Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Nguyệt

A MỤC TIÊU BÀI DẠY

Kiến thức:- Học sinh được củng cố kiến thức về hằng đẳng thức: bình phương một tổng, bình phương một hiệu, hiệu hai bình phương.

Kĩ năng: - Học sinh vận dụng tốt các hằng đẳng thức vào giải toán

Thái độ: - Rèn luyện khả năng quan sát, nhận xét chính xác để áp dụng hằng đẳng thức đúng đắn và hợp lý.

 B. CHUẨN BỊ:

Giáo viên: + Giáo án, bảng phụ ghi bài tập, nghiên cứu SGK + SGV

Học sinh : + Xem trước bài mới và thuộc lòng hằng đẳng thức. Bảng phụ, bút viết. mang vở ghi, sgk, sbtập

C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Kiểm tra bài cũ.

 

doc123 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 763 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Nguyệt, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hãy nhận xét xem bạn hoa làm đúng hay sai.
b. Làm tính chia:
 (20x4y- 25x2y2 - 3x2y) : 5x2y
Giải.
(4x4-8x2y2+12x5y):(-4x2)
=-4x2(-x2+2y2-3x3y):(-4x2)
=-x2+2y2-3x3y
Þ Bạn Hoa giải đúng.
b) (20x4y- 25x2y2 - 3x2y) : 5x2y
 = 4x2 - 5y - 
4. Củng cố: - luyện tập 
Gv : Yêu cầu hs làm bài 64 sgk
Gv : Muốn thực hiện phép chia đa thức cho đơn thức ta làm như thế nào ?
Hs : trả lời theo quy tắc.
Gv : Hãy xác định hạng tử của tưng đa thức ?
Gv : Lưu ý hs chú ý dấu của từng hạng tử
Gv : Gọi 3 hs lên bảng làm 
Gv : Nhận xét.
Bài 64/sgk: Làm tính chia
a. (-2x5+3x2-4x3):2x2=
b. (x3-2x2y+3xy2): = 
c. (3x2y2+6x2y3-12xy):3xy=
5./ Hướng dẫn & dặn dò về nhà . 
+ Ôn lại quy tắc chia một tổng cho 1 số, chia hai đơn thức... 
+ Xem bài : Chia đa thức một biến đã sắp xếp.
+ Làm bài tập 41 ;43 /SBT
 D. RUT KINH NGHIỆM: 
........
Tuần 9	Ngày soạn : 1/10/2019
Tiết 17	Ngày dạy:14/10->19/10/2019
 §12: CHIA ĐATHỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP
A. MỤC TIÊU:
 - Học sinh hiểu được thế nào là phép chia hết, phép chia có dư.
 - Học sinh nắm vững cách chia đa thức một biến đã sắp xếp
 - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
B. CHUẨN BỊ:
	 GV: SGK, GA, bảng phụ, bài trình chiếu.
 	 HS:SGK, vở ghi, vở bài tập, bảng phụ.
 C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
 1. Kiểm tra bài cũ. Làm tính chia:(x3-2x2y+3xy2):(-)=-2x2+4xy-6y2 (10 điểm)
2.Giới thiệu bài: Ở tiết trước chúng ta đã biết cách chia đa thức cho đơn thức. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu cách chia đa thức một biến đã sắp xếp trong 2 trường hợp phép chia hết và phép chia có dư
3. Bài mới
Hoạt động của Giáo viên và HS
Nội dung 
Hoạt động 1 : Phép chia hết
- Gv yêu cầu HS thực hiện phép chia hai số tự nhiên: 962: 26
 962 26
 78 37
 182
 182	
 0
HS đứng tại chỗ trình bày miệng, GV ghi lại quá trình thực hiện.
HS : 
- Lấy 96 chia cho 26 được 3
- Nhân 3 với 26 được 78
- Lấy 96 trừ đi 78 được 18
- Hạ 2 xuống được 182 rồi lại tiếp tục: chia, nhân, trừ.
Các bước :	
- Chia
- Nhân
- Trừ
GV : cách chia đa thức 1 biến đã sắp xếp là một ‘ thuật toán’ tương tự như ‘thuật toán’ chia các số tự nhiên. Chúng ta cùng xét 1 ví dụ
GV để chia đa thức (2x4 - 13x3 + 15x2+ 11x-3) cho đa thức (x2 - 4x - 3) ta đặt phép chia như sau
Gv : Từ phép chia trên gv hướng dẫn hs đặt phép chia đa thức.
- Yêu cầu HS thực hiện ví dụ 
GV : em có nhận xét gì đa thức bị chia và đa thức chia ?
HS: đa thức bị chia và đa thức chia đã được sắp xếp theo cùng một thứ tự (luỹ thừa giảm dần của biến x)
GV hướng dẫn chia: chia hạng tử có bậc cao nhất của đa thức bị chia cho hạng tử có bậc cao nhất của đa thức chia......
HS : 2x4 : x2 = 2x2
GV ghi bảng, tiếp theo ta làm gì?
HS : nhân đơn thức 2x2 với đa thức 
x2 -4x +3
GV : kết quả phép nhân ghi dưới đa thức bị chia, chú ý các hạng tử đồng dạng được ghi cùng 1 cột. Thao tác tiếp theo là ?
HS : trừ
GV : lấy đa thức bị chia trừ đi tích vừa tìm được
HS : đọc kết quả theo sự hướng dẫn của Gv 
GV giới thiệu : hiệu vừa tìm được gọi là dư thứ nhất. Tương tự tiếp tục lặp lại các thao tác với dư thứ nhất như đã thực hiện với đa thức bị chia (chia, nhân, trừ) được dư thứ hai.
Thực hiện tương tự đến khi được số dư bằng 0
GV: dư cuối cùng bằng bao nhiêu ? thương là đa thức nào ?
HS: dư cuối cùng bằng 0, thương là đa thức 2x2 – 5x + 1
GV : Phép chia trên có số dư bằng 0, đó là phép chia hết.
GV ghi bảng
GV : muốn kiểm tra lại phép chia trên ta có thể thử lại bằng cách nào ?
HS : lấy đa thức thương nhân với đa thức chia kiểm tra xem có bằng đa thức bị chia hay không ?
- Yêu cầu HS làm?.
- GV hướng dẫn HS tiến hành nhân hai đa thức đã sắp xếp. Một HS lên bảng trình bày.
- Hãy nhận xét kết quả của phép nhân?
HS: Kết quả của phép nhân đúng bằng đa thức bị chia
GV chiếu đề bài, cho học sinh làm bài tập 67 SGK/31
Nửa lớp làm câu a, nửa còn lại làm câu b
2 HS đại diện lên bảng thực hiện
Bài số 67/31
a, (x3 - x2 - 7x + 3): ( x – 3)
GV chiếu đáp án và yêu cầu học sinh nhận xét bài làm trên bảng, nói rõ cách làm từng bước cụ thể 
Lưu ý câu b các hạng tử đồng dạng phải xếp cùng một cột
GV : sau khi học xong phần 1 chúng ta đã biết phép chia có số dư bằng 0 gọi là phép chia hết, vậy khi số dư khác 0 ta có phép chia gì và khi đó đa thức dư điều kiện gì ? Muốn biết điều đó chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu ở phần 2.
1. Phép chia hết
	Ví dụ:
(2x4 - 13x3 + 15x2+ 11x - 3) : (x2 - 4x - 3)
2x4-13x3+15x2+11x-3 x2 -4x +3
-	
2x4-8x3+6x2	
 -5x3+21x2+11x-3	
 _	2x2 – 5x +1
 -5x3+20x2-15x
 x2- 4x –3
 _
 x2- 4x–3
 0
(2x4 - 13x3 + 15x2+ 11x - 3) : (x2 - 4x - 3)
= 2x2 – 5x + 1
Phép chia có số dư bằng 0 gọi là phép chia hết.
VÍ DỤ
VD.V (2x2-5x+1). (x2-4x-3)
 = 2x4 - 13x3 + 15x2+ 11x - 3
Bài số 67/31
a, (x3 - x2 - 7x + 3): ( x – 3)
_x3 - x2 - 7x + 3	x - 3
 x3 – 3x2	 x2 +2x-1 
 _2x2 -7x +3
 2x2- 6x
 _-x + 3
 -x +3
	 0
 Hoạt động 2: Phép chia có dư
- GV yêu cầu HS thực hiện phép chia:
 (5x3 - 3x2 + 7) : (x2 +1)
- Nhận xét gì về đa thức bị chia?
HS: Đa thức bị chia thiếu hạng tử bậc nhất
GV: Vì đa thức bị chia thiếu hạng tử bậc nhất nên khi đặt phép tính cần để trống ô đó
- HS làm bài vào vở, một HS lên bảng làm.
GV: Đến đây đa thức dư (- 5x + 10) có bậc mấy? còn đa thức chia có bậc mấy?
HS: đa thức dư có bậc 1, đa thức chia có bậc 2
GV: vì đa thức dư có bậc nhỏ hơn bậc của đa thức chia nên phép chia không thể tiếp tục được. Phép chia này gọi là phép chia có dư, đa thức ( -5x + 10) gọi là dư
GV: Trong phép chia có dư đa thức bị chia bằng gì? 
HS: trong phép chia có dư đa thức bị chia bằng đa thức chia nhân đa thức thương cộng với đa thức dư.
GV ghi bảng theo phát biểu của HS
GV: khi chia đa thức A cho đa thức B được đa thức Q dư đa thức R khi đó ta có đẳng thức gì:
HS: A = BQ + R
GV: chiếu chú ý lến màn hình
2 HS đọc chú ý
2. Phép chia có dư
ví dụ: (5x3 - 3x2 + 7) : (x2 +1)
x2 + 1
 5x3- 3x2 +7
-5x -3
 5x3+ 5x
 -3x2-5x+7
 - 
 -3x2 -3
 -5x+10
( 5x3 - 3x2 + 7) = (x2 + 1)(5x - 3) - 5x + 10
-5x+10 gọi là dư.
* Chú ý: (sgk/31)
4. Củng cố: 
Bài 68 SGK/31
- Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ để thực hiện phép chia.
- GV : có thể hướng dẫn HS xác định đúng hằng đẳng thức trong từng câu
- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm.
	Bài 68/sgk/31
a) (x2 + 2xy + y2 : (x + y)
 = (x + y)2 : (x+ y)= (x + y)
b) (125x3 + 1) : (5x + 1)
 = (5x + 1) ( 25x2 - 5x + 1) : (5x + 1)
 = 25x2 - 5x + 1
c) (x2 - 2xy - y2)
 = (y - x)2 : (y - x) = y - x.
5.Dặn dò và hướng dẫn về nhà:
	- Nắm vững các bước của ‘thuật toán’ chia đa thức 1 biến đã sắp xếp
	- Biết viết đa thức bị chia A dưới dạng A = BQ + R 
	- Làm bài tập về nhà : 69, 70 sgk/ 31, 32
	- Chuẩn bị tiết sau “ Luyện tập” §10, §11, §12 
D. RÚT KINH NGHIỆM: 
Tuần 9	Ngày soạn : 4/10/2019
Tiết 18	Ngày dạy:14/10->19/10/2019
 LUYỆN TẬP §10 §11 §12
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY
Rèn luyện cho học sinh khả năng chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức, chia hai đa thức đã sắp xếp. HS vận dụng hằng đẳng thức đáng nhớ để thực hiện phép chia đa thức. 
Tư duy vận dụng kiến thức chia đa thức để giải toán.
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, làm việc khoa học, tư duy logic.
B. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: + Giáo án, bảng phụ ghi bài tập, nghiên cứu SGK + SGV
Học sinh : + Nhớ hằng đẳng thức đáng nhớ, quy tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức. Bảng phụ, bút viết.. mang vở ghi, sgk, sbtập. 
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
Kiểm tra bài cũ. 
Gv: HS 1: Phát biểu quy tắc chia đơn thức cho dơn thức.
 Làm bài 61a/sgk/27 
Làm tính chia 5x2y4 : 10x2y 
 HS2 :Phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
Làm bài 70a/sgk/32
a.(25x5 -5x4 +10x2): 5x 
Hs : Phát biểu(4đ)
 Bài 61a/sgk/27: Làm tính chia
5x2y4 : 10x2y = 0.5y2 (6 điểm)
Hs : Phát biểu(4đ)
Làm bài 70a/sgk/32
a.(25x5-5x4+10x2):5x= (6điểm)
2 .Giới thiệu bài: Để củng cố phép chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức một biến đã sắp xếp→Luyện tập
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Lồng ghép với KTBC
1. Sửa bài tập
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
Tiếp tục sửa bài 70 sgk
Gọi 1 HS lên bảng làm câu b
HS cả lớp làm vào vở
GV cho HS nhận xét
GV: đánh giá nhận xét và bổ sung
- Bài 71 SGK.
- Yêu cầu HS trả lời miệng.
? Khi nào đa thức A chia hết cho đơn thức B?
HS: Đa thức A chia hết cho đa thức B khi tất cả các hạng tử của A đều chia hết cho B
Hs : đứng tại chỗ trả lời.
- Bài 73 SGK.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm câu a, b.
- Gợi ý các nhóm phân tích đa thức đa thức bị chia thành nhân tử.
Học sinh theo dõi và thực hiện thuật toán cá nhân bài 74/sgk.
Sau đó nêu số dư tìm được .
Học sinh ghi vào vở.
GV: đa thức A chia hết cho đa thức B thì cần điều kiện gì về số dư?
HS: số dư phải bằng 0
Bài 70/sgk/32: Làm tính chia
a. (25x5 -5x4 +10x2): 5x = 
b. (15x3y2 – 6x2y – 3x2y2) : 6x2y =2.5xy – 1– 0.5y
Bài số 71SGK/32
a) Đa thức A chia hết cho đa thức B vì tất cả các hạng tử của A đều chia hết cho B.
b) A = x2 - 2x + 1 = (1 - x)2
 B = 1 - x
Vậy đa thức A chia hết cho đa thức B.
Bài số 73 SGK/32.
a) (94x2 - 9y2) : (2x - 3y)
 = ( 2x - 3y) (2x + 3y) : (2x - 3y)
 = 2x +3y)
b) (27x3 - 1) : (3x - 1)
 = (3x - 1) (9x2 +3x +1) : (3x - 1)
 = 9x2 + 3x + 1
Bài 74/sgk: 
 2x3 – 3x2 + x + a x + 2 
 2x3 + 4x2 
 - 7x2 + x 2x2 – 7x + 15 
 -7x2 -14x
 15x + a
 15x + 30
 a - 30 
Để đa thức A chia hết cho đa thức B thì:
 a-30 = 0
 =>a = 30
5./ Hướng dẫn & dặn dò về nhà . 
+ Trả lời các câu hỏi từ 1-5 / sgk trang 32
+ Ôn tập lại phép chia hết, chia có dư, học thuộc 7 hằng đẳng thức đáng
nhớ.
+ Về nhà ôn tập lại kiến thức đã học từ đầu chương và làm bài tập 
75à 79/sgk để tiết sau ôn tập chương I 
E. Rút kinh nghiệm: 
KIỂM TRA GIÁO ÁN
 Trảng Dài, ngày .. tháng .năm 2019
I Hình thức 
II. Nội dung 
1. Chương trình 
Kiến thức 
Phương pháp 
III. . Đề nghị
 TỔ PHÓ TỔ TRƯỞNG
Tuần 10	 Ngày soạn : 6/10/2019
Tiết 19	 Ngày dạy: 21/10/->26/10/2019
 ÔN TẬP CHƯƠNG I
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY
Hệ thống và củng cố các kiến thức chương I .
Rèn luyện cho hs kỹ năng giải các bài tập trong chương I
Nâng cao kỹ năng vận dụng kiến thức để giải toán.
B. TRỌNG TÂM: Học sinh thực hiện thành thạo các bài tập về đa thức và đơn thức, phân tích đa thức thành nhân tử.
 C. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: + Giáo án, bảng phụ ghi bài tập, nghiên cứu SGK + SGV
Học sinh : + Học lại các hằng đẳng thức đáng nhớ, quy tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức. Bảng phụ, bút viết.. mang vở ghi, sgk, sbtập. 
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
 1. Kiểm tra bài cũ. 
Gv: HS1:Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.(SGK) (Mỗi ý đúng 5 điểm)
HS2:Viết 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.(Mỗi ý đúng 2 điểm)
a.(A+B)2=A2+2AB+B2 
 b.(A-B)2=A2-2AB+B2
c.A2-B2=(A-B)(A+B) d.A3+B3=(A+B)(A2-AB+B2)
 e.A3-B3=(A-B)(A2+AB+B2) f.(A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3
 g.(A-B)3=A3-3A2B+3AB2-B3
2.Giới thiệu bài: : GV: Nhằm củng cố kiến thức chương I về phép nhân và phép chia đa thúc (cả lý thuyết và bài tập) →ÔN TẬP CHƯƠNG I
3.Trình tự các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1 :Củng cố lí thuyết
Hoạt động của thầy và trò 
Nội dung
GV yêu cầu HS nhắc lại:
- Quy tắc nhân đơn thức với đa thức
-Quy tắc nhân đa thức với đa thức
-Ôn lại các hằng đẳng thức đã được học
-Nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã được học
-Chia đơn thức cho đơn thức
-Chia đa thức cho đơn thức
- Quy tắc nhân đơn thức với đa thức: (sgk/4)
-Quy tắc nhân đa thức với đa thức: (sgk/7)
-Ôn lại các hằng đẳng thức đã được học A + B)2 = A2 + 2AB + B2 
(A - B)2 = A2- 2AB + B2
A2 - B2 = (A + B) (A – B)
(A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
(A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3
A3 + B3 = (A + B) (A2 – AB + B2)
A3 - B3 = (A - B) (A2 + AB + B2)
- Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử:
+ đặt nhân tử chung
+ dùng hằng đẳng thức
+ nhóm các hạng tử
-Chia đơn thức cho đơn thức
 (sgk/26)
- Chia đa thức cho đơn thức (sgk/27)
- Chia đa thức một biến đã sắp xếp
Hoạt động 2: Bài tập.
Hoạt động của thầy và trò 
Nội dung
Gv nêu bài tập 75;76/ sgk
Học sinh theo dõi và ghi vào vở.
? Để thực hiện phép nhân trên ta sử dụng quy tắc ?
Hs: Quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
? Vận dụng quy tắc nào để thực hiện bài tập này.
Hs: Quy tắc nhân đa thức với đa thức.
Học sinh thực hiện bài 78/ sgk cá nhân.
Gv: Để thực hiện rút gọn ta dùng những kiến thức nào?
Hs: Quy tắc nhân đa thức với đa thức, quy tắc chuyển vế.
1 học sinh lên bảng thực hiện.
Gv: Nhận xét đánh giá
Gv nêu bài tập 79/ sgk, sau đó cho học sinh thảo luận nhóm
Học sinh thảo luận nhóm và trình bày cách làm.
Nhận xét đánh giá, sửa chữa
? Để phân tích đa thức thành nhân tử ta sử dụng các phương pháp nào ?
Gv thu bài nhóm nhanh nhất.
Nhận xét đánh giá.
Gv nêu bài tập 83/ sgk
GV: hướng dẫn HS phân tích 2n2-n+2 thành tích hai thừa số trong đó có 1 thừa số là 2n+1. Sau đó sử dụng tính chất chia hết của một tổng để làm.
Bài 75/sgk. Làm tính nhân:
a. 
Bài số 76/sgk
Bài 78 /sgk.
Rút gọn các biểu thức sau.
a.(x+2)(x-2)-(x-3)(x+1)= 2x-1
Bài 79/ sgk. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
a)x2-4+ (x-2)2 =(x-2)(x+3)
b)x3-2x2+x-xy2=x(x-1+y)(x-1-y)
c)x3-4x2-12x+27=(x+3)(x2-7x+9)
Bài 83/ sgk: Tìm nÎZ để 2n2-n+2 chia hết cho 2n+1
2n2-n+2 = (n-1)(2n+1) +3
=> f(x) 2n+1 
ó 32n+1
ó 2n+1 ÎU(3)
ó 2n+1 =
=> n = -1;-2; 0;1
5./ Hướng dẫn & dặn dò về nhà . 
+ Về nhà ôn tập các câu hỏi và bài tập trong chương I
+ Ôn tập lại phép chia hết, chia có dư, học thuộc 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.
+ Về nhà ôn tập lại kiến thức đã học từ đầu chương.
Bài tập: 1. Tính nhanh : 
a. 872+26.87+132 	b. 532 + 472 + 94.53
2. Rút gọn biểu thức.
a. 	b.
c. 
E. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 10	 Ngày soạn : 4/10/2019
Tiết 20	 Ngày dạy: 21/10/->26/10/2019
 KIỂM TRA GIỮA KÌ I
A.Mục tiêu:
-Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh ở chương I
-Kiểm tra các kĩ năng vận dụng kiến thức của học sinh ở chương I
-Thông qua tiết kiểm tra giúp giáo viên biết được kết quả học tập của học sinh để có hướng xử lí tốt nhất.
B.Chuẩn bị:
Giáo viên: Đề kiểm tra phô tô cho học sinh (2 đề)
Học sinh: Ôn tập thật tốt để làm bài
C.Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp
2. Đề bài dự kiến 
3. Đáp án và biểu điểm
4. Hướng dẫn và dặn dò:
	Về nhà đọc trước bài Phân thức đại số
D. Rút kinh nghiệm
Tuần 11	Ngày soạn : 19/10/2019
Tiết 21	 Ngày dạy:28/10->2/10/2019
PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
A. MỤC TIÊU 
- Học sinh hiểu rõ khái niệm phân thức đại số
- Học sinh có khái niệm về hai phân thức bằng nhau để nắm vững tính chất cơ bản của phân thức 
- Rèn luyện khả năng tư duy, tính toán, logic, tính cẩn thận, chính xác
B. CHUẨN BỊ:
	GV:SGK , giáo án, bảng phụ.
	HS:SGK, bảng nhóm, ôn lại định nghĩa phân số bằng nhau
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1.Kiểm tra bài cũ:
 Khi nào phân số 
2.Giới thiệu bài mới: hai phân số bằng nhau khi ad = bc vậy hai phân thức khi nào? Chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu qua bài hôm nay. 
3. Trình tự các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ 1 : Tìm hiểu định nghĩa phân thức.
- GV đặt vấn đề vào bài.
- Cho HS quan sát các biểu thức có dạng trong SGK.
- Hãy nhận xét các biểu thức đó có dạng như thế nào?
- Với A , B là các biểu thức như thế nào? Có điều kiện gì?
- GV giới thiệu các biểu thức như vậy gọi là các phân thức đại số (phân thức)
- Hãy nhắc lại định nghĩa khái niệm phân thức đại số?
- GV giới thiệu các thành phần của phân thức 
A,B : Đa thức; B khác đa thức 0
A: Tử thức; B: Mẫu thức.
- Mỗi đa thức được coi là phân thức với mẫu thức là 1: A = 
- Yêu cầu HS làm ?1.
?1: Em hãy viết một phân thức đại số.
Cho HS làm ?2.
?2: Một số thực a bất kỳ có phải là một phân thức không? Vì sao?
Theo em số 0, số 1 có là phân thức đại số không?
Một số thực a bất kỳ có phải là một phân thức đại số không?Vì sao?
1. Định nghĩa
a/ b/ 
c/ 
* Định nghĩa: SGK
VD: Em hãy viết một phân thức đại số.
VD.. Số 0, số 1 cũng là những phân thức đại số vì 0 = ; mà 0; 1 là những đơn thức, đơn thức lại là đa thức.
Một số thực a bất kỳ cũng là một phân thức vì a = (dạng ; B ¹ 0)
HĐ 2: Tìm hiểu thế nào là hai phân thức bằng nhau.
- Gọi HS nhắc lại khái niệm hai phân số bằng nhau.
Hai phân số và được gọi là bằng nhau nếu a . d = b . c.
- Tương tự ta có định nghĩa hai phân thức bằng nhau.
- Yêu cầu HS nêu định nghĩa SGK, GV ghi lên bảng, đưa ra các ví dụ.
- Cho HS làm ?3. Gọi một HS lên bảng trình bày.
- Cho HS làm ?4. HS lên bảng trình bày.
- Cho HS làm bài ?5.
IV: Luyện tập củng cố
2. Hai phân thức bằng nhau
* Đ/N: 
 nếu A .D = B . C với B, D ¹ 0.
* Ví dụ : SGK.
VD. 
vì 3x2 y . 2y2 = 6xy3.x (= 6x2y3)
VD. Xét x.(3x + 6) và 3(x2 + 2x)
 x. (3x + 6) = 3x2 + 6x
 3. (x2 + 2x) = 3x2 + 6x
 Þ x.(3x + 6) = 3(x2 + 2x)
 Þ (định nghĩa hai phân thức bằng nhau)
VD . Bạn Quang nói sai vì 3x+3 ¹ 3x.3
Bạn Vân nói đúng vì
3x(x+1) = x(3x+3) = 3x2 + 3x
4/ Củng cố:
- Thế nào là phân thức đại số? Cho ví dụ.
- Thế nào là hai phân thức bằng nhau?
Gv: Cho hs làm bài 2 tr 36 SGK.
Gv: Muốn xét xem ba phân thức trên có bằng nhau không ta làm như thế nào?
Hs: Xét hai cặp phân thức 
 và ;
 và
Gv: Gọi hai hs lên bảng xét sự bằng nhau của 2 cặp phân thức rồi rút ra nhận xét.
Gv: Từ kết quả tìm được của hai bạn, ta có kết luận gì về ba phân thức?
Hs: Ba phân thức trên bàng nhau.
5:Hướng dẫn và dặn dò về nhà:
Bài 3 trang 36
 Vậy kết quả là
- Học thuộc định nghĩa phân thức, hai phân thức bằng nhau.
- Làm bài tập: 1; 3 SGK
- Xem trước bài t/c cơ bản của phân thức.
D. RÚT KINH NGHIỆM:	
Tuần 11	Ngày soạn: 19/10/2019
Tiết 22	Ngày dạy: 28/10-> 2/11/2019 
 TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC
A. MỤC TIÊU 
-Hs nắm vững tính chất cơ bản của phân thức để làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức 
–HS hiểu rõ được quy tắc đổi dấu suy ra được từ tính chất cơ bản của phân thức, nắm vững và vận dụng tốt quy tắc này.
- Rèn luyện khả năng tư duy, tính toán, logic, tính cẩn thận, chính xác
B. CHUẨN BỊ:
GV:SGK , giáo án, bảng phụ.
HS:SGK, bảng nhóm, ôn lại tính chất cơ bản của phân số.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1.Kiểm tra bài cũ:
Gv: HS1: Thế nào là hai phân thức bằng nhau (3đ)
? Chữa bài tâp 1d SGK trang 36 (7 điểm)
Hs: (Hai phân thức và được gọi là bằng nhau nếu A.D=B.C.Viết = nếu A.D=B.C ) (3điểm)
 Bài 1(7đ)
d/vì:
(x2-x-2)(x-1)= (x+1)(x-2)(x-1)
(x+1)(x2-3x+2)= (x+1)(x-2)(x-1)
	(x2-x-2)(x-1)= (x+1)(x2-3x+2)
2.Giới thiệu bài mới : GV: Cho HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân số. Vậy tính chất cơ bản của phân thức như thế nào?→ TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC
3.Trình tự các hoạt động dạy và học :
Hoạt động 1:Tính chất cơ bản của phân thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ 1 : Tìm hiểu tính chất cơ bản của phân thức.
- GV ĐVĐ vào bài: Phân thức cũng có tính chất tương tự như tính chất cơ bản của phân số.
- Cho HS làm ?2, 
?2 : Cho phân thức . Hãy nhân tử và mẫu của phân thức này với x + 2 rồi so sánh phân thức vừa nhận được với phân thức đã cho.
?3. Gọi 2 HS lên bảng làm.
?3 : Cho phân thức . Hãy chia tử và mẫu của phân thức này cho 3xy rồi so sánh phân thức vừa nhận được với phân thức đã cho.
? Qua ?2 và ?3 em hãy cho biết làm thế nào để viết được phân thức mới bằng phân thức đã cho?
HS: Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức SGK trang 37
GV:Tính chất này gọi là tính chất cơ bản của phân thức.
?4. Dùng tính chất cơ bản của phân thức , hãy giải thích vì sao có thể viết :
1.Tính chất cơ bản của phân thức 
VD1. 
VD2.
Vì x.(3x+6) = 3. (x2 +2x) = 3x2 + 6x
VD3. 
Vì 3x2y . 2y2 = 6xy3 . x = 6x2y3
* Tính chất: SGK
* Tổng quát:
 (M là một đa thức khác đa thức 0)
 (N là một nhân tử chung)
VD4
a) 
b) 
HĐ 2: Tìm hiểu quy tắc đổi dấu.
? Đẳng thức b của ? 4 rút ra điều gì 
Hs: Trả lời.
Gv: đẳng thức cho ta quy tắc đổi dấu.
Em hãy phát biểu quy tắc đổi dấu?
GV ghi lại công thức tổng quát lên bảng.
- Yêu cầu HS làm ?5.
?5: Dùng quy tắc đổi dấu hãy điền một đa thức thích hợp vào chỗ trống trong mỗi đẳng thức sau:
2. Quy tắc đổi dấu
 * Quy tắc SGK/37
VD.. 
4. Củng cố:- luyện tập
Bài 4 SGK/38 .

File đính kèm:

  • docHinh hoc 8 Giao an ca nam_12831529.doc