HS2: A= B.Q +R
Với R = 0 hoặc bậc của R nhỏ hơn bậc của B.
Khi R =0 thì phép chia của A cho B là phép chia hết.
-Chữa bài tập 48 (c ) tr 8 SBT
HS mở vở để đối chiếu, hai HS lên bảng trình bày
HS trả lởi miệng
Baøi taäp 70 tr32 SGK.
* HOẠT ĐỘNG 2 ( 19 P ) : LUYỆN TẬP
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Bài số 49 ( a,b) tr8 SBT.
Gv lưu ý HS phải sắp xếp cả đa thức bi chia và đa thức chia theo luỹ thừ giảm của x rồi mới thực hiện phép chia.
Bài 71 tr 32 SGK.
Gv bổ sung them bài tập:
c, A=x2y2 –3xy +y
B=xy
Bài 73tr32 SGK. tính nhanh.
gợi ý các nhóm phân tích đa thức bị chia thành phân tử rồi áp dụng tương tự chia một tích cho một số
Gv kiểm tra thêm bài của vài nhóm , cho điểm vài nhóm.
Bài 74 tr32 SGK.
Tìm số a để đa thức
2x3 –3x2 +x+a chia hết cho đa thức (x+2)
Gv : nêu cách tính số a để phép chia là phép chia hết?
Gv có thể giới thiệu cho học sinh cách giải khác.
 Gọi thương của phép chia hết trên là Q(x).
Ta có:
2x3 –3x2 +x+a
= Q(x).(x+2)
nếu x =-2 thì 
Q(x).(x+2)= 0
2(-2)3–3(-2)2+(-2)+a=0
 -16 –12 –2 +a =0
 -30+a =0
 a=30
a. đa thức A chia hết cho đa thức B vì tất cả các hạng tử của A đèu chia hết cho B.
b, , A=x2 –2x +1=(1-x)2
 B= 1-x 
 Vậy đa thức A chia hết cho đa thức B.
C, đa thức A không chi hết cho đa thức B vì có hạng tử y không chia hết cho xy
HS hoạt động theo nhóm 
Đại diện các nhóm trình bày 
2x3-3x2+x+a x+2
-
 2x3+4x2 2x2–7x+15
 -7x2 +x+a 
-
 -7x2 -14x 
 15x+a 
 -
 15x+30
 a –30
HS thực hiện phép chia ròi cho dư bằng 0.
R= a-30
R= 0 a-30= 0
	a= 0 
HS: nghe Gv hướng dẫn và ghi bài 
Bài số 49 ( a,b) tr8 SBT.
Bài 71 tr 32 SGK.
 x4-6x3-5x2-3x-3 x2-4x+1
-
x4-4x3+x2 x2-2x+3
 -2x3+11x2-14x+3
 -
 -2x3 +8x2–2x
 3x2-12x+3
 -
 3x2-12x+3
 0
Bài 73tr32 SGK
Bài 74 tr32 SGK.
Tìm số a để đa thức
2x3 –3x2 +x+a chia hết cho đa thức (x+2
Giải
R= a-30
R= 0 a-30= 0a = 30	a= 30 
Cách khác:
Gọi thương của phép chia hết trên là Q(x).
Ta có:
2x3 –3x2 +x+a
= Q(x).(x+2)
nếu x =-2 thì 
Q(x).(x+2)= 0
2(-2)3–3(-2)2+(-2)+a=0
 -16 –12 –2 +a =0
 -30+a =0 ->a=30 
c) Củng cố - luyện tập (03p): 
Yêu cầu học sinh nhắc lại cách chia đa thức cho đa thức
 yc hs nhắc lại kiến thức ;
Nhận xét lớp học 
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2 p)
Tiết sau ôn tập chương Iđể chuan bị kiểm tra một tiết.
HS phải làm 5 câu hỏi ôn tập chương Itr32 SGK.
Bài tập về nhà số 75,76,77,78,79,80 tr 33 SGK.
Đặc biệt ôn tập kỹ “bảy hằng đẳng thức đáng nhớ”.
e) Bổ sung:
TIẾT 19 – TUẦN 10 	 NGÀY SOẠN : 15/10/2014
	 NGÀY DẠY : 21/10/2014 	
ÔN TẬP CHƯƠNG I
1) Mục Tiêu:
a) Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức chương I: Nhân đa thức với đa thức, những hằng đẳng thức đáng nhớ, phân tích đa thức thành nhân tử
b)Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải các bài toán rút gọn biểu thức, phân tích đa thức thành nhân tử
c) Thái độ: Rèn khả năng sáng tạo, khi giải toán
2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà.
b) Chuẩn bị của giáo viên: 
- Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. . . . . 
-Biện pháp: giáo dục HS học tập nghiêm túc, làm toán chính xác, khoa học.
-Phương tiện: SGK-thước thẳng-bảng phụ
- Yêu cầu học sinh: Học bài và làm BT SGK, bài tập SBT. 
- Tài liệu tham khảo:+ GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo; + HS: SGK . 
 3) Tiến trình bài dạy :
a) Kiểm tra bài cũ (04p): Kết hợp trong phần ôn tập lí thuyết 
b)Dạy bài mới(36p)
 Lời vào bài (03p): Nêu mục tiêu bài học 
Hoạt động 1 (13p): Ôn tập lý thuyết
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
HS1: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức 
+ Viết công thức dạng tổng quát
 Chữa bài tập 75 Tr 33 SGK 
 HS2: Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức
 Chữa bài tập 76 (a ) 
 HS3 Chữa bài tập 76(b) 
2 : Ôn tập về hằng đẳng thức đáng nhớ 
GV : ph¸t biÓu c¸c h»ng ®¼ng thøc Êy b»ng lêi
3. Ph©n tÝch ®a thøc thµnh nh©n tö
? Nªu c¸c c¸ch ph©n tÝch ®a thøc thµnh nh©n tö
 ? VËy nã lµ ph­¬ng ph¸p nµo ?
HS1: Phaùt bieåu quy taéc nhaân ñôn thöùc vôùi ña thöùc 
+ ViÕt c«ng thøc d¹ng tæng qu¸t
 Chöõa baøi taäp 75 Tr 33 SGK 
HS2: Phaùt bieåu quy taéc nhaân ña thöùc vôùi ña thöùc
 Chöõa baøi taäp 76 (a ) 
 HS3 Chöõa baøi taäp 76(b) 
I. Ôn tập lí thuyết:
1. Nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức:
 A(B+C) = AB +AC
 (A+B)(C+D) 
= A(C+D) + B(C+D)
= AC+AD+BC+BD
2. Những hằng đẳng thức đáng nhớ:
(A+B)2 =A2+2AB+B2
(A-B)2 =A2-2AB+B2
(A-B)(A+B) = A2- B2
(A+B)3 = A3+3A3B +3AB2 + B3
(A-B)3= A3- 3A3B + 3AB2 - B3
A3 + B3= (A+B)(A2- AB +B2)
A3 + B3 = (A-B)(A2+AB+B2)
3. Phân tích đa thức thành nhân tử:
HOẠT ĐỘNG 2 ( 10 P ) : Bài tập:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
 GV cho HS lên bảng chữa bài
 GV gọi hai HS lên bảng chữa bài 77 Tr 33 SGK 
 GV kiểm tra bài làm HS dưới lớp 
+ Yêu cầu học sinh làn bài 78 SGK. 
? Theo em bạn đã sử dụng những phương pháp nào để phân tích đa thức trên thành nhân tử
HS1: Trả lời, Chữa bài tập 75 
a , 5x2 . ( 3x2 – 7x + 2 ) 
b , xy .(2x2y– 3xy+ y2 ) 
Chữa bài tập 76 (a) 
(2x2 – 3x) . (5x2– 2x + 1) 
HS3 :Chữa bài tập 76(b) 
( x – 2y ) ( 3xy + 5y2 + x ) 
Bµi 77
a/ M = x2 + 4y2 – 4xy tại x = 18 và y = 4 
b/ N = 8x3 – 12x2y + 6xy2 – y3 tại x= 6 y = -8 
 Hai HS lên bảng làm 
a/ = x2 – 4 – ( x2 + x – 3x – 3 ) 
b/ = [(2x + 1) + (3x –1 )]2 
a/ x2 – 4 + (x – 2 )2 
b/ x3 – 2x2 + x – xy2 
 Bµi 75
a , = 15x4 – 21 x3 +10x2 
b, = x3y2 – 2x2y2+xy3 
Bµi 76
a)= 10x4 – 19x3 + 8x2 – 3x 
b) = 3x2y – x y2 + x2 – 10y3 – 2xy 
Bµi 77
a , M = (x – 2y )2= (18 – 2. 4 ) 2 = 102
b , N = ( 2x – y ) 3= [ 2. 6 – (-8 ) ]3 
a , = 2x – 1 
b , = ( 5x )2 = 25x2 
Baøi 78: 
a ) = ( x – 2 ). 2x 
b , = x( x – 1 + y)(x – 1– y ) 
Chốt lại cách làm của bài
 GV kiểm tra và hướng dẫn giải bài tập 
+ Yêu cầu học sinh lên bảng làm.
a/ x ( x2 – 4 ) = 0 
b/ (x + 2)2 – (x – 2) (x + 2 ) = 0 
c/ x + 2 x2 + 2x3 = 0 
 HS nhaän xeùt chöõa baøi
Baøi 81: Tìm x bieát : 
a/ Þ x = 0; x = - 2; x = 2 
b/ Þ x = - 2 
c/ Þ x = 0 ; Þ x = - 
 BT phát triển tư duy 
a/ Chứng minh:
 x2 – 2xy + y2 + 1 > 0 với mọi số thực x và y . 
 GV: Có nhận xét gì về vế trái của bất đẳng thức?
 Vậy làm thế nào để chứng minh được bất đẳng thức ? 
 Tìm n Î Z để 2n2 – n + 2 chia hết cho 2n + 1 
 GV yêu cầu HS thực hiện phép chia 
HS đọc đề bài 
 HS: Vế trái của bất đẳng thức có chứa (x-y)2 
 HS: Ta có (x-y)2 ³ 0 với mọi x , y 
 (x-y)2 + > 0 với mọi x, y 
 Hay x2 – 2xy + y2 + 1> 0 với mọi x , y 
HS thực hiện phép chia 
HS Tính
Bài 82 Tr33 SGK 
a/ Chứng minh: 
x2 – 2xy + y2 + 1 > 0 với mọi số thực x và y . 
 Chứng minh:
 Ta có (x-y)2 ³ 0 với mọi x , y 
(x-y)2 + 1> 0 với mọi x, y 
 Hay 
 x2 – 2xy + y2 + 1 > 0 với mọi x, y 
Bài 83 Tr 33 SGK 
 Tìm n Î Z để 
2n2 – n + 2 chia hết cho 2n + 1 
 Chøng minh:
 Với n Î Z thì n – 1 Î Z 
Þ 2n2 – n + 2 chia hết cho 2n + 1 Khi Î Z 
 Hay 2n + 1 Î Ư ( 3 ) 
Þ 2n + 1 Î {± 1 ; ±3 } 
c) Củng cố - luyện tập (03p): 
nhận xét lại các bài tập ; yc hs nhắc lại kiến thức ;
Nhận xét lớp học 
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2 p)
- ¤ân tập toàn bộ lý thuyết và các dạng bài tập trong chương. 
- Làm bài tập: 53,54,55,56 tr 9 - SBT. 
e) Bổ sung:
TIẾT 20 – TUẦN 10 	 NGÀY SOẠN : 15/10/2014
	 NGÀY DẠY : 21/10/2014
 ÔN TẬP CHƯƠNG I ( TT ) 
1) Mục Tiêu:
a) Kiến thức: Ôn tập phép chia đa thức cho đa thức
b)Kĩ năng: Luyện tập các loại toán về phân tích đa thức thành nhân tử, rút gọn biểu thức
c) Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi làm bài tập cho học sinh
2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà.
b) Chuẩn bị của giáo viên: 
- Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. . . . . 
-Biện pháp: giáo dục HS học tập nghiêm túc, làm toán chính xác, khoa học.
-Phương tiện: SGK-thước thẳng-bảng phụ
- Yêu cầu học sinh: Học bài và làm BT SGK, bài tập SBT. 
- Tài liệu tham khảo:+ GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo; + HS: SGK . 
 3) Tiến trình bài dạy :
a) Kiểm tra bài cũ (04p): Kết hợp trong phần ôn tập lí thuyết 
b)Dạy bài mới(36p)
 Lời vào bài (03p): Nêu mục tiêu bài học 
Hoạt động 1 (13p): Ôn tập lý thuyết
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
 HS1: viết 7 hằng đẳng thức đã học 
 HS2: Khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B ? 
 Khi nào đa thức A chia hết cho đơn thức B ? 
 §Ó chia ®a thøc cho ®a thøc ta cã mÊy c¸ch chia
Ña thöùc A chia heát cho ña thöùc B neáu coù moät ña thöùc Q sao cho A = B . Q hoaëc ña thöùc A chia heát cho ña thöùc B neáu dö = 0 
 Ñôn thöùc A chia heát cho ñôn thöùc B khi moãi bieán cuûa B ñeàu laø bieán

File đính kèm:

  • docds 8 tiet 15 20 nam 2014 2015.doc