Giáo án môn Đại số 9 - Chương III - Tiết 37: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

GV giới thiệu qui tắc cộng đs gồm 2 bước thông qua VD 1

? cộng từng vế hai phương trình của hệ ta có pt ?

-dùng pt mới này cùng với một trong hai pt của hệ ta có hệ mới tương đương là ?

=> qui tắc cộng đsgồm hai bước ?

Hãy giải hệ pt mới này và kết luận nghiệm duy nhất

GV qua VD trên hãy cho biết các bước giải hệ pt bằng phương pháp cộng

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1178 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số 9 - Chương III - Tiết 37: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 37 : GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ 
I- MỤC TIÊU :
-Giúp học sinh hiểu cách biến đổi hệ phương ttrình bằng qui tắc cộng đại số .
- HS cần nắm vững cách giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số 
-Có kỹ năng giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bắt đầu nâng cao dần lên 
II-CHUẨN BỊ :
- GV bảng phụ ghi sẵn qui tắc cộng đại số và cách giải mẫu một số hệ phương trình 
-HS giải phương trình bậc nhất hai ẩn 
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Oån định : kiểm tra sĩ số học sinh 
Các hoạt động chủ yếu :
Hoạt động 1:qui tắc cộng đại số 
Hoạt động của HS 
Ghi bảng 
-GV giới thiệu qui tắc cộng đs gồm 2 bước thông qua VD 1 
? cộng từng vế hai phương trình của hệ ta có pt ?
-dùng pt mới này cùng với một trong hai pt của hệ ta có hệ mới tương đương là ?
=> qui tắc cộng đsgồm hai bước ?
Hãy giải hệ pt mới này và kết luận nghiệm duy nhất 
GV qua VD trên hãy cho biết các bước giải hệ pt bằng phương pháp cộng 
-GV đưa qui tắc công đs lên bảng 
-ta có pt : 3x=3 
x=1 thế vào pt sau ta có 1+y=2 => y=1 
vậy hệ có nghiệm duy nhất (1;1)
-HS nhắc lại qui tắc cộng đs 
1)Qui tắc cộng đại số 
*Qui tắc : SGK /16
*VD1: xét hệ pt 
(I)
Cộng vế theo vế hai pt :
3x=3 
Vậy (I)
Hoạt động 2: Aùp dụng 
 Hoạt động của HS 
 Ghi bảng 
- GV giới thiệu trường hợp 1 ( hệ số của cùng một ẩn bắng nhau hoặc đối nhau )
VD2:
Dùng phương pháp cộng đs để làm mất đi một ẩn ta nên cộng hay trừ vế theo vế ?vì sao ?
-HS lập hệ mới tương đương ?
-Giải pt mới và suy ra nghiệm của hệ ?
VD3: Giải hệ pt 
-Nhận xét về hệ số của x trong hai pt trên ?
-Hãy giải hệ pt trên bằng cách trừ từng vế 2 pt 
-gọi hs giải tiếp suy ra nghiệm của hệ 
* GV khắc sâu trường hợp 1
Trường hợp 2: các hệ số cùng một ẩn không bằng nhau và không đối nhau 
VD4: 
GV giới thiêụ cách biến đổi vế thành hệ mới tương đương 
Nhân 2 vế của mỗi pt với một số thích hợp sao cho các hệ số của một ẩn bằng nhau hoặc đối nhau 
-giải hệ pt mới theo TH1 
-GV giới thiệu một số cách khác để biến đổi về hệ tương đương 
-HS đọc phần tóm tắt trong sgk 
* Luyện tập cũng cố 
-GV cho hs làm bài 20 a/b/c sgk 
- HS cả lớp làm vào vở 
Sau đó sửa bài 
- HS cộng vế theo vế hai pt ta có 3x=9 
Hệ số của ẩn y đối nhau 
-HS lập hệ mới tương đương và giải tìm nghiệm 
Hệ số của x bằng nhau 
Nghiệm của hệ (7/2;1)
-Nhân 2 vế của pt 1 với 3 ,pt 2 với 2 để có hệ số của ẩn y bằng nhau 
-TVTV có 5x=15 => x=3 thay vào pt (1) có y=-1 
-HS đọc tóm tắt cách giải trong sgk/18
-HS làm bài 20 a;b;c sgk/18
( 3 HS lên bảng làm mỗi HS một câu)
2)Aùp dụng:
a)Trường hợp 1: các hệ số của cùng một ẩn bằng nhau hoặc đối nhau 
*VD2: giải hệ pt :
Vậy hệ có nghiệm duy nhất (3;-3) 
*VD3:giải hpt:
Trừ vế theo vế 2pt (TVTV)
5y=5 ĩ y=1 thay vào pt (1) có :2x+2.1 =9 ĩ x=7/2 
Vậy hệ có nghiệm duy nhất (7/2; 1)
b) Trường hợp 2:các hệ số cùng một ẩn khong bằng nhau và không đối nhau 
*VD4: Giải hệ pt 
TVTV: 5x=15x=3
Thay vào pt (1)ta có 9+2y=7=>y=-1 
Vậy nghiệm của hệ (3;-1)
* Tóm tắt cách giải hệ pt bằng phương pháp cộng đại số : SGK/18 
* Bài tập :
Giải hệ pt bằng phương pháp cộng đại số 
Dặn dò :
-Nắm vững các bước giải hệ pt bằng phương pháp cộng đại số 
-BVN: 20;21 sgk; 25 SBT /8
- Chuẩn bị luyện tập 

File đính kèm:

  • docTIET 37.doc