Giáo án môn Đại số lớp 8 năm 2014

-Sửa sai cho HS trong quá trình làm bài

-HS tự nhận xét, đánh giá bài làm của mình.

-HS có thể chấm điểm bài làm của mình.

-HS tự nhận xét, đánh giá bài làm của mình.

-GV nhận xét bài làm của lớp, khen thưởng những bài làm tốt, động viên nhắc nhở những em lười học, còn sai sót nhiều khi làm bài.

 

doc164 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1424 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Đại số lớp 8 năm 2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ác định như thế nào?
7) Giải thích vì sao người ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y=ax+b.
8) Khi nào thì hai đường thẳng
 y= ax+b (a0) và y= a’x+b’ (a’0)
Cắt nhau.
Song song với nhau.
Trùng nhau.
Vuông góc với nhau.
Bài 32/T 61.
 a) Để hàm số bậc nhất 
y = (m-1)x +3 đồng biến thì :
m -1 > 0 hay m > 1
 b) Để hàm số y = (5-k)x +1 nghịch biến thì :
5 - k 5
Bài 33/T 61.
 Các hàm số y = 2x + (3+m) và y = 3x + (5-m) là đồ thị hàm số bậc nhất đối với x vì hệ số của x đều khác 0.
 Đồ thị của chúng là các đường thẳng cùng cắt trục tung tại một điểm khi và chỉ khi :
 3 + m = 5 – m hay m =1
Vậy khi m = 1 thì đồ thị hai hàm số đã cho cắt nhau tại một điểm trên trục tung.
 Bài 37 / T 61.
b ) A (-4 ; 0) ; B (2,5 ; 0); C(1,2 ; 2,6)
c) AB = OA+OB= = 6,5 cm
d) Gọi góc tạo bởi đường thẳng (1) với O là , (2) với O là . Ta có : 
Gọi góc bù với góc là’ 
 3) Hướng dẫn về nhà : (3’)
 - Học lý thuyết và làm bài tập các bài tập đã sửa.
 - Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Tuần : 17 
Tiết : 33 
 ÔN TẬP HỌC KÌ I .
I / MỤC TIÊU :
 - Hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của chương , giúp HS kiểu sâu hơn, nhớ lâu hơn về các khái niệm ham số, biến số, đồ thị hàm số … 
 - Giúp HS vẽ thành thạo đồ thị của hàm số bậc nhất, xác định được góc của đường thẳng y = ax+b và trục Ox, xác định được hàm số y=ax+b thỏa mãn điều kiện đề bài 
II / CHUẨN BỊ :
 - GV : Thước thẳng, bảng tóm tắt kiến thức chương.
 - HS : Ôn bài , làm bài đã dặn, soạn các câu hỏi ôn chương.
III / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 
 1) Kiểm tra bài cũ : (5’)
 GV kiểm tra các câu hỏi soạn của HS.
 2) Dạy học bài mới : ()
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
10’
34’
* Ôn lý thuyết :
GV cho HS trả lời các câu hỏi ôn chương.
* Luyện tập :
Cho HS làm vào tập.
Gọi 4 HS lên bảng sửa bài.
Cho HS làm theo nhóm.
Từng nhóm trình bày bài giải.
- Bài 3 :
 Cho HS hoạt động nhóm.
 GV kiểm tra bài làm của từng nhóm, góp ý , hướng dẫn.
Bài 1 : Tính
55
4,5
45
Bài 2:
-
1
 23
-(3+5ab)
Bài 3
a) ĐK : x >=1
 x = 5
b) ĐK : x >=0
 x = 9
HS hoạt động theo nhóm.
HS viết vào bảng phụ và treo lên bảng.
 ÔN TẬP HỌC KÌ I .
Dạng 1 : Rút gọn, tính giá trị biểu thức :
Bài 1 : Tính
Bài 2: Rút gọn các biểu thức sau :
Dạng 2 : Tìm x:
Bài 3 : Giải phương trình :
Dạng 3 : Bài tập rút gọn : 
VD : Cho đẳng thức : 
 Với a > 0 và a1
Rút gọn P.
Tìm giá trị của a để P > 0. 
 Giải :
Vậy Với a > 0 và a1
b) Do a > 0 và a1 nên P<0 khi và chỉ khi
 3) Hướng dẫn về nhà : (3’)
 - Học lý thuyết và làm bài tập các bài tập đã sửa.
Tuần : 18 
Tiết : 36 
 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I.
Tuần :19- Tiết :37 
LUYỆN TẬP §3
I. MỤC TIÊU :
- Vận dụng thành thạo phương pháp thế để giải hệ phươnng trình bậc nhất hai ẩn.
- Biết trình bày lời giải gọn và chình xác.
II. CHUẨN BỊ :
GV : Bảng phụ
HS :BTVN, Giấy trong.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
GV
HS
Nội dung
 1. Oån định lớp :
Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp .
 2. Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề :
HS1: Nêu quy tắc thế để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương. 
 Làm BT 12a trang 15
HS2: Nêu cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế?
 Làm BT 12b trang 15.
 3.Vào bài :
HĐ1:Giải bài toán giải hệ phương trình
Bài 13
Bài 14
Bài15 
Chia HS thành các nhóm để giải bài 15 , ghi vào giấy trong rồi chiếu lời giải lên bảng.
Cho lớp thảo luận lời giải của các nhóm, bổ sung hoàn chỉnh.
1HS lên bảng .
1HS lên bảng .
Nhóm
1/3 lớp câu a
1/3 lớp câu b
1/3 lớp câu c
Lớp thảo luận , nhận xét.
Bài 13 trang15:
a)
(2’)8x – 5(3x-11)=6
8x – 15x +55 =6
-7x = -49 x=7
y= 5
Vậy : Hệ (I) có nghiệm duy nhất (7;5)
Bài 14 trang 15: 
b) 
(1’) : 2x-x-12+6+12x=2+5
(14-)x=14-
x=1 y=-2
Vậy: (1;-2)
Bài15 trang 15:
a) Khi a=-1 ta có :
Hệ vô nghiệm.
b) Khi a=0 ta có :
c) Khi a=1 ta có :
Hệ vô số nghiệm.
HĐ2:Giải bài toán thông qua giải hệ phương trình.
Bài 18:
Bài 19:
?Giá trị của P(-1) , P(3) bằng bao nhiêu?Hãy viết các hệ thức đó?
Bài 19:
Bài 18 trang 16:
Vì (1;-2) là nghiệm của(I) nên ta có (I)
b)
Bài 19 trang 16:
P(x) (x+1) p(-1)=-m+(m-2)+(3n-5)-4n=0-7-n=0 (1)
P(x) (x-3) P(3)=27m+9(m-2)-3(3n-5)-4n=036m-13n=3 (2)
Bài 19 trang 7 (SBT):
Ta có : (d1)cắt (d2) tại M(2;-5)nên M(2;-5) là nghiệm của hệ phương trình: 
4. Củng cố và luyện tập :
Nhắc lại quy tắc thế , cách giải hệ phương trình bằng quy tắc thế.
5. Hướng dẫn học ở nhà :
Học lại bài , xem và làm lại các dạng bài tập đã giải.
Làm BT 16,17 trang 16 SGK
 18,20 trang 7 SBT.
Tuần :19- Tiết :37 
§4.GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH PHƯƠNG TRÌNH 
BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS hiểu cách biết đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số 
HS cần nắm vững cách giải hệhai phương trình bậc nhát hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số. Kỉ năng giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bắt đầ nâng cao dần lên.
II. CHUẨN BỊ :
GV :Bảng phụ,phấn màu
HS :Bài soạn
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
GV
HS
Nội dung
 1. Oån định lớp :
Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp .
 2. Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề :
HS1: Nêu quy tắc thế , cách giải hệ phương tình bằng phương pháp thế.
 Sữa BT 16a trang 16 
HS2: Sữa BT 20 trang 7 SBT.
Đáp án :
Bài 16: Bài 20:
 a=-8/13 ; b = -1/13
 3.Vào bài :
HĐ1:Giới thiệu quy tắc cộng đại số
Xem SGK và trả lời câu hỏi:
?Quy tắc cộng đại số dùng để làm gì?
?Sử dụng quy tắc cộng đại số gồm mấy bước ?Đó là những bước nào?
Đưa quy tắc lên bảng phụ (màn hình)
Nêu ví dụ 1 SGK và hướng dẫn cả lớp cùng làm.
Yêu cầu HS làm ?1
Đọc SGK.
2HS đứng tại chỗ trả lời.
Lớp theo dõi và nhận xét.
Quan sát.2HS nhắc lại quy tắc.
Trả lời theo hướng dẫn của giáo viên.
2HS/nhóm.
Đại diện 1 nhóm trả lời.
1. Quy tắc cộng đại số :
Quy tắc cộng đại số dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương.
Bước1: Cộng (trừ) từng vế hai phương trình của hệ.
Bước2:Dùng phương trình mới thay thế cho một trong hai phương tình của hệvà giữ nguyên phương trình kia.
Ví dụ : Xét hệ phương trình
(I)
Lấy (1) +(2) : 3x=3
(I)
Hoặc 
HĐ2:Aùp dụng
Ta xét hai trường hợp sau:
1. 
2.
?Các hệ số của ẩn y trong hai phương trình trên có gì đặc biệt?
?Aùp dụng quy tắc cộng đại số trong trường hợp này ra sao?(cộng hay trừ)?
?Lấy (1) +(2) ta được gì?
?Từ đó ta có hệ phương trình nào?
Hãy giải hệ phương trình vừa tìm được.
Giới thiệu ví dụ 3 SGK
Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời ?3 ghi vào giấy trong, rồi chiếu lời giải lên bảng.
Cho lớp thảo luận lời giải của các nhóm, bổ sung hoàn chỉnh.
?Các hệ số của ẩn y trong hai phương trình trên có gì đặc biệt?
Làm thế nào để biến đổi đưa hệ phương trình đã cho về trường hợp 1 để giải?
?Khi đó ta được hệ phương trình nào?
Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời ?4,?5 ghi vào giấy trong, rồi chiếu lời giải lên bảng.
Cho lớp thảo luận lời giải của các nhóm, bổ sung hoàn chỉnh.
?Từ các ví dụ trên , hãy nêu các bước chủ yếu để giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số trong cả hai trường hợp?
Nghe GV giới thiệu .
Đối nhau.
Cộng từng vế của hai phương trình.
Cá nhân trả lời cho GV ghi bảng.
1HS lên bảng giải , lớp cùng làm vào vở và nhận xét.
Thảo luận nhóm.
4-6HS/nhóm
Không bằng nhau , không đối nhau.
Nhân (1) thêm 2
Nhân (2) thêm 3
1HS trả lời.
Thảo luận nhóm.
C2: Nhân (1) thêm -2
Nhân (2) thêm 3
Lấy (1)+(2)
Thảo luận nhóm
2HS/nhóm.
Đại diện 2-3 nhóm trả lời .
Các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
2. Aùp dụng :
Trường hợp1: Các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau.
Ví dụ:Giải hệ phương trình
(I)
Lấy (1)+(2) : 5x = 10
 (I)
Vậy : Hệ (I) có nghiệm duy nhất (2;-3)
Ví dụ 2: 
(I) 
Lấy (1)-(2) : 5y = 5
(I) 
Vậy : Hệ (I) có nghiệm duy nhất (3,5;1)
Trường hợp 2: Các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình không bằng nhau hoặc không đối nhau 
Ví dụ : 
(I)
(I)
Lấy (2’)-(1’) : 5y=-5
(I’)
Vậy : Hệ (I) có nghiệm duy nhất (3;-1)
* Cách giải: (ghi SGK)
4. Củng cố và luyện tập :
Nêu quy tắc cộng đại số để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương. Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số?
Câu 1. Hệ phương trình nào sau đây không tương đương với hệ phương trình : ?
a. 	b.
c. 	d. 
Câu 2. Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ phương trình : 
a. ()	b. ()
	c. ()	d. ()
Câu 3. Cho hệ phương trình : Hệ phương trình có vô số nghiệm nếu m bằng :
a. 6	b. -6	c. 3	d. -3
5. Hướng dẫn học ở nhà :
Học kỹ qui tắc cộng đại số để biến đổi một hệ phương trình tương đương . Phương pháp cộng đại số để giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
Giải bài tập 20. 21. 25 và 27 SGK trang 19
Tuần :20- Tiết :39 
LUYỆN TẬP §4.
I. MỤC TIÊU :
- Giải thành thạo các hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số . Biết vận dụng cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn vào giải các bài toán khác đưa được về hệ phương trình bbậc nhất hai ẩn.
II. CHUẨN BỊ :
GV :Máy chiếu .
HS :BTVN ,phim trong
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
GV
HS
Nội dung
 1. Oån định lớp :
Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp .
 2. Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề :
HS1: Nêu quy tắc cộng đại số để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương.
 Làm BT 20 b trang 19.
HS2: Nêu cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
 Làm BT 20 c trang 19.
Đáp án : 
Bài 20 :
b) (3/2;1) c)(3;2)
 3.Vào bài :
HĐ1:Luyện tập
Bài 21:
Gọi 1HS lên bảng sửa bài21.
Gọi 1HS khác nhận xét,nhắc lại quy tắc cộng trừ căn thức đồng dạng.
Bài 24:
Nêu cách giải ?
Hướng dẫn HS giải bài toán bằng cách 2: đặt ẩn phụ.
Bài 27:
Bằng cách đặt ẩn phụ hãy giải bT 27.
Bài 25:
?Đa thức 0 là gì?
?Từ gT của bài toán ta hệ phương trình nào?
Giải phương tình vừa tìm được.
Bài 26:
Chia lớp thành các nhóm , mỗi nhóm một câu, trình bày bài giải lên phim trong .
Chiếu phim trong và yêu cầu lớp thảo luận cho nhận xét.
1HS lên bảng sửa.
Lớp theo dõi và nhận xét.
½ lớp : câu a 
½ lớp câu b
2-3HS/nhóm
Thu gọnvế trái.
½ lớp : câu a 
½ lớp câu b
2-3HS/nhóm
Đại diện hai nhóm trình bày kết quả.
Là đa thức có tất cả các hệ số =0
1HS nêu hệ phương trình.
1HS khác lên bảng giải tìm m,n.
¼ lớp : câu a,b,c,d
Thảo luận nhóm.
Trình bày kết quả trên phim trong.
Thảo luận và nhận xét.
Bài 21 trang 19 :
a)
(I)
Vậy nghiệm của hệ là:
 ( ; )
Bài 24 trang 19:
a)
 Đặt x+y=u ; x-y=v
Ta có: 
b) (x;y) = (1;-1)
Bài 27 trang 20 :
a) Đặt u = ; v=
Ta có : (I)
b) ()
Bài 25 trang 19 :
Để P(x) là đa thức 0 
Bài 26 trang 19:
a)Vì A(2;-2) thuộc đồ thị nên 2a+b=-2
Vì B(-1;3) thuộc đồ thị nên –a+b=3
Khi đó t a có :
b) Vì A(-4;-2) thuộc đồ thị nên -4a+b=-2
Vì B(2;1) thuộc đồ thị nên 2a+b=1
Khi đó t a có :
c) a =- ; b=
d) a =0 ; b=2
4. Củng cố và luyện tập :
Nhắc lại các cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số : trương hợp1 , trường hợp 2.
5. Hướng dẫn học ở nhà :
Học lại quy tắc thế , quy tắc cộng đại số , cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế , phương pháp cộng đại số.
Xem và làm lại các BT đã giải .
Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 15’.
Làm các BT còn lại.
Xem trước §5&6 . Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
Oân lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ở lớp 8.
Tuần :20-21; Tiết :40,41 
§5,6. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG
CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU :
HS nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn .
Hs có kỉ năng giải các loại toán được đề cập đến trong SGK 
Oân tập chương 
 - Củng cố toàn bộ kiến thức trong chương , đặc biệt chú ý :
+ Khái niện nghiệm và tập nghiệm của phương trình và hệ hai phương trình bậc nhát hai ẩn cùng với minh họa hình học của chúng .
 + Các phương pháp giải phương trình bậc nhất hai ẩn : phương pháp thế và phương pháp cộng đại số 
- Củng cố và năng cao các kỉ năng 
 + Giải phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn 
 + Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
II. CHUẨN BỊ :
GV :Bảng phụ
HS :Cách giải bài toán bằng cách lập phương trình L8.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
GV
HS
Nội dung
 1. Oån định lớp :
Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp .
 2. Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề : Kiểm tra 15’
 3.Vào bài :
Yêu cầu HS trả lời ?1
Đưa cách giải lên màn hình(bảng phụ , phim trong)
Trong thực tế , đôi khi chúng ta không chỉ giải các bài toán bằng cách lập phương trình như lớp 8. Mà có những bài toán cần phải đưa đến một hệ phương trình. Đó chính là nội dung bài học hôm nay.
HĐ1:Giải ví dụ 1
 Để giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình , chúng ta cũng tiến hành tương tự .
Cụ thể lần lượt xét các ví dụ sau:
Giới thiệu ví dụ 1.
Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
Trong bài toán trên ta thấy có hai đại lương chưa biết là chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị của số cần tìm.
Theo GT khi viết hai chữ số ấy theo thứ tự ngược lại, ta vẫn được một số có hai chữ số .Điều đó chứng tỏ rằng cả hai chữ số đó đều phải khác 0.
Khi đó ta sẽ lần lượt gọi . . .
?Theo GT1: Hai lần chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục 1 đơn vị ,khi đó ta lập được phương trình nào?
?Từ GT2: ta lập được phương trình nào?
Lưu ý: Trong hệ ghi số thập phân thì số có hai chữ số x,y được viết dưới dạng : 10x+y ; viết theo thứ tự ngược lại sẽ là : 10y+x
?Từ (1),(2) ta được hệ phương tình nào?
Giải hệ phương trình vừa nhận?
2HS đọc đề bài toán.
Nghe GV hướng dẫn và suy nghĩ trả lời.
Khi bài vào vở.
Cá nhân đứng tại chỗ trả lời cho GV ghi bảng.
Nghe GV hướng dẫn và trả lời.
1cá nhân đứng tại chỗ nêu hệ phương trình.
1HS khác lên bảng giải.
Ví dụ 1: (SGK)
Giải:
Gọi chữ số hàng chục là x ,chữ số hàng đơn vị là y (x,y>0)
Theo đề bài ta có : 
2y - x=1 (1)
(10x + y) - (10y + x) =27
9x - 9y =27x – y =3 (2)
Vậy số cần tìm là : 74
HĐ2:Giải ví dụ 2
Giới thiệu ví dụ 2
?Ở ví dụ này, ta sẽ chọn đại lượng nào là ẩn?Điều kiện của các ẩn đó là gì?
?Thời gian xe tải đã đi đến lúc hai xe gặp nhau là bao nhiêu?
?Thời gian xe khách đã đi đến lúc hai xe gặp nhau là bao nhiêu?
Yêu cầu HS lần lượt trả lời ?3?4 để đưa đến hệ phương trình.
Gọi đại diện 1 nhóm làm bài tốt lên tình bày lời giải.
 GV nhận xét , bổ sung và hoàn thiện.
2HS đọc đề bài.
Đại diện 1HS trả lời.
2HS trả lời cho GV ghi bảng.
Thảo luận nhóm hoàn thành bài toán.
Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày kết quả.
Các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
Ví dụ 2: (SGK
Giải:
Gọi x,y lần lượt là vận tốc của xe tải , xe khách (x,y>0)
 1 giờ 48 phút = giờ
 Theo đề bài ta có :
Thời gian xe tải đã đi là: giờ 
Thời gian xe khách đã đi là : 1+giờ =giờ.
Vậy : Vận tốc của xe tải là:36km/h
Vận tốc của xe khách là : 49km/h
HĐ3: Ví dụ 3:
Giới thiệu ví dụ 3
?Ở ví dụ này, ta sẽ chọn đại lượng nào là ẩn?Điều kiện của các ẩn đó là gì?
?Mỗi ngày đội A ,B , cả hai đội làm được mấy phần công việc ?
Từ GT đội A làm gấp rưỡi đội B ta được phương trình nào?
? Từ kết luận mỗi ngày cả hai đội hoàn thành công việc ta có phương trình nào?
Cho HS làm ?6
Chia các nhóm hoàn thành ?7.
Chiếu phần trình bày các nhóm lên bảng phụ.
Yêu cầu HS thảo luận nhận xét , GV bổ sung hoàn thiện và cho điểm nhóm làm tốt.
Nhận xét gì về 2 cách giải trên?
Do đó chúng ta cần linh hoạt hơn trong việc chọn ẩn để đưa về hệ phương tình dễ giải hơn.
2HS đọc đề bài
1HS trả lời.
Đại diện 3HS trả lời.
1HS trả lời cho GV ghi bảng.
2HS/nhóm giải hệ phương trình vừa tìm được.
4-6HS/nhóm . Trình bày kết quả trên phim trong.
?7
Ví dụ 3: (SGK)
Giải
Gọi x là số ngày để đội A làm một mình hoàn thành công việc. (x>0)
 y là số ngày để đội A làm một mình hoàn thành công việc. (y>0)
Mỗi ngày đội A làm được :công việc
 Mỗi ngày đội B làm được : công việc
Mỗi ngày cả hai đội hoàn thành công việc.
Theo đề bài ta có :
Đặt u = ; v=
(I)
Thay vào(1): u=.
x= 40 ; y=60
Vậy: Đội A làm xong trong 40 ngày.
 Đội B làm xong trong 60 ngày.
4. Củng cố và luyện tập :
Trên đây ta đã giải 3 dạng bài toán: tìm số, chuyển động , năng suất
*Công thức chung để áp dụng cho bài toán chuyển động : S = V.T
* Công thức chung để áp dụng cho bài toán năng suất :SL = NS . TG
?Cách giải các bài toán đó là gì?
 1.Đặt ẩn(thông thường chọn ẩn trực tiếp là đại lượng cần tìm)
 2. Lập hệ phương trình.
 3. Giải hệ phương trình vừa tìm được và trả lời bài toán đã cho
Làm bài 32 trang 23 .
Gọi x(giờ)là thời gian để vòi 1 chảy đầy bể.(x>0)
 y là là thời gian để vòi 2 chảy đầy bể.(y>0)
giờ giờ
Mỗi giờ vòi 1 chảy được :bể
Mỗi giờ vòi 2 chảy được :bể
Mỗi giờ cả hai vòi chảy: +=bể
 Theo đề bài ta có: 
5. Hướng dẫn học ở nhà :
Nắm vững các h giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
Xem và làm lại các dạng bài tập đã giải.
Làm BT 28,30,33 trang 22,23 SGK.
Chuẩn bị các BT luyện tập.Tuần :21-22; Tiết :42,43 
LUYỆN TẬP §5,6.
I. MỤC TIÊU :
Vận dụng thành thạo cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
Rèn kỹ năng linh hoạt khi giải toán , thấy rõ ứng dụng của toán học khi giải các BT thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ :
GV :Bảng phu, máy chiếu
HS :BTVN , phim trong
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
GV
HS
Nội dung
 1. Oån định lớp :
Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp .
 2. Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề :
HS1: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. Làm BT 28 trang 22.
HS2: Sữa BT 31 trang 23
Đáp án :
Bài 28: 
 x=712 ; y= 294
Bài 31: Gọi x,y là độ dài 2 cạnh góc vuông của một tam giác (x,y>0) 
Diện tích tam giác vuông là: S =xy
Theo đề bài ta có : (x+3).(y+3) - xy=36
 xy - (x-2)(y-4)=26
 x = 9cm ; y =12cm
 3.Vào bài :
HĐ1:Luyện tập
Bài 30 
Giới thiệu bài 30
GV tóm tắt đề bài toán.
Chọn đại lượng nào là ẩn?Điều kiện của đại lượng đó là gì?
Gọi 1HS lên bảng giải bài 30
Bài 33
Giới thiệu bài 33
?Đây là loại toán gì?Có mấy đại lượng?
?Mối quan hệ giữa các đại lượng đó là gì?
?Chọn đại lượng nào làm ẩn
Gọi 1HS lên bảng sửa bài 33.
 GV nhận xét bổ sung ,hoàn thiện.
Bài 38
Chia nhóm giải bài 38.
Chiếu phần trình bày của các nhóm.
Yêu cầu HS nhận xét.
Nhận xét , bổ sung , cho điểm.
2HS đọc đề bài.
1HS trả lời.
Đại diện 1HS lên bảng sửa bài 30.
3HS đứng tại chỗ trả lời.
Đại diện 1HS lên bảng
Nhận xét.
Thảo luận nhóm , trình bày lời giải lên phim trong.
Bài 30 trang 22:
Gọi x(km) là quãng đường AB (x>0)
y(giờ) là thời gian dự định đi đến B đúng lúc 12 h (y>0)
Ta có hệ phương tình:
Vậy AB=350 km
 Oâtô xuất phát từ A lúc 4giờ sáng.
Bài 33 trang 24:
Gọi x(giờ) là thời gian người1 một mình hoàn thành công việc (x>0)
y(giờ) là thời gian người2 một mình hoàn thành công việc (y>0)
Theo đề bài ta có:
Đặt u= ; v= 
(I) 
x = 24 ; y=48
Vậy: Người thứ nhất làm trong 24 giờ.
Người thứ hai làm trong 48 giờ.
Bài 38 trang 24:
Gọi x(phút) là thời gian vòi1 chảy riêng đầy bể
y là thời gian vòi 2 chảy riêng đầy bể
1giờ 20phút = 80 phút
Theo đề bài ta có:
x = 120 ; y = 240
Vậy : Vòi1 chảy riêng 120phút thì đầy bể.
Vòi 2 chảy riêng trong 240 phút thì đầy bể.
HĐ2:Giải bài toán thưc tế
Bài 39 
Giới thiệu bài 39 .
Gọi HS đọc đề bài.
Hướng dẫn cả lớp cùng thực hiện bài 39.
Trả lời theo hướng dẫn của GV.
Bài 39 trang 25:
Gọi x (triệu) là số tiền phải trả cho loại hàng1(không kể VAT)
y (triệu) là số tiền phải trả cho loại hàng2(không kể VAT)
Số tiền phải trả cho loại hàng1 kể cả thuế: 
Số tiền phải trả cho loại hàng1 kể cả thuế:
Theo đề bài ta có: 
Tổng số tiền trả: +=2,17 hay 1,1x+1,08y=2,17 (1)
Số tiền phải trả cho cả hai loại hàng khi thuế VAT 9% là:hay 1,09x+1,09y=2,18 (2)
x= 0,5 ; y=1,5
Vậy: Loại 1 trả: o,5 triệu
 Loại 2 trả: 1,5 triệu.
4. Củng cố và luyện tập :
Nhắc lại các dạng BT đã giải , cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
Một số điều cần lưu ý khi giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình:
- Nêu đúng và đủ các điều kiện.
- Trình bài lời giải gọn , đủ , chính xác.
 -Đối chiếu các điều kiện để đưa ra kết luận của bài toán
Tìm cách chọn ẩn phù hợp để lập được hệ phương trình gọn nhất. 
5. Hướng dẫn học ở nhà :
Oân tập toàn bộ chương III.
Trả lời các câu hỏi ôn tập chương SGK trang 15.
Ghi phần tóm tắt các kiến thức cần nhớ trang 26 SGK.
Làm các BT ôn chương.
Tuần :22-23; Tiết :44,45 
ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU :
- Củng cố toàn bộ kiến thức đã học trong chương , đặc biệt chú ý:
 + Khái niệm nghiệm , tập nghiệm của phương trình và hệ hai 

File đính kèm:

  • docGIAO AN TOAN 2014.doc
Giáo án liên quan