Giáo án môn Đại số 9 - Tiết 63, 64

- Kiến thức: Nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.

- Kĩ năng:

Biết chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn.

Có kỹ năng giải các loại toán: toán về phép viết số; quan hệ số, toán chuyển động

- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác

- Tư duy: Liên hệ với bài toán thực tế.

 

doc5 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1485 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số 9 - Tiết 63, 64, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 29/03/2012
Ngày giảng: 
TUẦN 31
TIẾT 63: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIấU
- Kiến thức: Nắm vững cách giải một số dạng phương trình quy về phương trình bậc hai.
- Kĩ năng: Biết tìm điều kiện của ẩn và kiểm tra điều kiện để kết luận nghiệm chính xác, Rèn kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình.
- Thỏi độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác. 
- Tư duy: Rốn tư duy linh hoạt
II. CHUẨN BỊ
-Gv: SGK, SBT. 
-Hs: Ôn lại cách giải phương trình trựng phương, phương trỡnh chứa ẩn ở mẫu thức, phương trình tích.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tổ chức
9A1:	9A2:
Kiểm tra
Kết hợp trong giờ
Bài mới
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
GV: đưa bảng phụ ghi bài 37 c, d 
Yểu cầu HS hoạt động nhóm : nửa lớp làm bài c ; nửa lớp làm bài d 
GV: kiểm tra hoạt động của các nhóm
Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả, HS khác nhận xét kết quả của bạn
GV: nhận xét , bổ sung
Bài 37 
c) 0,3x4 + 1,8x2 + 1,5 = 0 
Đặt x2 = t (t 0) 
phương trình trở thành: 
0,3t2 + 1,8t + 1,5 = 0 
Ta có: 0,3 - 1,8 + 1,5 = 0
Phương trỡnh cú hai nghiệm 
t1 = - 1 (loại) ; t2 = - 5 (loại )
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
d/ 2x2 + 1 = - 4 (ĐKXĐ: x 0)
Û 2x4 + 5x2 - 1 = 0 
Đặt: x2 = t (t 0)
phương trình trở thành: 2t2 + 5t - 1 = 0 
Giải phương trình ta được: 
t1 = (TM) 
t2 = (loại)
x2 = ị x1,2 = 
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm:
x1,2 = 
GV: đưa đề bài tập
? Nêu cách giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu thức.
Vận dụng giải phương trình sau
? Tìm điều kiện của x?
Goi HS lên bảng giải tiếp phương trình
Cho HS nhận xét kết quả của bạn
GV: nhận xét, bổ sung
Bài tập
a) = (1)
ĐK: x 1
(1) Û 9x2 - 11x - 14 = 0
 Û x1 = , x 2 = 2 (TMĐK)
Vậy nghiệm của phương trình là:
 x1 = , x 2 = 2 (TMĐK)
b) = (2)
ĐK: x 1; x - 1
(2) Û x2 - 8x +16 = 0 Û (x - 4)2 = 0 
Û x = 4 (TMĐK)
Vậy nghiệm của phương trình là: x = 4
GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 40a; 39d
GV: kiểm tra hoạt động của các nhóm
Yờu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả
GV: nhận xét bổ sung và sửa chữa. 
Bài 39: 
d) (x2 + 2x - 5)2 = (x2 - x + 5)2 
Û (2x2 + x)(3x - 10) = 0 
Û 2x2 + x = 0 hoặc 3x - 10 = 0 
Û x1 = 0 ; x2 = ; hoặc x3 = 
Bài 40: 
a) 3(x2 + x)2 - 2 (x2 + x) - 1 = 0 
Đặt x2 + x = t
 phương trình trở thành: 3t2 - 2 t - 1 = 0
Ta có : a + b + c = 1 - 4 + 3 = 0
Phương trình có hai nghiệm 
t1 = 1 và t2 = 
Với t = 1 Û x2 + x = 1
 Û x2 + x- 1 = 0
 Û x1,2 = 
Với t = -1/3 Û 3x2 +3 x = - 1 
Û 3x2 + 3x + 1 = 0
phương trình vô nghiệm
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm:
x1,2 = 
4. Củng cố
- Nêu cách giải phương trình trùng phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu?
- Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức cần chú ý điều gì? 
5. Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững cách giải từng loại phương trình quy về phương trỡnh bậc hai.
- Làm bài tập: 37 38, 39, 40 sgk
- Chuẩn bị Tiết 64: “Giải bài toán bằng cách lập phương trình”
Ngày soạn: 30/03/2012
Ngày giảng: 
TIẾT 64: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRèNH
I. MỤC TIấU
- Kiến thức: Nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Kĩ năng: 
Biết chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn. 
Có kỹ năng giải các loại toán: toán về phép viết số; quan hệ số, toán chuyển động
- Thỏi độ: Rốn tớnh cẩn thận, chớnh xỏc
- Tư duy: Liên hệ với bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ
-Gv: SGK, SBT.
-Hs: Ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tổ chức
9A1 :	9A2 :
Kiểm tra
Kết hợp trong giờ
Bài mới
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình?
GV: đưa ví dụ sgk
Gọi HS đọc đề bài.
Bài toán có những đại lượng nào chưa biết?
GV: ta chọn hai đại lượng đó làm ẩn
Nêu điều kiện của ẩn?
Gọi hs lập phương trình, hs khác lên bảng giải phương trình
Gọi hs khác nhận xét kết quả của bạn
GV: nhận xét, bổ sung
GV: đưa?1 sgk
- Bài toán cho biết gì và yêu cầu gì?
- Hãy chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn?
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết qua các ẩn?
- Từ dữ kiện của bài toán, hãy lập phương trình.
Gv gọi 1 hs lên bảng giải phương trình.
Gv nhận xét.
Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình?
Ví dụ 
HS đọc đề bài
Túm tắt đề bài
 Gọi số áo may trong một ngày theo kế hoạch là x (x ẻ N, x > 0)
Số ngày theo kế hoạch may hết 3000 áo là (ngày)
Số áo thực tế may trong một ngày: x + 6 (áo)
Thời gian may xong 2650 áo là: 
 (ngày)
Ta có phương trình: - 5 = 
Giải phương trình ta được 
x1 = 100 (TMĐK) ; x2 = - 36 ( loại)
Vậy số áo may trong một ngày theo kế hoạch là 100 áo
?1
Gọi chiều rộng mảnh đất là x (m), x > 0
Vậy chiều dài mảnh đất là x + 4 (m)
Diện tích của mảnh đất là: x(x + 4) (m2)
Ta có phương trình
x(x + 4) = 320 Û x2 + 4x - 320 = 0
Giải phương trình ta được: 
x1 = 16 (TMĐK) ; x2 = - 20 ( loại)
Vậy: Chiều rộng của mảnh đất là 16 m 
 Chiều dài mảnh đất là 20 m
Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình:
- Bước 1: Lập phương trình:
+ Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn
+ Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các đại lượng đã biết và theo ẩn
+ Lập phương trình.
- Bước 2: Gải phương trình.
- Bước 3: Kết luận: Kiểm tra giá trị tìm được có thỏa mãn điều kiện hay không rồi kết luận
4. Củng cố
GV: đưa bài 41 sgk
Chọn ẩn số và đặt điều kiện cho ẩn?
Gọi 1 hs lên bảng làm bài, hs khác làm vào vở.
GV: đưa bài 42 sgk
Sau một năm bác Thời nợ bao nhiêu?
Sau hai năm bác Thời nợ bao nhiêu?
Gv gọi 1 hs lên bảng làm.
Cho hs khác nhận xét.
Gv nhận xét.
Bài 41
Gọi số nhỏ là x thì số lớn là x + 5 
Tích hai số là x(x + 5)
Ta có phương trình: 
x(x + 5) = 150 Û x2 + 5x - 150 = 0
Giải phương trình ta được: 
x1 = 10 (TMĐK) ; x2 = - 15 ( TMĐK)
Vậy: Nếu Minh chọn số 10 thì Lan chọn số 15 hoặc ngược lại
Nếu Minh chọn số -15 thì Lan chọn số -10 hoặc ngược lại
Bài 42 
Gọi lãi suất cho vay một năm là x % (x > 0)
Sau một năm cả vốn lẫn lãi là :
2000000 + 2000000. x% = 20 000(100 + x)
Sau năm thứ hai cả vốn lẫn lãi là :
20 000(100 + x)+ 20 000 (100 + x). x%
= 20 000( 100 + x)2
Ta có phương trình :
20 000( 100 + x)2 = 2 420 000
Û (100 + x)2 = 12 100
Û = 110
Û 100 + x = 110 hoặc 100 + x = -110
Û x = 10 (TMĐK) hoặc x = - 210 (loại)
Vậy lãi suất cho vay hàng năm là 10%
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài 
- Làm bài tập: 43, 44, 45, 46 sgk 
- Chuẩn bị giờ sau: Tiếp tục ôn tập về “Giải bài toán bằng cách lập phương trình” 
Ngày 02 thỏng 04 năm 2012
 Ký duyệt:
 Nguyễn Tiến Hưng

File đính kèm:

  • doc63-64.ds9.doc