Giáo án môn Đại số 9 - Tiết 18 đến tiết 22
Trong hai hàm số đã cho hàm số y = 2x đồng biến vì khi giá trị của biến x tăng lên thì giá trị tương ứng của hàm số y = 2x cũng tăng lên
Hàm số y = -2x nghịch biến vì khi giá trị của x tăng lên thì giá trị tương ứng của y giàm
Em hãy giải thích vì sao công thức y = 2x là một hàm số ? GV Trong bảng sau ghi các giá trị tương ứng của x và y . Bảng này có xác định y là hàm số của x không ? vì sao x 3 4 3 5 8 y 6 8 4 8 16 GV qua vd trên ta thấy hàm số có thể được cho bằng bảng nhưng ngược lại không phải bảng nào ghi các giá trị tương ứng của x và y cũng cho ta một hàm số y của x Nếu hàm số được cho bằng công thức y = f(x) , ta hiểu rằng biến số x chỉ lấy những giá trị mà tại đó f(x) xác định . Ở ví dụ 1(b) biểu thức 2x xác định với mọi giá trị của x , nên hàm số y = 2x , biến số x có thể lấy các giá trị tùy ý GV:hàm số y = 2x + 3 , có thể lấy các giá trị tùy ý , vì sao ? GV: Ơû hàm số y = , y = biến số x có thể lấy các giá trị nào ? vì sao ? GV : công thức y = 2x ta còn có thể viết y = f(x) = 2x Em hiểu như thế nào về ký hiệu f(0),f(1) , ……,f(a)? GV yêu cầu HS làm ? 1 Hỏi : Thế nào là hàm hằng cho ví dụ ? HS không nhớ GV Gợi ý : công thức y = 0x+2 có đặc điểm gì ? HS : Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x được gọi là biến số HS : hàm số có thể được cho bởi bảng và công thức HS : vì có đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x , sao cho mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y HS : bảng trên không xác định y là hàm số của vì : ứng với một giá trị x = 3 ta có hai giá trị của y là 6 và 4 HS :Biểu thức 2x + 3 xác định với mọi gia ùtrị của x HS : hàm số y = biến số x chỉ lấy những giá trị x ¹ 0 . vì biểu thức không xác định khi x = 0 HS : hàm số y = biến số x chỉ lấy những giá trị x ³ 1 HS : Là giá trị của hàm số tại x = 0; x = 1 ; …..; a HS: đọc đề bài ?1 vµ trả lời miệng f(0 ) = 5 ; f(a ) = a + 5 ; f(1) = 5,5 HS : Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị không đổi thì hàm số y được gọi là hàm hằng Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị không đổi y =2 .Vd y = 2 là hàm hằng Hoạt động 3 Đồ thị của hàm số ( 10 phút) Gv yêu cầu HS làm ? 2 . kẻ sẵn 2 hệ tọa độ Oxy lên bảng ( bảng có sẵn lưới ô vuông ) GV gọi 2 HS lên bảng mỗi HS làm một câu GV yêu cầu HS cả lớp làm vào vở GV theo dõi HS làm dưới lớp GV: Thế nào là đồ thị hàm số y = f (x )? Hỏi : Em hãy nhận xét các cặp số của ? 2 a , là của hàm số nào trong các ví dụ trên ? Đồ thị của hàm số đó là gì ? Đồ thị hàm số y = 2x là gì ? HS 1 : a ) HS 2 : vẽ đồ thị của hàm số y = 2x Với x = 1Þ y = 2Þ A(1;2 ) đồ thị hàm số y = 2 x HS : Tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng ( x ; f(x) ) trên mặt phẳng tọa ®ộ được gọi là đồ thị hàm số y = f (x) HS : các cặp số của ? 2 a , là của hàm số của ví dụ 1 (a) được cho bởi bảng trang 42 HS : Là tập hợp các điểm A , B , C , D , E , F trong mặt phẳng tọa độ Oxy Là đường thẳng OA trong mặt phẳng tọa độ Oxy Hoạt động 4 : Hàm số đồng biến , nghịch biến ( 10 phút ) GV yêu cầu HS làm ? 3 GV: Y/cầu cả lớp tính và điền vào bảng SGK HS điền x -2,5 -2 -1,5 -1 -0,5 0 0,5 1 1,5 y = 2x +1 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 y = - 2x + 1 6 5 4 3 2 1 0 -1 -2 GV : Xét hàm số y = 2x + 1 : GV: Biểu thức 2x + 1 xác định với những giá trị nào của x ? GV : giới thiệu hàm số y = 2x + 1 đồng biến trên tập R GV : Xét hàm số y = - 2x + 1 tương tự GV giới thiệu : Hàm số y = - 2x + 1 nghịch biến trên tập R HS : Biểu thức 2x + 1 xác định với mọi x Ỵ R Khi x tăng dần thì các giá trị tương ứng của y = 2x + 1 cũng tăng Biểu thức – 2x+1 xác định với mọi x Ỵ R Khi x tăng dần thì các giá trị tương ứng của y = -2x + 1 giảm dần 2 HS đọc : “ một cách tổng quát “ Tr 44 SGK Hoạt động 5 : Luyện tập củng cố GV: Nhắc lại các khái niệm hàm số đồ thị hàm số ?Hàm số đồng biến nghịch biến Hoạt động 6 : Hướng dẫn về nhà : Nắm vững khái niệm hàm số , đồ thị hàm số , hàm số đồng biến , nghịch biến Bài tập 1 ; 2 ; 3 Tr 44 , 45 SGK . Xem trước bài 4 Tr 45 SGK TuÇn 11 Ngày soạn 10/11/13 Tiết 19 LUYỆN TẬP I . Mục tiêu : Tiếp tục rèn luyện kỹ năng tính giá trị của hàm số , kỹ năng vẽ đồ thị hàm số , kỹ năng đọc đồ thị Củng cố các khái niệm : “Hàm số “ , “Biến số “ , “Đồ thị của hàm số “ , hàm số đồng biến , nghịch biến trên R II . chuẩn bị : HS ¤n lại kiÕn thức có liên quan . Thước , com pa , máy tính bỏ túi. III . Hoạt động trên lớp Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS Hoạt động 1 : Bài cũ Cho hs y=f(x) xác định với mọi x thuộc R. Nêu t/c của hs Làm BT 2 t45 SGK HS điền x -2,5 -2 -1,5 -1 -0,5 0 0,5 1 1,5 y = -4,25 4 3,75 3,5 3,25 3 2,75 2,5 2.25 b) Hàm số đã cho nghịch biến trên R vì giá trị x tăng, giá trị tương ứng của y= f(x) giảm Hoạt động 2 : Luyện tập Chữa bài 3 SGK GV yªu c©u 1 HS lªn b¶ng vÏ ®å thÞ GV giup ®ì c¸c HS yÕu trong viƯc vÏ ®å thÞ ? Trong hai hàm số đã cho hàm số nµo đồng biến? Hàm số nµo nghịch biến ? GV nhận xét cho điểm Bài 4 Tr 45 SGK GV cho HS hoạt động nhóm thời gian 6 phút Sau đó gọi đại diện một nhóm lên trình bày bước làm HS 1 : Vẽ trên cùng một mặt phẳng tọa độ đồ thị của hai hàm số y = 2x và y = - 2x -với x = 1 Þ y= 2 Þ A ( 1 ; 2 ) thuộc đồ thị hàm số y = 2x Với x = -1 Þ y = - 2 Þ B( -1 ; - 2 ) thuộc đồ thị hàm số y = -2x Đồ thị hàm số y = 2x là đường thẳng OA Đồ thị hàm số y = - 2x là đường thẳng OB b ) Trong hai hàm số đã cho hàm số y = 2x đồng biến vì khi giá trị của biến x tăng lên thì giá trị tương ứng của hàm số y = 2x cũng tăng lên Hàm số y = -2x nghịch biến vì khi giá trị của x tăng lên thì giá trị tương ứng của y giàm HS nhận xét GV dùng thước kẻ , com pa vẽ lại đồ thị hàm số y = x Bài 5 Tr 45 SGK GV vẽ một hệ tọa độ Oxy lên bảng và gọi 1 HS lên bảng làm b ) GV vẽ đường thẳng // với trục Ox theo yêu cầu đề bài , xác định tọa độ điểm A , B Hãy viết công thức tính chu vi P của DABO Trên hệ trục Oxy , AB = ? Hãy tính OA , OB dựa vào số liệu ở đồ thị Hỏi:Dựa vào đồ thị hãy tính S của D OAB Hỏi : còn cách nào khác tính SAOB ? Đại diện nhóm trình bày +Vẽ hình vuông cạnh 1 đơn vị ; đỉnh O ,đường chéo OB có độ dài bằng +Trên tia Ox đặt điểm C sao cho OC =OB= +Vẽ hình chữ nhật có một đỉnh là O , cạnh OC = , cạnh CD = 1 Þ đường chéo OD = +Trên tia Oy đặt điểm E sao cho OE = OD = Vẽ đường thẳng OA, đó là đồ thị hàm số y =x HS vẽ đồ thị y = x vào vở HS đọc đề bài HS làm câu a : Với x =2 Þ y = 4 ÞA (2 ;4) thuộc đồ thị hàm số y = 2x Với x = 1Þ y = 1 ÞB(1;1) thuộc đồ thị hsố y = 2x Þ đường thẳng OA là đồ thị hàm số y = x , đường thẳng OB là đồ thị hàm số y =2x HS : A (2 ; 4 ) B (4 ; 4 ) ;PD ABO = AB + BO + OA Ta có AB = 2 c m ; OB = OA = Þ POAB = 2+4 + 2 » 12,13 ( c m ) Diện tích S của D OAB ; S = . 2 .4 = 4 ( c m 2 ) HS : SAOB = SO 4B - SO 4A Hướng dẫn về nhà : Ôn lại các kiến thức đã học Bài tập : 6 , 7 Trang 45 , 46 SGK , bài tập 4 , 5 Trang 56 , 57 SBT Đọc trước bài hàm số bậc nhất TuÇn 11 Ngày soạn 13/11/13 Tiết 20 HÀM SỐ BẬC NHẤT I . MỤC TIÊU : Về kiến thức hs cần nắm vửng c¸c kiến thức sau : Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng y = ax + b , a ¹ 0 Hàm số y = ax + b luôn xác định với mọi giá trị của x thuộc R Hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến trên R khi a > 0 , nghịch biến trên R khi a < 0 Về kỹ năng : HS hiểu và chứng minh được hàm số y = -3x+1 nghịch biến trên R , hàm số y = 3x + 1 đồng biến trên R . Từ đó thừa nhận trường hợp tổng quát : Hàm số y = ax +b đồng biến trên R khi a > 0 , nghịch biến trên R khi a < 0 Về thực tiễn : HS thấy toán học là một môn khoa học trừu tượng , nhưng các vấn đề trong toán học nói chung cũng như vấn đề hàm số nói riêng lại thường xuất phát nghiên cứu các bài toán thực tế II. ChuÈn bÞ: GV : Phấn màu, SGV, SGK, máy tính bỏ túi, Thước , com pa HS : Ơn lại kién thức có liên quan . Thước , com pa , máy tính bỏ túi. III . Ho¹t ®éng trªn líp: Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ : Hỏi : Hàm số là gì ? Hãy cho 1 ví dụ hàm số được cho bởi công thức b ) Điền vào chỗ trống : Cho hàm số y = f (x) xác định với mọi x ỴR . Với mọi x1 ,x2 bất kỳ thuộc R Nếu x1 < x2 mà f(x1) < f(x2) thì hàm số y = f(x) ……………….trên R Nếu x1 f(x2) thì hàm số y = f(x) ……………….trên R GV nhận xét cho điểm -Nêu khái niệm hàm số tr 42 SGK HS điền Hoạt động 2 : Khái niệm về hàm số bậc nhất GV đưa bài toán lên bảng phụ GV vẽ sơ đồ chuyển động HN BX HuÕ ?1 : Điền vào chỗ trống (…) cho đúng Sau một giờ ô tô đi được ………. Sau t giờ , ô tô đi được …………… Sau t giờ , ô tô cách trung tâm Hà Nội là : s = ……….. GV yêu cầu làm ?2 ? 2 Điền bảng : t 1 2 3 4 …. S =50t +8 58 108 158 208 ….. GV gọi HS nhận xét bài làm Em hãy giải thích tại sao đại lượng s là hàm số của t ? GV : Trong công thức s = 50t + 8 Nếu thay s bởi chữ y t bởi chữ x ta có công thức hàm số quen thuộc : y = 50x + 8 . Nếu thay 50 bởi a và 8 bởi b thì ta có y = ax + b ( a ¹ 0 ) là hàm số bậc nhất Vậy hàm số bậc nhất là gì ? GV yêu cầu HS đọc định nghĩa Bài tập : Các hàm số sau có phải là hàm số bậc nhất không ? vì sao ? a ) y = 1 – 5x b ) y = + 4 c ) y = x d ) y = 2x2 + 3 e ) y = mx + 2 f ) y = 0.x + 7 GV yêu cầu HS suy nghĩ , sau đó trả lời : Hỏi : Nếu hàm số bậc nhất hãy chỉ ra các hệ số a , b ? GV lưu ý Các em chú ý ví dụ c ) hệ số b =0 , hàm số có dạng y = ax ( đã học ở lớp 7 ) Một HS đọc đề bài HS trả lời miệng : Sau một giờ ô tô đi được 50 km Sau t giờ ô tô đi được : 50 t ( km ) Sau t giờ, ô tô cách trung tâm Hà Nội là: s = 50 t + 8 (km ) HS đọc kết quả Vì đại lượng s phụ thuộc vào t Ưùng với mỗi giá trị của t , chỉ có một giá trị duy nhất của s . Do đó s là hàm số của t HS : Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức : y = ax + b , trong đó a , b là các số cho trước và a ¹ 0 HS đọc định nghĩa HS : y = 1 – 5x là hàm số bậc nhất vì nó là hàm số được cho bởi công thức y = ax + b a = - 5 ¹ 0 HS 2 : y = + 4 không là hàm số bậc nhất vì không có dạng y = ax + b HS 3 : hàm số y = x là hàm số bậc nhất HS 4 : y = 2x2 + 3 không là hàm số bậc nhất HS 5 : y = mx + 2 không là hàm số bậc nhất vì chưa có điều kiện m ¹ 0 HS 6 : y = 0 . x + 7 không là hàm số bậc nhất vì có dạng y = ax + b nhưng a = 0 Hoạt động 3 : Tính chất Ví dụ : xét hàm số y = f(x) = -3x + 1 ?Hàm số y = - 3x + 1 xác định với những giá trị nào của x ? vì sao ? Hỏi : Hãy chứng minh hàm số y = -3x+1 nghịch biến trên R ? Gợi ý : ta lấy x1 , x2 Ỵ R sao cho x1 f(x2 ) GV cho hoạt động theo nhóm làm ? 3 GV theo dõi các nhóm hoạt động Gọi đại diện các nhóm trình bày GV : theo chứng minh trên hàm số y= -3x + 1 nghịch biến trên R , hàm số y = 3x +1 đồng biến trên R . vậy tổng quát hàm số y=ax +b đồng biến khi nào ? nghịch biến khi nào ? GV gọi HS đọc phần tổng quát SGK GV : Quay lại bài tập lúc trước : Hãy xét xem các hàm số sau , hàm số nào đồng biến , hàm số nào nghịch biến ? vì sao ? VD Ví dụ : xét hàm số y = f(x) = -3x + 1 ?3 (SGK)Lấy x1 , x2 Ỵ R sao cho x1 < x2 f( x1) = 3x1 + 1 ; f(x2) = 3x2 +1 ta có x1< x2 Þ 3x1 < 3x2 Þ 3x1 + 1 <3x2+1 Þ f(x1) < f(x2) Þ hàm số y = 3x +1 đồng biến trên R HS : Ham số y = -3x + 1 có hệ số a = - 3 0 hàm số đồng biến Khi a < 0 hàm số bậc nhất y = ax + b nghịch biến trên R Khi a > 0 hàm số y = a x+b đồng biến trên R Ho¹t ®éng 4: Cđng cè GV yêu cầu HS làm ? 4 GV yêu cầu HS nhắc lại : Định nghĩa hàm số, tính chất của hàm số bậc nhất HS tự làm và trả lời Hướng dẫn về nhà : Nắm vững định nghĩa , tính chất của hàm số bậc nhất Bài tập 9 , 10 Tr 48; Bài 6 , 8 SBT Tr 57 TuÇn 12 Ngày soạn 17/11/13 Tiết 21 LUYỆN TẬP I : Mục tiêu Củng cố định nghĩa hàm số bậc nhất , tính chất của hàm số bậc nhất Tiếp tục rèn luyện kỹ năng nhận dạng hàm số bậc nhất , kỹ năng áp dụng tính chất hàm số bậc nhất để xét xem hàm số đó đồng biến hay nghịch biến trên R ( xét tính biến thiên ) , biểu diễn điểm trên mặt phẳng tọa độ . II . Chuẩn bị : GV : Thước thẳng có chia khoảng , ê ke. HS : Thước kẻ , ê ke. III . Hoạt động trên lớp : Ho¹t ®éng cđa GV và HS Ghi Bảng Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ HS1 : Định nghĩa hàm số bậc nhất ? chữa bài 6 ( c , d , e ) SBT HS 2 : nêu tính chất hàm số bậc nhất ? chữa bài 9 tr 48 SGK HS nhận xét GV nhận xét cho điểm Hàm số bậc nhất là h/số được cho bởi công thức y = ax + b trong đó a , b là các số cho trước và a ¹ 0 Bài 6 tr 47 SGK c. y = 5 -2x2 không là hàm số bậc nhất vì bậc của biến x là 2 d. y = ( - 1 ) x + 1 là hàm số bậc nhất vì có dạng y = ax + b ; a = - 1 ¹ 0 , b = 1→ hàm số ĐB biến vì a > 0 e ) y = là hàm số bậc nhất vì có dạng y = ax + b , a = ¹ 0 , b = - → hàm số NB vì a > 0 Bài 9: tr 48 SGK Hàm số bậc nhất y = ( m – 2 ) x + 3 a ) Đồng biến trên R khi m -2 > 0 Û m > 2 b ) nghịch biến trên R khi m –2< 0 Ûm <2 Hoạt động 2: Luyện tập Bài 12 Tr 48 SGK GV:gọi Hs đọc đề bài Em làm như thế nào? HS: thay x = 1 ; y = 2,5 vào h/số y = ax+3… Bài 11 tr 48 SGK GV gọi 2 HS lên bảng HS dưới lớp làm vào vở GV : Trên mặt phẳng tọa độ Oxy . Tập hợp các điểm có tung độ bằng là trục hoành , có phương trình là y = 0 Tập hợp các điểm có hoành độ bằng 0 là trục tung có phương trình là x = 0 Tập hợp các điểm có hoành độ và Tung độ bằng nhau là đường thẳng y = x Tập hợp các điểm có hoành độ và tung độ đối nhau là đường thẳng y = -x Bài 13 Tr 48 SGK Với những giá trị nào của m thì mỗi hàm số sau là làm số bậc nhất ? Bài 12 Tr 48 SGK Ta thay x = 1 ; y = 2,5 vào hàm số y = ax + 3, ta có 2 , 5 = a . 1 + 3 Û - a = 3 – 2,5 Û - a = 0,5 Û a= -0,5 Vậy h/số đã cho có dạng là: y = — 0, 5x + 3. Bài 11 tr 48 SGK Bài 13 Tr 48 SGK Hàm số y = ( x -1) là h/số bậc nhất khi GV:Theo đ/n h/số đã cho là h/số bậc nhất khi nào? HS hoạt động nhóm sau đó một đại diện hs của một nhóm lên bảng trình bày. Hs cả lớp nhận xét Bài 8 Tr 57 SBT Cho hàm số y = . a) H/số là đồng biến hay nghịch biến trên R? Vì sao? b) Tính giá trị tương ứng của y khi x nhận các giá trị sau c) Tính giá trị tương ứng của x khi y nhận các giá trị sau: HS trả lời miệng c) GV hướng dẫn HS làm 1 phần (3 - )x + 1 = 0 (3 - )x = -1 Û x = x = x = GV y/cầu HS giải tiếp, hai HS lên bảng ¹ 0 Û 5-m > 0 Û m < 5 b) Hàm số y = x + 3,5 là h/số bậc nhất khi : ¹ 0 hay m ¹ ± 1 Bài 8 Tr 57 SBT a) y = ( 3 - ) x + 1 là hàm số ĐB vì a = 3 - > 0 b) x = 0 Þ y = 1 ; x = 1 Þ y = 4 - ; x = Þ y = 3-1 ; x = 3+Þ y= 8 ; x = 3 - Þ y=12 - 6; c) HS 1 : ( 3 - )x + 1 = 1 Þ x = 0 ; ( 3 - )x + 1 = Þ x = =; HS 2 : ( 3 - )x + 1 = 2 + Þ Þ x = ( 3 - )x + 1 = 2 - Þ Þ x = Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà Bài tập 14 Tr 48 SGK; 11 , 12 , 13 tr 58 SBT Oân lại Đồ thị của hàm số là gì? Đồ thị của hàm số y = ax là đường như thế nào? Cách vẽ Đt của hàm số. Tuần 12 Ngày soạn 19/11/13 Tiết 22 ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax + b( a) I . Mục tiêu : Yêu cầu HS nắm được đồ thị của hàm số y = a x + b ( a ¹ 0 ) là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b , song song với đường thẳng y = ax nếu b ¹ 0 hoặc trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0 HS biết vẽ đồ thị hàm số y = ax + b bằng cách xác định hai điểm thuộc đồ thị II . Chuẩn bị : HS : ôn tập III . Hoạt động trên lớp Ho¹t ®éng cđa GV và HS Ghi Bảng Hoạt động 1 : Bài cũ Đồthị của h/số y = f(x) là gì? Đồ thị hàm số y = ax ( a ¹ 0 ) là gì? Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax? HS:ĐT h/số y = f(x) là t/hợp tất cả các điểm b/diễn các cặp g/trị t/ứng (x;f(x)) trên mpt®ä Đồ thị hàm số y = ax ( a ¹ 0 ) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax.Cho x = 1 Þ y = a Þ A (1; a) thuộc đồ thị hàm số y = ax Þ Đường thẳng OA là đồ thị hàm số y = a Hoạt động 2 : Đồ thị hàm số y = ax + b ( a ¹ 0 ) GV đưa ?1 lên bảng phụ Hỏi : Em có nhận xét gì về vị trí các điểm A ; B ; C . Tại sao ? Em có nhận xét gì về vị trí các điểm A’, B’,C’ ? Hãy chứng minh nhận xét đó ? Gợi ý : chứng minh các tứ giác AA’B’B , BB’C’C là hình bình hành GV : Nếu A , B , C cùng nằm trên một đường thẳng (d) thì A’ , B’ , C’ cùng nằm trên một đường thẳng (d’) song song với d GV yêu cầu HS làm ?2 SGK Gọi hai HS lên bảng điền vào hai dòng ? Với cùng một giá trị của biến x , giá trị tương ứng của hàm số y = 2x và y = 2x+3 quan hệ như thế nào với nhau ? HS :trả lời như ở bảng. ?Đồ thị hàm số y = 2x là đường như thế nào GV: Đường thảng y = 2x + 3 cắt trục tung ở điểm nào ? HS:cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng3 GV vẽ hình 7 Tr 50 SGK Đồ thị của hàm số y = 2x + 3 // đường thẳng y = 2x cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3 chú ý : Đồ thị hàm số y = ax + b (a ¹ 0) còn được gọi là đường thẳng y = ax + b , b được gọi là tung độ gốc của đường thẳng Đồ thị hàm số y = ax + b ( a ¹ 0 ) Ba điểm A ; B ; C thẳng hàng Vì A ; B ; C có tọa độ thỏa mãn y = 2x nên A ; B ; C cùng nằm trên đồ thị hàm số y = 2x hay cùng nằm trên một đường thẳng . Các điểm A’,B’,C’ thẳng hàng có AA’//B’B(Vì cùng ^ Ox ) AA’= BB’= 3 (đơn vị ) Þ Tứ giác AA’B’B là hình bình hành (vì có một cặp cạnhđối // và bằng nhau ) Þ A’B’ // AB Chứng minh tương tự Þ B’C’ // BC có A ; B ;C thẳng hàng Þ A’ ; B’ ; C’ thẳng hàng theo tiên đề ơ clit -Với cùng giá trị của biến, giá trị của hàm số y = 2x + 3 hơn giá trị tương ứng của hàm số y = 2x là 3 đơn vị. - Đồ thị của hàm số y = 2x là đường thẳng đi qua gốc độ O(0;0) và điểm A(1;2 ) x -4 -3 -2 -1 -0,5 0 0,5 1 2 3 4 y = 2x -8 -6 -4 -2 -1 0 1 2 4 6 8 y=2x+3 -5 -3 -1 1 2 3 4 5 7 9 11 Với x = 0 thì y = 2x + 3 = 3 vậy đường thẳng y = 2x + 3 cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3 Tổng quát SGK chú ý : SGK Hoạt động 3 : Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b ( a¹0) GV : Khi b = 0 thì hàm số có dạng y= ax (a¹ 0) . Muốn vẽ đồ thị của hàm số này ta làm thế nào? HS: Muốn vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ¹0 ) ta vẽ đường thẳng đi qua gốc tọa độ O và điểm A ( 1 ; a ) GV: Hãy vẽ đồ thị h
File đính kèm:
- DAI 9 T 18- 22.doc