Giáo án môn Đại số lớp 8 - Tiết 17: Luyện tập
HS thực hiện phép chia đa thức 2x3– 3x2 + x + m cho đa thức x + 2,
tìm được R=m +6
để phép chia hết thì R = 0 suy ra m = -6.
Tuần : 9 Ngày soạn : 08/10/2014 Tiết :17 Ngày dạy : 13 /10/2014 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Củng cố khắc sâu về phép chia đa thức đã sắp xếp 2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức đã sắp xếp.Vận dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép chia đa thức 3. Thái độ : Tính cẩn thận trong công việc * Trọng tâm: Giải toán có vận dụng phép chia đa thức đã sắp xếp II. CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : - Bài Soạn - SGK- SBT - Bảng phụ 2. Học sinh : - Học thuộc bài - SGK - SBT III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1 .Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 8A: 8B: 8C: 8D: 2 . Kiểm tra bài cũ (Hoạt động 1): 8 ’ -HS1 :Làm tính chia (2x4 + x3 - 5x2 - 3x - 3) : (x2 - 3). (Đ S : 2x2 + x + 1) -HS2 : Làm tính chia: ( ĐS:) -HS3 : Khi chia đa thức A cho đa thức B, thương là đa thức Q và dư là đa thức R. . a) Hãy viết hệ thức liên hệ giữa các đa thức A , B, Q và R (Chỉ rõ điều kiện của đa thức dư R). b) Khi nào nào thì A chia hết cho B) (Trả lời : A = B . Q + R ( bậc của R nhỏ hơn bậc của B hoặc R = 0 ) 3 . Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức Hoạt động 2.Luyện tập về phép chia có dư (10’) (?) Để tìm được thương Q và dư R ta phải làm gì? YCHS lên bảng trình bày. Để tìm được thương Q và dư R ta phải thực hiện phép chia A cho B. Một HS đại diện lên bảng trình bày, cả lớp làm vào vở Bài 2 Cho hai đa thức A = x4 – 2x3 + x2 + 13x – 11 B = x2 – 2x + 3. Tìm thương Q và dư R trong phép chia A: B. Rồi viết dạng A = B . Q + R. HD Giải Q= x2 – 2 ; R = 9x – 5 x4 – 2x3 + x2 + 13x – 11 = (x2 – 2x + 3)(x2 – 2 )+9x – 5 Hoạt động 3. Giải toán có liên quan phép chia đa thức cho đa thúc (23’) Tổ chức hđn. Gợi ý: .thực hiện phép chia đa thức 2x3 – 3x2 + x + m cho đa thức x -2 , rồi viết A = B . Q + R R = ? để phép chia hết Khai thác thêm bài toán (HSG) 1) Tính giá trị của 2x3–3x2 +x +m tại x=2 2)Từ đó xem còn cách giải nào khác ? GV có thể giới thiệu thêm cách 2 ĐL Bơ zu:Khi chia ĐT f(x) cho nhị thức bậc nhất (x-a) thì dư R = f(a) nên: 1) Để tìm dư Khi chia ĐT f(x) cho nhị thức bậc nhất (x-a) thì ta chỉ việc tính f(a) 2 ) Để ĐT f(x) chia hết cho nhị thức bậc nhất (x-a) thì f(a) =0 HS hoạt động nhóm Đại diện 1 nhóm trình bày các nhóm nhận xét, đánh giá . HS thực hiện phép chia đa thức 2x3– 3x2 + x + m cho đa thức x + 2, tìm được R=m +6 để phép chia hết thì R = 0 suy ra m = -6. tại x=2 thì 2x3 – 3x2 + x + m =m+6=R 2HS trình bầy: R=F(-1)=0, hay F(x) chia hết cho ĐT (x+1) R=F(-1)=2014 Bài 3 Tìm số m để đa thức 2x3 – 3x2 + x + m chia hết cho đa thức x - 2. HD Giải thực hiện phép chia đa thức 2x3 – 3x2 + x +m cho đa thức x - 2, tìm được R = m + 6 để đa thức 2x3 – 3x2 + x + m chia hết cho đa thức x - 2 thì R = 0 suy ra m = -6. C2: Ta luôn có F(x)=2x3–3x2 +x +m = (x - 2).Q(x)+R Nếu x = 2 thì F(2) =m +6= R để đa thức F(x) chia hết cho đa thức x + 2 thì F(2) =0 suy ra m =-6 NX: f(x) =(x-a).Q(x)+ R thì 1) R=f(a) 2) f(x) chia hết cho (x-a) khi và chỉ khi f(a) =0 BT Áp dụng: Tìm số dư trong phép chia F(x):(x+1) trong mỗi trường hợp sau a) F(x)=3x3+2x+5 b) F(x)=x5+x4+x3+x2+x+2015 (Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà (2’) Xem lại các ví dụ đã giải ở lớp một cách cẩn thận , xem lại các bài tập đã làm BTVN 67 b, 68 a,c; 70, trang 31, 32 BTVN 75, 76, 80 trang 33 - Chuẩn bị tiết sau. Tiết sau ôn tập Soạn 5 câu hỏi ôn tập chương 1 trang 32 sgk. IV.Rút kinh nghiệm : ......................................................................................................................................................................................... .......................... .......................... ---------------4---------------
File đính kèm:
- T17 Luyen tap ve phep chia DT mot bien rat hayDS8.doc