Giáo án môn Đại số 9 - Tiết 28: Ôn tập chương i

1. §Þnh ngha hµm s.

2. Hµm s ®­ỵc cho bằng bảng hoặc bằng công thức

3. Đồ thị hàm số y = f(x).

4. Hàm số bậc nhất được cho bởi công thức y = ax+b

( a,b là những số cho trước, a # 0 ).

5. Hàm số bậc nhất y= ax + b xác định với mọi x

 Tính chất của hàm số bậc nhất y = ax + b ( a 0 )

 Hsố ĐB nếu a > 0. Hsố NB nếu a < 0.

6. Góc hợp bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox được xác định bởi hai tia Ax và AT

 

doc3 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1343 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số 9 - Tiết 28: Ôn tập chương i, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15 Ngày soạn 12/12/3
Tiết 28 ÔN TẬP CHƯƠNG I	
I . Mục tiêu : 
Hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của chương giúp HS hiểu sâu hơn , nhớ lâu hơn về các khái niệm hàm số , biến số , đồ thị của hàm số , khái niệm hàm số bậc nhất y = ax+b , tính đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc nhất . Giúp HS nhớ lại điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau , song song với nhau , trùng nhau , vuông góc với nhau 
Giúp HS vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất , xác định được góc của đường thẳng y = ax + b và trục Ox , xác định được hàm số y = ax + b thỏa mãn điều kiện đề bài 
II . Chuẩn bị : 
GV : thước , ª ke.
HS : Ôn tập lý thuyết chương II và làm bài tập 
III . Hoạt động trên lớp 
Ho¹t ®éng cđa GV vµ HS
Ghi b¶ng
Hoạt động 1 : Ôn tập lý thuyết
GV cho HS trả lới các câu hỏi : 
1 . Nêu định nghĩa về hàm số 
2 . Hàm số thường được cho bởi những cách nào ? nêu ví dụ cụ thể 
3 . Đồ thị hàm số y = f(x) là gì ? 
4 . Thế nào là hàm số bậc nhất ? Cho ví dụ 
5 . Hàm số bậc nhất y = ax + b ( a ¹ 0 ) có những tính chất gì ? 
Hàm số y = 2x ; y = -3x + 3 đồng biến hay nghịch biến vì sao ? 
6 . Góc a hợp bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox được xác định như thế nào ? 
Giải thích vì sao người ta gọi a
là hệ số góc của đường thẳng 
y = ax + b 
8 . Khi nào hai đường thẳng y = ax + b (d ) 
Và y = a’x + b’ (d') ( a , a’ ¹ 0 ) 
a) cắt nhau 
b) song song với nhau 
c) Trùng nhau
§Þnh nghÜa hµm sè. 
Hµm sè ®­ỵc cho bằng bảng hoặc bằng công thức
Đồ thị hàm số y = f(x).
Hàm số bậc nhất được cho bởi công thức y = ax+b
( a,b là những số cho trước, a # 0 ).
Hàm số bậc nhất y= ax + b xác định với mọi x 
 Tính chất của hàm số bậc nhất y = ax + b ( a ¹ 0 ) 
 Hsố ĐB nếu a > 0. Hsố NB nếu a < 0.
Góc a hợp bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox được xác định bởi hai tia Ax và AT
A
T
x
y
y = ax +b
a < 0
b
y = ax
 a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ¹ 0 ) 
 tan a = a nếu a > 0.. a < 0 thì tana’ = = -a với a’ là góc kề bù của góc a 
 Hai đường thẳng y = ax + b và y = a’x + b’ 
cắt nhau khi aa';
 song song nhau khi a = a' , b b'
 trùng nhau khi a = a' ; b = b'.
Hoạt động 2 : Luyện tập
GV cho HS hoạt động nhóm làm các bài tập 32 , 33 , 34 , 35 Tr 61 SGK 
Nửa lớp làm bài 32 , 33 
Nửa lớp làm bài 34 , 35 
GV theo dõi các nhóm hoạt động 
GV kiểm tra bài của một số nhóm 
Bài 36 : 
Gv yêu cầu HS trả lời miệng câu a
b) Hai đường thẳng nói trên có thể trùng nhau được không ? Vì sao ? 
Bài 37 Tr 61 SGK 
Gọi hai HS lên vẽ đồ thị 
Hai HS lên bảng xác định tọa độä giao điểm của mỗi đồ thị với hai trục tọa độ rồi vẽ 
* y = 0,5 x + 2 * y = -2x + 5 
cho x = 0 Þ y = 2 cho x = 0 Þ y = 5 
cho y = 0 Þ x = -4 cho y = 0 Þ x = 2,5 
HS dưới lớp đọc đề bài, bài vào vở 
b) GV y/c HS x/đ tọa độ các điểm A, B, C 
HS : A ( -4 ; 0 ) ; B ( 2,5 ; 0 ) 
GV : Để xác định tọa độ điểm C ta làm thế nào ? 
HS : Điểm C là giao điểm của hai đường thẳng nên ta có hoành độ giao điểm C là nghiệm của PT : 0,5x + 2 = -2x + 5 3 
Û x = 1,2 Û y = 2,6 
Vậy C ( 1,2 ; 2,6 ) 
c) Tính độ dài các đoạn thẳng AB , AC , BC 
5 ( cm ) Gọi F là hình chiếu của C trên Ox Þ OF = 1,2 và FB = 1,3 Ta cĩ AC = » 5,18( cm) BC 
d) Tính các góc tạo bởi đường thẳng (1), (2) với trục Ox 
Hướng dẫn về nhà :
Tiếp tục ôn tập chương II , và chương I 
Bài 38 SGK , bài 34 , 35 Tr 62 SBT
 Bài 32 : a) Hàm số y = (m -1) x + 3 đồng biến 
Û m – 1 > 0 Û m > 1 
b) Hàm số y = (5 – k) x +1 nghịch biến Û 5–k 5 
Bài 33 : Hàm số y = 2x+ (3+ m) và y = 3x +(5–m) đều là hàm số bậc nhất , đã có a ¹ a’ ( 2 ¹ 3 ) 
Đồ thị của chúng cắt nhau tại 1 điểm trên trục tung Û 3 + m = 5 – m Û 2m = 2 Û m = 1 
Bài 34 : Hai đường thẳng y = (a – 1) x + 2 ( a ¹ 1) và y = (3 – a) x +1 (a ¹ 3) đã có tung độ gốc b ¹b’(2 ¹ 1) . Hai đường thẳng song song với nhau 
Û a – 1 = 3 – a Û 2a = 4 Û a = 2 
Bài 35 : Hai đường thẳng y = kx + m – 2 (k ¹ 0 ) và y = ( 5 – k ) x + 4 – m ( k ¹ 5 ) trùng nhau Û k = 5 – k và m – 2 = 4 – m Û k = 2,5 và m = 3 ( TM Đ K ) 
Bài 36 a) Đồ thị của hai hàm số là hai đường thẳng song song Û k + 1 = 3 – 2k (k + 1 ¹ 0 ) và(3 – 2k ¹ 0 
Û 3k = 2 Û k = (k ¹ -1 ) và (k ¹ 1,5 )
 b) Đồ thị của hai hàm số là hai đường thẳng cắt nhau Û k + 1 ¹ 3 – 2k (k + 1 ¹ 0) và (3– 2k ¹ 0) 
 Ûk (k ¹ -1) và (k ¹ 1,5)
Hai đường thẳng trên không thể trùng nhau , vì chúng có tung độ gốc khác nhau ( 3 ¹ 1 ) 
Bài 37 Tr 61 SGK 
6
4
2
-2
-5
y = 5 - 2x
x
y
y = 0,5x + 2
O
A
B
C
b) A ( -4 ; 0 ) ; B ( 2,5 ; 0 ) ; C ( 1,2 ; 2,6 ) 
c) AB = AO + OB = 6,5 ( cm ) Ta cĩ AC = » 5,18 (c
m) BC
d) Gọi a là góc tạo bởi đường thẳng (1) với trục Ox ta có tana = 0,5 Þ a » 26034’Gọi b là góc tạo bởi đường thẳng (2) với trục Ox và b’ là góc kề bù với nó tanb’ = = 2 Þ b’ » 63026’ Þ b » 1800 – 63026’ » 1160 34’ Hai đường thẳng (1) và (2) có vuông góc với nhau vì có : a . a’ = 0,5 . (-2) = -1 

File đính kèm:

  • docd9t28.doc