Giáo án môn Đại số 9 - Tiết 67, 68
GV yêu cầu HS giải hệ phương trình phần a) bài 9 (Sgk)
- Chú ý: với y 0 ta có hệ (I) với hệ phương trình nào ?
- Hãy giải hệ phương trình trên bằng phương pháp cộng đại số ?
- Hướng dẫn HS giải hệ phương trình trên bằng cách xét hai trường hợp
y 0 và y < 0 sau đó bỏ dấu giá trị tuyệt đối để giải hệ phương trình.
- GV cho HS thực hiện sau đó nhận xét cách làm.
Ngày soạn: 12/04/2012 Ngày giảng: TUẦN 33 TIẾT 67: ôn tập HỌC KỲ II I. MỤC TIấU - Kiến thức: ễn tập các kiến thức về căn bậc hai, hàm số bậc nhất - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng về rút gọn, biến đổi biểu căn thức bậc hai, giải bài toỏn về hàm số bậc nhất - Thỏi độ: Học tập nghiờm tỳc, tớch cực - Tư duy: Rốn tư duy lụ gic, hợp lý II. CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ, MTBT HS: Ôn tập lại các kiến thức đã học, MTBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức: 9A1: 9A2: 2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Căn bậc hai - GV nêu các câu hỏi và yêu cầu HS trả lời sau đó GV tóm tắt kiến thức vào bảng phụ. - Định nghĩa căn bậc hai của số a ³ 0 ? - Phát biểu quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai ? Viết công thức minh hoạ ? - Phát biểu quy tắc khai phương một thương và quy tắc chia cỏc căn thức bậc hai ? Viết công thức minh hoạ ? - Nêu các phép biến đổi căn thức bậc hai ? Viết công thức minh hoạ các phép biến đổi đó ? ? Thế nào là khử mẫu của biểu thức lấy căn bậc hai. Trục căn thức ở mẫu ? Viết công thức ? GV khắc sâu cho HS định nghĩa căn bậc hai và các phép biến đổi căn bậc hai. - GV nêu nội dung bài tâp và yêu cầu HS trình bày cách làm. ( Đối với biểu thức A: thực hiện phép nhân đa thức rồi thu gọn biểu thức đó, đối với biểu thức B: thực hiện trục căn thức ở mẫu rồi thu gọn biểu thức đó) -Gọi 2 HS trình bày bảng. - Yêu cầu HS suy nghĩ trình bày cách làm bài tập 5 (Sgk -131) Gợi ý: = = - Hãy phân tích các mẫu thức thành nhân tử sau đó tìm mẫu thức chung. - Hướng dẫn tìm MTC: MTC = - Hãy quy đồng mẫu thức biến đổi và rút gọn biểu thức trên ? - Hướng dẫn và gợi ý để HS trình bày được phần qui đồng rút gọn rút gọn được biểu thức. - GV nhận xét, chữa bài và chốt cách làm. I. Lí thuyết: 1. Căn bậc hai: Với mọi a ³ 0 ta có: 2. Quy tắc nhân chia các căn bậc hai: a) Phép nhân - Khai phương một tích: (A, B ³ 0) b) Phép chia - Khai phương một thương: (A ³ 0; B > 0) 3. Các phép biến đổi căn bậc hai: a) Đưa thừa số ra ngoài - vào trong dấu căn: (B ³ 0) b) Khử mẫu của biểu thức lấy căn: (A.B ³ 0; B ạ 0) c) Trục căn thức: (A ³ 0; B > 0) (A ³ 0; B ³ 0; A ạB) II. Bài tập: 1. Bài 1: Rút gọn biểu thức: A = = B = = = = 2. Bài 5: (Sgk- 131) = = = = Chứng tỏ giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến x. Hoạt động 2: Hàm số bậc nhất - GV nêu câu hỏi HS trả lời sau đó chốt các khái niệm vào bảng phụ. - Nêu công thức; tính chất và đồ thị của hàm số bậc nhất? - Đồ thị hàm số bậc nhất là đường gì ? đi qua những điểm nào ? - Thế nào là hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn số? Cách giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. I. Lí thuyết: 1. Hàm số bậc nhất: a) Công thức hàm số: ( a ạ 0 ) b) TXĐ: mọi x ẻ R - Đồng biến: a > 0 ; Nghịch biến: a < 0 - Đồ thị là đường thẳng đi qua hai điểm A(xA; yA) và B (xB; yB) bất kỳ. Hoặc đi qua hai điểm đặc biệt P ( 0 ; b ) và Q 2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn: a) Dạng tổng quát: của HPT b) Cách giải: - Giải hệ bằng phương pháp đồ thị. - Giải hệ bằng phương pháp cộng. - Giải hệ bằng phương pháp thế. - GV nêu nội dung bài toán và yêu cầu HS suy nghĩ nêu cách làm ? - Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua A (1; 3) và B (-1; -1) ta có những phương trình nào ? - Hãy lập hệ phương trình sau đó giải hệ phương trình, từ đó xác định a; b và suy ra công thức hàm số cần tìm ? GV khắc sâu cho HS cách làm bài tập viết đường thẳng đi qua 2 điểm. - Khi nào hai đường thẳng và song song với nhau ? ( // ) - Để đồ thị hàm số y = ax + b // đths: y = x + 5 ta suy ra điều gì ? - Công thức của hàm số ntn ? - Tìm b ntn ? - GV nêu nội dung bài tập và hướng dẫn HS trình bày lời giải - Nếu gọi điểm có định mà hàm số luôn đi qua là M0 (x0; y0) với ta suy ra điều gì ? II. Bài tập: 1. Bài 6: (Sgk - 132) a) Vì đồ thị hàm số y = ax + b đi qua A (1; 3) ta có: (1 ) Vì đồ thị hàm số y = ax + b đi qua B (-1; -1) ta có: (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: Vậy hàm số cần tìm là: y = 2x + 1 b) Vì đồ thị hàm số y = ax + b song song với đường thẳng y = x + 5 ta có a = a' hay a = 1 Đồ thị hàm số đã cho có dạng: y = x + b (*) - Vì đồ thị hàm số đi qua C ( 1 ; 2 ) ta có: (*) 2 = 1.1 + b b = 1 Vậy hàm số càn tìm là: y = x + 1. 2. Bài 8: (Sgk - 132) Gọi điểm cố định mà đường thẳng (k +1)x - 2y = 1 luôn đi qua là M0 ( x0 ; y0) phương trình ( k + 1) x0 - 2y0 = 1 có nghiệm với kx0 + x0 - 2y0 - 1 = 0 có nghiệm với Vậy k thay đổi, đường thẳng (k + 1) x - 2y =1 luôn đi qua một điểm cố định là M0 (0; - 0,5) 4. Củng cố: GV khắc sâu lại các kiến thức cơ bản đac ụn tập và cách giải cỏc dạng bài tập 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các bài tập đã chữa, nắm chắc cách làm các dạng toán đó. - Bài tập: Cho biểu thức P = a) Rút gọn P b) Tính giá trị của P với x = c) Tìm giá trị lớn nhất của P - Tiếp tục ôn tập về hệ phương trỡnh bậc nhất hai ẩn, phương trình bậc hai một ẩn. Ngày soạn: 13/04/2012 Ngày giảng: TIẾT 68: Ôn tập HỌC KỲ II I. MỤC TIấU - Kiến thức: ễn tập các kiến thức về hệ phương trỡnh bậc nhất hai ẩn, hàm số bậc hai, phương trỡnh bậc hai một ẩn. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải phương trình, giải hệ phương trình, áp dụng hệ thức Vi - ét vào giải bài tập. - Thỏi độ: Học tập nghiờm tỳc, tớch cực - Tư duy: Rốn tư duy lụ gic, hợp lý II. CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ, MTBT HS: Ôn tập lại các kiến thức về hàm số bậc nhất, bậc hai, hệ phương trình, phương trình bậc hai, Hệ thức Vi -ét. MTBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức: 9A1 9A2: 2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn - GV yêu cầu HS giải hệ phương trình phần a) bài 9 (Sgk) - Chú ý: với y ³ 0 ta có hệ (I) với hệ phương trình nào ? - Hãy giải hệ phương trình trên bằng phương pháp cộng đại số ? - Hướng dẫn HS giải hệ phương trình trên bằng cách xét hai trường hợp y ³ 0 và y < 0 sau đó bỏ dấu giá trị tuyệt đối để giải hệ phương trình. - GV cho HS thực hiện sau đó nhận xét cách làm. - Vậy hệ phương trình đã cho có bao nhiêu nghiệm ? - GV khắc sâu cách giải hệ phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. Bài 9: (Sgk - 132 ) a) (I) +) Trường hợp 1: Với y ³ 0 ta có (I) (thoả mãn) +) Trường hợp 2: Với y < 0 ta có (I) (thoả mãn) Vậy hệ phương trình đã cho có 2 nghiệm là: Hoạt động 2: Phương trỡnh bậc hai một ẩn - Hàm số bậc hai có dạng nào ? Công thức tổng quát? Tính chất của hàm số và đồ thị của hàm số? - Đồ thị hàm số là đường gì ? nhận trục nào là trục đối xứng. - Nêu dạng tổng quát của phương trình bậc hai một ẩn và cách giải theo công thức nghiệm? - Viết hệ thức Vi - ét GV khắc sâu kiến thức về phương trình bậc hai một ẩn, hệ thức Vi -ét. - Yêu cầu HS giải phương trình - Gợi ý: Phân tích VT thành dạng tích rồi giải phương trình. (x + 1).(2x2 - 3x + 6) = 0 - Hãy giải phương trình trên ? - Hướng dẫn HS đặt ẩn phụ - Đặt x2 + 5x = t , đưa phương trình về dạng bậc hai đối với ẩn t. - Yêu cầu HS giải phương trình ẩn t Với t1 = 2 ta có phuơng trình nào ? - Giải pt như thế nào ? - Tương tự cho HS trình bày trường hợp t2 = - 6. - Vậy phương trình có bao nhiêu nghiệm? - GV nhận xét và chốt cách làm. Hàm số bậc hai: a) Công thức hàm số: (a ạ 0) b) TXĐ: R - Với a 0. - Với a > 0 Hàm số đồng biến khi x > 0 và nghịch biến khi x < 0. - Đồ thị hàm số là một Parabol đỉnh O (0; 0) nhận Oy là trục đối xứng. Phương trình bậc hai một ẩn: a) Dạng tổng quát: (a ạ 0) b) Cách giải: Dùng công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn c) Hệ thức Vi - ét: Nếu phương trình (a ạ 0) có hai nghiệm x1 và x2 thì: ; Bài 16: (Sgk - 133) (2x3 + 2x2) + (- 3x2 - 3x) + ( 6x + 6) = 0 2x2.(x + 1) - 3x.(x + 1) + 6.(x + 1) = 0 (x+ 1).(2x2 - 3x + 6) = 0 (1) x = -1 (2) ta có: D = (- 3)2 - 4.2.6 = 9- 48 =- 39 < 0 phương trình (2) vô nghiệm Vậy phương trình đã cho có 1 nghiệm: x = - 1 b) x( x + 1)( x + 4)(x + 5) = 12 ( x2 + 5x )( x2 + 5x + 4) = 12 (*) Đặt x2 + 5x = t (*) t( t + 4) = 12 t2 + 4t - 12 = 0 Ta có D' = 22 - 1.(-12) = 4 + 12 = 16 > 0 phương trình có 2 nghiệm t1 = 2; t2 = - 6 Với t1 = 2 ta có: x2 + 5x = 2 x2 + 5x - 2 = 0 D =52 - 4.1.(-2) = 25 + 8 = 3 > 0 pt có 2 nghiệm Với t2 = - 6 ta có x2 + 5x = - 6 x2 + 5x + 6 = 0 pt có 2 nghiệm x3 = - 2 ; x4 = - 3 Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm là: x1 = ; x3 = -2; x4 = - 3. - Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình. - Nêu cách giải dạng toán chuyển động và dạng toán quan hệ số. - Yêu cầu HS đọc bài 11 và tóm tắt bài toán. - Nêu cách chọn ẩn? - Số sách ở giá thứ II lúc đầu là? - Hãy lập bảng số liệu biểu diễn mối quan hệ giữa hai giá sách trên. Lúc đầu Sau khi chuyển Giá I x Giá II - Dựa vào bảng số liệu trên em hãy lập phương trình và giải bài toán trên. - Gọi HS lên bảng trình bày bài toán. - Nhận xét và chốt lại cách làm bài. - Nêu nội dung bài 12 - Cho HS làm theo nhóm - Tổ chức cho các nhóm thi giải nhanh và chính xác, lập luận chặt chẽ. - Gợi ý HS làm bằng bảng số liệu Mqh v km/h t (h) S (km) AđB Lên dốc x h 4 Xuống dốc y h 5 BđA Lên dốc x h 5 Xuống dốc y h 4 - GV đưa đáp án và lời giải, HS đối chiếu và chữa bài - Yêu cầu HS đọc đề bài, tóm tắt bài 17 - Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? - Bài toán trên thuộc dạng toán nào ? cách giải dạng toán đó? ( Thêm bớt, tăng giảm, hơn kém đ so sánh cái cũ với cái mới, cái ban đầu và cái sau khi đã thay đổi, ) - Gợi ý cách lập bảng số liệu biểu diễn mối quan hệ. Mqh Số HS Số ghế Số HS trên ghế Đầu 40 Sau 40 - Lập phương trình và giải phương trình - Kết luận bài toán? Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình: 1: Lập phương trình (hệ phương trình ) - Chọn ẩn, gọi ẩn và đặt điều kiện cho ẩn. - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các ẩn và các đại lượng đã biết. - Lập phương trình (hệ phương trình) 2: Giải phương trình (hệ phương trình) 3: Trả lời: Bài 11: (Sgk - 133) Tóm tắt: Giá I + giá II = 450 cuốn. Chuyển 50 cuốn từ I II giá II = giá I Tím số sách trong giá I, và giá II lúc đầu. Bài giải: Gọi số sách lúc đầu ở giá I là x (cuốn) (x ẻ Z ; 0 < x < 450) Số sách ở giá II lúc đầu: (450 - x) (cuốn) Khi chuyển 50 cuốn từ giá thứ nhất sang giá thứ hai thì số sách ở giá I: (x - 50) cuốn số sách ở giá II: (450 - x) + 50 = (500 - x) cuốn Ta có phương trình: x = 300 ( t/m ) Vậy số sách lúc đầu ở giá thứ nhất là 300 cuốn; số sách ở giá thứ hai là: 450 - 300 - 150 cuốn. Bài 12: (Sgk - 133) - Gọi vận tốc lúc lên dốc là x (km/h) và vận tốc lúc xuống dốc là y (km/h) (x > 0; y > 0) - Khi đi từ Ađ B: Thời gian lên dốc: (h); xuống dốc là (h) Ta có phương trình: (1) - Khi đi từ B đ A: Thời gian lên dốc: (h); xuống dốc: (h) Ta có phương trình: (2) - Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: (I) Đặt (I) Vậy vận tốc lúc lên dốc là 12 km/h và vận tốc khi xuống dốc là 15 km/h. Bài 17: (Sgk - 134) Tóm tắt: tổng số: 40 HS; bớt 2 ghế đ mỗi ghế xếp thêm 1 HS đ Tính số ghế lúc đầu. Bài giải: - Gọi số ghế băng lúc đầu của lớp học là x(ghế) (x > 2; x ẻ N*) - Số học sinh ngồi trên một ghế: (h/s) - Nếu bớt đi 2 ghế thì số ghế còn lại: x-2 (ghế) - Số h/s ngồi trên 1 ghế lúc sau: (h/s) Ta có phương trình: x2 - 2x - 80 = 0 D' = (-1)2 - 1. (-80) = 81 > 0 Phương trình có 2 nghiệm x1 = 10 (TM) x2 = - 8 (loại) Vậy số ghế lúc đầu của lớp học là 10 cái. 4. Củng cố - GV khắc sâu cách giải phương trình, hệ phương trình - Khi nào hai đường thẳng y = ax + b và y = a'x + b' song song, cắt nhau, trùng nhau. 5. Hướng dẫn về nhà - Ôn tập kỹ lại các khái niệm đã học, xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài 13; 14; 15; 17; 18 ( Sgk -134) Bài 18 (Sgk) Gọi cạnh góc vuông thứ nhất là x ( cm ) thì cạnh góc vuông thứ hai là ( x - 2) cm Ta có phương trình: - Chuẩn bị Tiết 69: Kiểm tra viết học kỳ II. Ngày 16 thỏng 04 năm 2012 Ký duyệt TTCM: Nguyễn Tiến Hưng
File đính kèm:
- 67-68.ds9.doc