Giáo án môn Đại số Lớp 7 - Năm học 2018-2019 (Bản 2 cột)

A. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức :

- Củng cố quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.

2. Kĩ năng :

- Rèn kĩ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị biểu thức, tìm x (đẳng thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối), sử dụng máy tính bỏ túi.

3. Thái độ :

- Rèn tính tự giác, kiên trì trong học tập, có ý thức nhóm và yêu thích bộ môn.

4. Năng lực, phẩm chất:

 * Năng lực Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác.

 * Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II. CHUẨN BỊ.

 1. Gv: Bảng phụ, phấn mầu.

 2. Hs: Chuẩn bị theo phần dặn dò tiết 3.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp Thuyết trỡnh, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân. hoạt động nhóm, luyện tập.

 

doc92 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 419 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Đại số Lớp 7 - Năm học 2018-2019 (Bản 2 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m bài dưới sự hướng dẫn của GV:
GV: Từ mỗi đẳng thức tích ta suy ra được 4 tỉ lệ thức. Vậy từ ba đẳng thức tích trên ta suy ra được 12 tỉ lệ thức. Hãy viết các tỉ lệ thức đó.
Ba hs lên bảng, mỗi hs làm với một đẳng thức tích.
Bài 51 (sgk/28).
Ta có: 1,5 . 4,8 = 3,6 . 2 ( =7,2)
Các tỉ lệ thức lập được là :
; ; ; 
Bài 52 (sgk/28).
C là câu trả lời đúng, vì hoán vị hai ngoại tỉ ta được: . 
Bài 68 (sbt/13).
Ta có: 4 = 41 256 = 44 
 16 = 42 1024 = 45 .
 64 = 43 
 4. 44 = 42. 43 ( = 45) 
 4. 45 = 42. 44 ( = 46)
 42.45 = 43. 44 ( = 47)
Từ 4. 44 = 42. 43 hay 4.256 = 16. 64 
 ; ;
 ; 
Từ 4. 45 = 42. 44 hay 4.1024 = 16. 256
 ; 
 ; 
Từ 42. 45 = 43. 44 hay 16. 1024 = 64. 256
 ; 
 ; 
3. Hoạt động vận dụng: 
- Nhắc lại định nghĩa tỉ lệ thức ?
- Nêu các tính chất của tỉ lệ thức ?
4. Hoạt động tỡm tũi, mở rộng:
 * Tỡm tũi, ,mở rộng: 
 BT: Tỡm x, biờt: 
 * Dặn dũ:
- Ôn lại các dạng bài tập đã làm.
- Làm bài tập 50 ; 53 (sgk/28) và các bài tập 62 ; 63 ; 69 ; 70 (sbt/13).
Tuần 6: 	
 Ngày soạn: 19/ 9/ 2018 Ngày soạn: 27/9/ 2018 
Tiết 11: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
I. mục tiêu.
1. Kiến thức :
- Học sinh nẵm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
2. Kĩ năng :
- HS có kĩ năng vận dụng tính chất này để giải các bài toán chia theo tỉ lệ.
3. Thái độ :
- Rèn ý thức tự giác trong học tập, tham gia xây dựng bài, yêu thích bộ môn.
3. Thái độ :
- Rèn ý thức tự giác trong học tập, yêu thích bộ môn.
4. Năng lực, phẩm chất: 	
 * Năng lực Phỏt triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tỏc.
 * Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. chuẩn bị.	
 1. Gv: Phương tiện: Bảng phụ, phấn màu.
 2. Hs: Chuẩn bị theo phần dặn dò tiết 10.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
Phương phỏp Thuyết trỡnh, vấn đáp gợi mở, hoat động nhúm, hoạt động cá nhân, luyện tập.
 2. Kĩ thuật : Kĩ thuật động nóo, đặt câu hỏi, chia nhúm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
 *Ổn định tổ chức. 
 * Kiểm tra bài cũ :
 * GV nêu yêu cầu kiểm tra :
 Câu 1. Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức.
 Tìm x trong các tỉ lệ thức sau :
 a) 0,01 : 2,5 = (0,75x) : 0,75 b) : 0,8 = : (0,1x)
 Câu 2. Cho a, b, c, d 0. Từ tỉ lệ thức hãy suy ra tỉ lệ thức .
* Hai hs lên bảng kiểm tra :
 HS1 làm câu 1 :
 - Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức (như sgk).
 - Tìm x :
 a) 0,01 : 2,5 = (0,75x) : 0,75 0,75x = 0,01 . 0,75 : 2,5
 x = . : 
 x = . . 
 x = . . . = = 0,004
 b) : 0,8 = : (0,1x) 0,1x = 0,8 . : 
 x = . : 
 x = . . 
 x = . . . 10 = 4
 HS2 làm câu 2 : Với a, b, c, d 0
Từ 
* GV nhận xét, cho điểm.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Hoạt động 1:
GV cho hs làm bài : 
Cho tỉ lệ thức 
Hãy so sánh các tỉ số và với các tỉ số trong tỉ lệ thức đã cho.
GV: Một cách tổng quát, từ có thể suy ra được không ?
Muốn biết được điều đó, chúng ta cùng đi chứng minh.
GV gợi ý hs chứng minh.
HS: làm dưới sự hướng dẫn của GV
- Xét tỉ lệ thức . Gọi giá trị chung của các tỉ số đó là k, ta có : = k (1)
 a = k. b ; c = k. d
Ta có : 
 (2) 
(b + d 0)
 (3)
(b - d 0)
Từ (1) ; (2) ; (3) suy ra : 
 = (b d ; b - d)
GV: Nhận xột và khẳng định : 
Tính chất trên còn được mở rộng cho dãy tỉ số bằng nhau :
(giả thiết các tỉ số đều có nghĩa)
GV gọi một hs đọc to tính chất của dãy tỉ số bằng nhau (sgk/29).
HS đọc tính chất (sgk/29).
GV lưu ý tính tương ứng của các số hạng và dấu + ; - trong các tỉ số.
HS nghe giảng.
GV yêu cầu hs đọc ví dụ (sgk/29).
HS đọc ví dụ/sgk
GV cho hs làm bài 54 (sgk/30) :
 Tìm x, y biết : và x + y = 16
HS làm bài tập, 1 hs lên bảng thực hiện 
1. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
 ; 
Vậy = = 
* Nếu cú tỉ lệ thức thỡ : 
* Mở rộng: Từ dóy tỉ số bằng nhau ta suy ra :
( giả thiết cỏc tỉ số đều cú nghĩa)
bài 54 (sgk/30):
áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có :
 Hoạt động 2: 
GV giới thiệu :
- Khi có dãy tỉ số : , ta nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 2 ; 3 ; 5. 
HS nghe giảng.
GV cho hs làm bài :
- Dùng dãy tỉ số bằng nhau để thể hiện câu nói sau: Số học sinh của ba lớp 7A ; 7B ; 7C tỉ lệ với các số 7 ; 8 ; 10.
2. Chú ý.
 a, b, c tỉ lệ với các số 2 ; 3 ; 5
Ta viết: a : b : c = 2 : 3 : 5.
HS làm bài :
- Gọi số học sinh của các lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là a, b, c thì ta có : .
3. Hoạt động luyện tập: :
- GV yêu cầu một vài hs nhắc lại tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
- HS làm bài tập 55 (sgk/30) : Tìm x, y biết : x : 2 = y : (- 5) và x - y = - 7
 Từ x : 2 = y : (- 5) . áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có :
 = - 1 x = - 2 ; = - 1 y = 5
4. Hoạt động vận dụng : 
Cõu hỏi : Chọn cõu trả lời đỳng
 1/ Cho ; a + b - c = - 8 thỡ : 
	A. a = - 22 ; b = - 30 ; c = - 60	B. a = 22 ; b = 30 ; c = 60 
	C. a = - 22 ; b = - 30 ; c = - 44	D. a = 22 ; b = 30 ; c = 44
 2/ Ba số a ; b ; c tỉ lệ với cỏc số 3 ; 5 ; 7 và b - a = 20 . Điền vào chỗ trống : 
 A. Số a bằng .......	B. Số b bằng .......	C. Số c bằng .......
 3/ Số điểm 10 trong kỡ kiểm tra học kỡ I của ba bạn Tài, Thảo , Ngõn tỉ lệ với 3 ; 1 ;2 . Số điểm 10 của cả ba bạn đạt được là 24 . Số điểm 10 của bạn Ngõn đạt được là 
	A. 6 	B. 7 	 C 8 	D. 9 
 	Đỏp ỏn : 	
1
2
3
A
B
C
C
30
50
70
C
5. Hoạt động tỡm tũi, mở rộng : 
 * Tỡm tũi, mở rộng : 
 BT: Biết rằng x : y = 7 : 6 và 2x - y = 120 . Tỡm giỏ trị của x và y.: 
 * Dặn dũ :
- Ôn tập tính chất của tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
- Làm các bài tập 56 ; 57 ; 58 ; 59 ; 60 (sgk/31) và các bài tập 74 ; 75 (sbt/14).
Tuần 7: 	
 Ngày soạn: 24/ 9/ 2018 Ngày soạn: 02/10/ 2018 
Tiết 12: Luyện Tập.
I. mục tiêu.
1. Kiến thức :
- Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau.
2. Kĩ năng :
- Luyện kĩ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán về chia tỉ lệ.
3. Thái độ :
- Rèn ý thức tự giác trong học tập, tích cực tham gia xây dựng bài. Yêu thích bộ môn.
3. Thái độ :
- Rèn ý thức tự giác trong học tập, yêu thích bộ môn.
4. Năng lực, phẩm chất: 	
 * Năng lực Phỏt triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tỏc.
 * Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. chuẩn bị.	
 1. Gv: Phương tiện: Bảng phụ, phấn màu.
 2. Hs: Chuẩn bị theo phần dặn dò tiết 6.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
Phương phỏp: Thuyết trỡnh, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, luyện tập.
 2. Kĩ thuật : Kĩ thuật động nóo, đặt câu hỏi, 
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
 *Ổn định tổ chức. 
 * Kiểm tra bài cũ :
 * GV nêu yêu cầu kiểm tra:
 - Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
 - Tìm hai số x và y, biết: 7x = 3y và x - y = 16.
* Một hs lên bảng kiểm tra:
 - Nêu tính chất như sgk.
 - Tìm x, y:
 7x = 3y . áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có :
 = - 4 x = - 12 và = - 4 y = - 28.
* GV nhận xét, cho điểm.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Dạng 1 : Đưa về tỉ số của các số nguyên.
Bài 59 (sgk/31).
 Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên :
a) 2,04 : (- 3,12) b) 
c) d) 
Hai hs lên bảng chữa bài 
Dạng 2 : Tìm x trong tỉ lệ thức.
Bài 60 (sgk/31).
Bài 59 (sgk/31).
a) 2,04 : (- 3,12) = 
b) = 
c) = 
d) = 
Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:
a) 
GV: Xác định các ngoại tỉ, trung tỉ trong tỉ lệ thức?
HS: Ngoại tỉ là: và 
 Trung tỉ là: và 
GV: Nêu cách tìm ngoại tỉ 
HS: Muốn tìm ngoại tỉ ta lấy tích trung tỉ chia cho ngoại tỉ đã biết.
GV: Từ đó tìm x.
HS làm bài tập dưới sự hướng dẫn của GV
Sau đó, 3 hs lên bảng làm 3 câu còn lại.
b) 4,5 : 0,3 = 2,25 : (0,1.x)
c) 
d) 
Bài 60 (sgk/31).
Kết quả :
b) x = 1,5
c) x = 0,32
d) x = 
Dạng 3 : Toán chia tỉ lệ.
Bài 58 (sgk/30).
Yêu cầu hs đọc đề bài.
Một hs đọc to đề bài
Gợi ý: Biết tỉ số giữa số cây trồng được của 7A và 7B là 0,8 và 7B trồng nhiều hơn 7A là 20 cây. Ta có thể coi số cây trồng được của hai lớp lần lượt là x, y, thì ta có điều gì ?
HS làm bài dưới sự hướng dẫn của GV:
Bài 61 (sgk/31).
 Tìm ba số x, y, z biết :
 và x + y - z = 10
HS đọc đề bài.
GV: Từ hai tỉ lệ thức làm thế nào để có dãy tỉ số bằng nhau?
HS: Ta phải biến đổi sao cho trong hai tỉ lệ thức có các tỉ số bằng nhau.
Sau khi có dãy tỉ số bằng nhau rồi, gọi hs lên bảng làm tiếp.
Bài 58 (sgk/30).
- Gọi số cây trồng được của lớp 7A, 7B lần lượt là x, y (x, y Z ; y > x > 0).
Ta có : và y - x = 20.
Từ . áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có :
 x = 20 . 4 = 80 (cây)
 y = 5. 20 = 100 (cây)
Vậy ......
Bài 61 (sgk/31).
áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, có : 
 ; 
Bài 62 (sgk/31).
 Tìm hai số x và y biết rằng : 
 và xy = 10
GV: Trong bài này ta không có x + y hoặc
x - y mà lại có xy. Vậy nếu có thì có bằng không?
GV gợi ý bằng một ví dụ cụ thể : 
 Có thì có bằng không?
HS :
 = 
Vậy 
GV hướng dẫn hs cách làm :
HS làm dưới sự hướng dẫn của GV.
Với k = 1 hãy tìm x, y ?
Với k = - 1 hãy tìm x, y ?
GV lưu ý hs:
 , nhưng .
Ta có thể sử dụng nhận xét này để tìm cách giải khác. Chẳng hạn :
 . Từ đó tìm x, y.
HS nghe và ghi lại hướng dẫn của GV.
Bài 62 (sgk/31).
Đặt = k x = 2k ; y = 5k
Do đó xy = 2k . 5k = 10k2 = 10
 k2 = 1 k = 1
Với k = 1 x = 2 và y = 5
Với k = - 1 x = - 2 và y = - 5.
3. Hoạt động vận dụng : :
- Nhắc lại tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
* Gợi ý bài 63/sgk : Chứng minh rằng từ tỉ lệ thức (a - b 0 ; c - d 0) ta có 
thể suy ra tỉ lệ thức : .
 Ta có : (1)
 và : (2)
Từ (1) và (2), suy ra (đpcm).
4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 
* Tìm tòi, mở rộng: 
 BT: Tìm x, y, z biết: 
 6x = 4y = 3z và x+y+z = 18
* Dặn dò: 
- Xem lại các bài đã chữa.
- Làm bài tập 63 ; 64 (sgk/32) và bài 76 ; 77 ; 79 ; 81 (sbt/14).
- Đọc trước bài : "Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn".
- Ôn lại định nghĩa số hữu tỉ.
- Tiết sau mang máy tính bỏ túi.
Thày cụ liờn hệ 0989.832560 ( cú zalo ) để cú trọn bộ cả năm bộ giỏo ỏn trờn.
Trung tõm hỗ trợ giỏo dục Sao Khuờ nhận cung cấp giỏo ỏn cho tất cả cỏc mụn học khối thcs và thpt. Mail: trungtamhotrogiaoducsaokhue@gmail.com. Hotline: 0989.832560
Ngày soạn: 26/ 9/ 2018 Ngày soạn: 04/10/2018
Tiết 13: Số Thập phân hữu hạn
Số thập phân vô hạn tuần hoàn.
I. mục tiêu.
1. Kiến thức :
- HS hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
- HS nắm được điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.
2. Kĩ năng :
- Học sinh nhận biết được số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn.
3. Thái độ :
- Rèn ý thức tự giác trong học tập, tích cực tham gia xây dựng bài và yêu thích bộ môn.
3. Thái độ :
- Rèn ý thức tự giác trong học tập, yêu thích bộ môn.
4. Năng lực, phẩm chất: 	
 * Năng lực Phỏt triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tỏc.
 * Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. chuẩn bị.	
 1. Gv: Phương tiện: Bảng phụ, phấn màu.
 2. Hs: Chuẩn bị theo phần dặn dò tiết 6.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
Phương phỏp : Thuyết trỡnh, vấn đáp gợi mở, hoat động nhúm, hoạt động cá nhân, luyện tập.
 2. Kĩ thuật : Kĩ thuật động nóo, đặt câu hỏi, chia nhúm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
 *Ổn định tổ chức. 
 * Kiểm tra bài cũ :
 * GV nêu yêu cầu kiểm tra :
 - Thế nào là số hữu tỉ ?
 - Viết các số sau dưới dạng số thập phân : .
* Một hs lên bảng kiểm tra :
 - Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b Z, b 0.
 - Làm bài tập : 
* GV nhận xét, cho điểm.
 * Vào bài: Ta đã biết và qua bài tập trên, ta thấy các phân số thập phân có thể viết được dưới dạng số thập phân. Các số thập phân đó là các số hữu tỉ. Còn số thập phân 0,323232... có phải là số hữu tỉ không? Chúng ta cùng học bài ...
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt 
 Hoạt động 1: 
GV cho hs làm ví dụ 1.
- Viết các phân số dưới dạng số thập phân.
HS đọc đề bài.
GV: Hãy nêu cách làm.
HS: có thể làm cách chia tử cho mẫu, hoặc biến đổi về phân số thập phân (như phần KTBC).
(GV có thể yêu cầu hs kiểm tra phép chia bằng máy tính).
GV: Các số thập phân như 0,15 ; 1,48 còn được gọi là số thập phân hữu hạn.
VD2 : Viết phân số dưới dạng số thập phân.
GV: Em có nhận xét gì về phép chia này?
HS: Phép chia này không bao giờ chấm dứt, trong thương chữ số 6 được lặp đi lặp lại.
GV: Số 0,41666 được gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Cách viết gọn : 0,41666 = 0,41(6). Trong đó kí hiệu (6) chỉ rằng chữ số 6 được lặp lại vô hạn lần. Số 6 gọi là chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,41(6)
HS nghe giảng và ghi bài.
GV: Hãy viết các phân số dưới dạng số thập phân, chỉ ra chu kì của nó.
(GV cho hs dùng máy tính thực hiện phép chia cho nhanh)
1. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn.
VD1:
VD2:
 = 0,41666 là số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Cách viết gọn : 0,41666 = 0,41(6). 
 (chu kì là 1)
 (chu kì là 01)
 (chu kì là 54)
 Hoạt động 2: 
GV: ở VD1 ta đã viết được phân số ; dưới dạng số thập phân hữu hạn. 
ở VD2 ta viết phân số dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Các phân số này đều ở dạng tối giản. Hãy xét xem mẫu của các phân số này chứa các thừa số nguyên tố nào ?
HS:
- Phân số có mẫu là 20, chứa thừa số nguyên tố 2 và 5.
- Phân số có mẫu là 25, chứa thừa số nguyên tố 5.
- Phân số có mẫu là 12, chứa thừa số nguyên tố 2 và 3.
GV: Vậy các phân số tối giản với mẫu dương, phải có mẫu như thế nào thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn? số thập phân vô hạn tuần hoàn?
HS: - Phân số tối giản với mẫu dương, mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
- Phân số tối giản với mẫu dương, mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
GV đưa nhận xét (sgk/33) : 
“Người ta chứng minh được rằng : 
Nếu  vô hạn tuần hoàn”.
GV: Cho 2 phân số . Hỏi mỗi phân số trên viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn ? Vì sao ?
HS : (là phân số tối giản) có mẫu là 25 = 52 nên không có ước nguyên tố khác 2 và 5 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
 có mẫu là 30 = 2.3.5, nên có ước nguyên tố 3 (khác 2 và 5) viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
 = 0,23333 = 0,2(3)
GV yêu cầu hs làm bài :
 Trong các phân số sau đây, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Viết dạng thập phân của các phân số đó.
 ; ; ; ; ; .
GV: YCHS thảo luận nhóm 3’ 
- HS thảo luận nhóm 3’. Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
GV: Như vậy một phân số bất kì có thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Nhưng mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số nên có thể nói mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Ngược lại, người ta chứng minh được rằng mỗi số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn đều là một số hữu tỉ.
Ví dụ : 0,(4) = 0,(1). 4 = 
GV đưa kết luận lên bảng phụ.
Nhận xét.
Nhận xét: (sgk/33).
* ; ; ; = viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
* ; viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
 ; ; ; .
.
Kết luận (sgk/34).
3. Hoạt động luyện tập:
- Những phân số như thế nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn? số thập phân vô hạn tuần hoàn? (HS đứng tại chỗ trả lời).
- Vậy số 0,323232 có phải là số hữu tỉ không?
 + Số 0,323232 là một số hữu tỉ.
0,(32) = 0,(01). 32 = 
4. Hoạt động vận dụng: 
- GV cho HS làm bài 67 (sgk/34) :
 Cho A = . Hãy điền vào ô vuông một số nguyên tố có một chữ số để A viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn? Có thể điền mấy số như vây?
 + Có thể điền 3 số :
 hoặc hoặc 
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 
 * Tìm tòi, mở rộng: 
 BT: Viết các số sau về dạng phận số:
a. 0,(6) b. 0,(21) 0,1(63)
 * Dặn dò: 
- Nắm vững điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn.
- Học thuộc kết luận về mối quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
- Làm các bài tập : 65 ; 66 ; 68 ; 69 ; 70 ; 71 (sgk/35).
Thày cụ liờn hệ 0989.832560 ( cú zalo ) để cú trọn bộ cả năm bộ giỏo ỏn trờn.
Trung tõm hỗ trợ giỏo dục Sao Khuờ nhận cung cấp giỏo ỏn cho tất cả cỏc mụn học khối thcs và thpt. Mail: trungtamhotrogiaoducsaokhue@gmail.com. Hotline: 0989.832560
 Ngày soạn: 01/ 9/ 2018 Ngày soạn: 09/10/2018
Tiết 14: Luyện Tập.
I. mục tiêu.
1. Kiến thức :
- Củng cố điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng viết một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại (với số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kì từ 1 đễn 2 chữ số).
3. Thái độ :
- Rèn tính tự giác, hăng hái tham gia xây dựng bài, có ý thức nhóm. Yêu thích bộ môn.
3. Thái độ :
- Rèn ý thức tự giác trong học tập, yêu thích bộ môn.
4. Năng lực, phẩm chất: 	
 * Năng lực Phỏt triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tỏc.
 * Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. chuẩn bị.	
 1. Gv: Phương tiện: Bảng phụ, phấn màu.
 2. Hs: Chuẩn bị theo phần dặn dò tiết 6.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
Phương phỏp: Thuyết trỡnh, vấn đáp gợi mở, hoat động nhúm, hoạt động cá nhân, luyện tập.
 2. Kĩ thuật : Kĩ thuật động nóo, đặt câu hỏi, chia nhúm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
 *Ổn định tổ chức. 
 * Kiểm tra bài cũ :
 * GV nêu yêu cầu kiểm tra :
 Câu 1. Nêu điều kiện để một phân số tối giản với mẫu dương viết được dưới dạng số 
thập phân vô hạn tuần hoàn?
 - Chữa bài 68 câu a (sgk/34).
 Câu 2. Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
 - Chữa bài 68 câu b (sgk/34).
* Hai hs lên bảng kiểm tra :
 HS1 : - Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
 - Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân số thập phân vô hạn tuần hoàn.
 - Chữa bài : Trong các phân số , ta thấy :
 + Các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
 + Các phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
 HS2 : - Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Ngược lại, mỗi số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn biểu diễn một số hữu tỉ.
 - Chữa bài : Viết các phân số ở câu a dưới dạng số thập phân :
* GV nhận xét và cho điểm.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt 
Dạng 1 : Viết phân số hoặc một thương dưới dạng số thập phân.
Bài 69 (sgk/34).
 Viết các thương sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
a) 8,5 : 3
b) 18,7 : 6
c) 58 : 11
d) 14,2 : 3,33
Một hs lên bảng, dùng máy tính thực hiện phép chia và viết kết quả dưới dạng thu gọn.
Bài 71 (sgk/35).
 Viết các phân số dưới dạng số thập phân.
Một hs lên bảng viết.
GV cho hs hoạt động nhóm làm bài 85 và 87/sbt (nửa lớp làm bài 85, nửa lớp còn lại làm bài 87).
Bài 85 (sbt/15).
 Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, rồi viết chúng dưới dạng đó.
Bài 87 (sbt/15).
 Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn, rồi viết chúng dưới dạng đó.
HS hoạt động nhóm.
a) 8,5 : 3 = 2,8(3)
b) 18,7 : 6 = 3,11(6)
c) 58 : 11 = 5,(27)
d) 14,2 : 3,33 = 4, (264)
Nhóm 1 ; 2 ; 3 làm bài 85/sbt :
- Các phân số đã cho đều ở dạng tối giản với mẫu dương và mẫu không chứa thừa số nguyên tố nào khác 2 và 5.
16 = 24 ; 125 = 53 ; 40 = 23. 5 ; 25 = 52 
Do đó :
 Nhóm 4 ; 5 ; 6 làm bài 87/sbt :
- Các phân số này đều ở dạng tối giản với mẫu dương và mẫu chứa thừa số nguyên tố khác 2 và 5.
6 = 2 . 3 ; 3 ; 15 = 3 . 5 ; 11.
Do đó :
Dạng 2 : Viết số thập phân dưới dạng phân số.
Bài 70 (sgk/35).
 Viết số thập phân hữu hạn sau dưới dạng phân số tối giản.
a) 0,32
b) - 0,124 
c) 1,28
d) - 3,12
GV hướng dẫn, sau đó hs tự làm vào vở.
Một hs lên bảng trình bày 
Bài 88 (sbt/15).
 Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số :
 a) 0,(5)
 b) 0,(34)
 c) 0,(123)
GV hướng dẫn hs làm phần a. Sau đó gọi hai hs lên làm phần b, c.
a/ 0,32 = 
b) - 0,124 = 
c) 1,28 =

File đính kèm:

  • docGiao an ca nam_12720253.doc
Giáo án liên quan