Giáo án môn Đại số 8 - Chương I - Tiết 1 đến tiết 21 - Trường THCS Dương Đông 1

Bài 1 : Thực hiện phép tính (3 điểm)

a) 2x.(x – 1)

b) (5x + 4)(x + 2)

c) (15x4y2 – 5x3y2 + 10xy4) : 5xy2

Bài 2 : Phân tích đa thức thành nhân tử (3 điểm)

 a) x(x + y) + 2(x+y)

b) 4x2 – 100

Bài 3 : Tìm x (1,5 điểm)

x(x + 1) + 3(x+1) = 0

 Bài 4 : Chứng minh biểu thức P = x2 + 2xy + y2 + 5 > 0 với mọi số thực x,y (0,5 điểm)

 

doc48 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1369 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Đại số 8 - Chương I - Tiết 1 đến tiết 21 - Trường THCS Dương Đông 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i sử dụng các hằng đẳng thức đó
II. CHUẨN BỊ :
 - Gv : Giáo án, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu
 - Hs: - Học thuộc (công thức và phát biểu thành lời) 7 hằng đẳng thức đã học.
	- BTVN: 31b, 32, 33, 34, 36, 37 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra: ( 5’) 
-Hs1 phát biểu và viết công thức hàng đẳng thức: Tổng hai lập phương, Hiệu hai lập phương? 
Áp dụng: Rút gọn biểu thức: 	 ( x+3)(x2 - 3x + 9) = ?
-Yêu cầu Hs2 dùng bút chì nối các biểu thức sao cho chúng tạo thành hai vế của một hằng đẳng thức 
1, (x - y)(x2 + xy + y2)
a, x3 +y3
2, (x + y)(x - y)
b, x3 - y3
3, (x2 - 2xy + y2 )
c, x2 + 2xy + y2
4, (x + y)2 
d, x2 - y2
5, (x + y)(x2 - xy + y2)
e, (y2 - x2)
6, y3 + 3y2x + 3yx2 + x3
f, x3 - 3x2y + 3xy2 - y3 
7, (x - y)3
g, (x + y)3 
3. Bài mới: 
* Giới thiệu bài : Để củng cố lại các hằng đẳng thức đã học và cách vận dụng của chúng, ta tổ chức luyện tập.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng 
*)Làm Btập31b: 
Gv: Mời một học sinh lên bảng làm
? Muốn chứng minh một biểu thức talàm như thế nào
*) Bài 32
 ( Sử dụng bảng phụ)
Gv: Mời hai học sinh lên điền vào ô trống
Hs : Lên bảng làm phần b, cả lớp quan sát để nhận xét:
 C/m VT = VP tức là ta phải biến đổi VT = VP hoặc VP = VT hoặc VT - VP = 0
\ Hs khác nhận xét 
Hs1: Lên làm câu a
(3x+y)(□- □+□)=27x3 + y3
Hs2: Lên làm câu b
(2x -□)(□+10x +□)= 8x3 - 125
*)Bài tập 31b:
CMR: 
a3 - b3 =(a - b)3 + 3ab(a - b)
VT = a3 -3a2b + 3ab2 - b3 + 3a2b - 3ab2 = a3 - b3 = VT 
*)Bài tập 31b:
a, (3x+y)(9x2 -3xy +y2) 
 = 27x3 + y3 
b, (2x - 5)(4x2 + 10x - 25)
 = 8x3 - 125
Làm Btập 33
Gv: Yêu cầu Hs lên bảng làm
Hs1: Làm a, c, e
Hs2: Làm b, d, f
Yêu cầu Hs làm từng bước theo từng bước
Gv: Nhận xét sửa sai nếu có và hướng dẫn lại cách làm 
Làm Btập 34
Gv: Yêu cầu Hs tự làm
 \ Học sinh TB: a, b
 \ Học sinh Khá, Giỏi: a, b, c
Sau đó thảo luận nhóm (2’)
Gv: Gọi các nhóm lên trình bày kết quả
Làm BTập 35a
? Để tính nhanh ta dựa vào đâu
Làm BTập 18
? Muốn chứng minh một biểu thức luôn dương x ta làm thế nào
Gv: Cùng học sinh phân tích 
 Xét vế trái của bất đẳng thức là x2 - 6x + 10
? Hãy đưa các hạng tử chứa biến vào bình phương của một hiệu 
? Vậy làm thế nào để C/m một biểu thức luôn dương x 
Tương tự như trên ta sẽ đưa đa thức về một tổng hoặc một hiệu 
? Làm thế nào để đưa đa thức về bình phương một hiệu
Gv: Nhận xét sửa chữa 
4. Củng cố: 
Gv: Nắm vững bảy hằng đẳng thức đã học và phải biết vận dụng vào các dạng bài tập
? Nêu phương pháp giải bài tập xét dấu của tam thức bậc hai
\ 2 Hs lên bảng làm theo yêu cầu của giáo viên, cả lớp làm ra giấy
a, (2x + xy)2= 4x2 + 4x2y + x2y2
b, (5 - 3x)2 = 25 - 30x + 9x2
c, (5 -x2)(5 + x2) = 25 - x4
d, (5x -1)3 = 125x3 -75x2 +15x - 1
e, (2x-y)(4x2 +2xy +y2)= 8x3- y3
f, (x+3)(x2 -3x +9) = x3 + 27
 \ 2 Hs khác nhận xét
Hs: Đọc yêu cầu của bài, thảo luận nhóm (2’)
a, 4ab
b, 6a2b
c, z2
Đại diện 2 nhóm lên trình bày
Hs: Nêu yêu cầu của bài, đưa dạng tổng quát về dạng HĐT
Hs: Làm việc cá nhân sau đó 1 học sinh lên bảng trình bày
Hs: Đọc yêu cầu của bài
Hs: Suy nghĩ cách làm
Hs: Cùng nhau thực hiện
x2 - 2.x.3 +32 + 1 = (x-3)2 + 1 
Do (x - 3)2 0 Þ (x-3)2 + 1 1 x 
Hay x2 - 6x + 10 > 0 x
Hs: Tự làm vào vở
Hs: Lên bảng làm
Hs: Lắng nghe
Hs: Nêu phương pháp xét dấu tam thức bậc hai
\ Hs khác nhận xét
*) Bài tập33 
 a, (2x + xy)2= 4x2 + 4x2y + x2y2
b, (5 - 3x)2 = 25 - 30x + 9x2
c, (5 -x2)(5 + x2) = 25 - x4
d, (5x -1)3=125x3 -75x2 +15x - 1
e, (2x-y)(4x2 +2xy +y2)= 8x3- y3
f, (x+3)(x2 -3x +9) = x3 + 27
*) Bài tập 34: 
a, (a + b)2 - (a - b)2 = 
= [(a+b)+(a-b)][(a+b)-(a-b)]
= 2a.2b = 4ab
b, (a+b)3 -(a-b)3 -2b3 =
 = a3 +3a2b+3ab2+ b3 - (a3 - 3a2b
 + 3ab2- b3) - 2b3 = 6a2b
c, (x+y+z)2 - 2(x+y+z)(x+y) -
 (x+y)2 = [(x+y+z)-( x+y)]2 = z2 
*) Bài tập 35a: 
 a, 342 + 662 + 68.66 = 
 = 342 + 2.34.66 + 662 =
 = (34 + 66)2 = 1002 = 10000
*) Bài tập 18: 
a, x2 - 6x + 10 > 0 x. Thật vậy
VT = x2 - 6x + 10 = x2 - 2.x.3 +32 + 1 = (x-3)2 + 1 > 0 x
b, 4x - 5 - x2 < 0 x. Thật vậy
VT = -[x2 -2.x.2 + 22 + 1]
 = -[(x-2)2 + 1] =
 = - (x-2)2 - 1 < 0 x
5. Hướng dẫn về nhà. (2’)
	- Học thuộc bảy hằng đẳng thức đáng nhớ
	- Xem lại các bài tập đã chữa
	- BTVN: 25b, 36, 38 ; 19, 20 
6. Rút kinh nghiệm: 
Tuần: 05	Ngày soạn: 09/09/13
Tiết: 09	Ngày dạy: 16/09/13
§6. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
 - Kiến thức: HS biết thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử.
 - Kỹ năng: HS biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung.
 - Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác ở mỗi học sinh
II. CHUẨN BỊ :
 - Gv : Giáo án, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu
 - Hs: Học thuộc bảy hằng đẳng thức đáng nhớ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức (1’)	
2. Kiểm tra: ( 5’) 
	? Tính nhanh biểu thức sau:
 a, 85.12,7 +15.12,7 = ? 
 b, 52.143 - 52.39 - 8.26 = ?
3. Bài mới: 
* Giới thiệu bài:để tính nhanh giá trị của biểu thức trên các em đã sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để viết tổng (hoặc hiệu) đã cho thành một tích. Đối với các đa thức thì sao?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
 Hoạt động 1: Ví dụ (13’)
VD1: Hãy viết 2x2 - 4x thành tích của những đa thức 
Gv: Gợi ý: 2x2 = 2x.x
 4x = 2x.2
? Hãy viết 2x2 - 4x thành tích của những đa thức
Gv: Qua ví dụ trên ta thấy: Ta viết 2x2 - 4x thành tích 2x(x-2). Việc biến đổi đó được gọi là phân tích đa thức thành nhân tử.
? Vậy em hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử 
Gv: Yêu cầu một số Hs phát biểu lại
Gv: Phân tích đa thức thành nhân tử còn gọi là phân tích đa thức thành thừa số.
Gv: Giới thiệu phương pháp đặt nhân tử chung 
Gv: Yêu cầu một học sinh lên bảng làm VD2.
Gv: Nhân tử chung trong VD2 là 5x
? Hệ số của nhân tử chung (5) có quan hệ gì với hệ số nguyên dương của các hạng tử (5, 10, 15)
? Luỹ thừa bằng chữ của nhân tử chung (x) có quan hệ thế nào với luỹ thừa bằng chữ của các hạng tử .
Gv: Chốt lại và đưa ra quy tắc tìm nhân tử chung 
Hs: Suy nghĩ cách làm
 2x2 - 4x = 2x(x-2)
Hs: Đại diện 1 Hs báo cáo kết quả
Hs: Biến đổi đa thức đó thành tích của những đa thức
Hs1: Phát biểu……
Hs2: Phát biểu……
Hs: Chú ý lắng nghe
\ Một Hs lên bảng làm
\ Học sinh khác nhận xét
Hs: Chính là ƯCLN của các hệ số nguyên dương của các hạng tử.
Hs: Là luỹ thừa có mặt trong tất cả các hạng tử của đa thức với số mũ là nhỏ nhất.
Hs: Cả lớp ghi vào vở 
\ 1 Hs đọ nội dung cách tìm NTC
1. Ví dụ:
Ví dụ 1.
2x2 - 4x = 2x.x - 2x.2 
= 2x(x-2)
K/Niệm: Phân tích đa thức thành nhân tử ( Hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.
Ví dụ 2.
 15x3 - 5x2 + 10x = 
= 5x.3x2 - 5x.x + 5x.2
= 5x(3x2 - x + 2)
*) Cách tìm nhân tử chung:
- Hệ số là ƯCLN của các hệ số nguyên dương của các hạng tử
- Các luỹ thừa bằng chữ có mặt trong mọi hạng tử vỡi số mũ của mỗi luỹ thừa là số mũ nhỏ nhất của nó
Hoạt động 2: Áp dụng (10’)
Gv: Làm 
 a, x2 - x = ?
 b, 5x2(x - 2y) - 15x(x - 2y) = ?
c, 3(x - y) -5x (y - x) =?
Gv: Gợi ý để hs tìm nhân tử chhung của mỗi đa thức 
 \ Học sinh TB làm a, b
 \ Học sinh: Khá, Giỏi: a, b, c
Gv: Yêu cầu học sinh lên bảng làm
Gv: Nhận xét từng bài trên bảng
? Trong câu b, nếu dừng lại ở kết quả (x - 2y)(5x2-15x)có được không
Gv: Chú ý: Để làm xuất hiện nhân tử chung đôi khi ta phải đổi dấu các hạng tử , cách đó dùng tính chất A = -(-A)
Gv: Làm . Yêu cầu sinh làm vào vở
? Hãy phân tích 3x2 - 6x thành nhân tử 
? Tích trên bằng 0 khi nào
\ Từng học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên
a, x(x-1)
b, (x - 2y)(5x2 - 15x)
c, (x - y)(3 + 5x)
\ 3 Hs lên bảng làm 
Hs: Chú ý lắng nghe và trả lời 
Hs: Kết quả đó chưa triệt để vì đa thức (5x2 - 15x) còn phân tích được nữa
Hs: Chú ý lắng nghe
Hs: Tự làm vào vở 
\ 1 Hs lên bảng làm 
2. Áp dụng
Bài tập 
a, x2 - x = x(x-1)
b, 5x2(x - 2y) - 15x(x - 2y) = 
 = (x - 2y)(5x2 - 15x) = 
 = 5x(x - 2y)(x - 3)
c, 3(x - y) -5x (y - x) =
 = (x - y)(3 + 5x)
*) Chú ý: 
 Tìm x sao cho:
 3x2 - 6x = 0
Þ 3x(x - 2) = 0
Þ 
4. Luyện tập-củng cố (15’)
? Làm Btập 39 
Gv: Chia lớp thành 2 nhóm
Gv: Theo dõi, kiểm tra và giúp đỡ học sinh cách tìm nhân tử chung và các số trong ngoặc.
Gv: Nhận xét sửa sai nếu có
Gv: Nêu lại cách làm
? Làm Btập 40b 
? Để tính nhanh giá trị của biểu thức ta làm thế nào
Gv: Yêu cầu từng cá nhân làm bài toán này
\ Nhóm 1: Làm câu b, d
\ Nhóm 2: Làm câu c, e
b, x2( + 5x + y)
c, 7xy(2x - 3y + 4xy)
d, (x - y)(y -1)
e, 2(x-y)(5x + 4y)
Hs: Đại diện 2 nhóm lên trình bày
Hs: Chú ý theo dõi
Hs: Đọc yêu cầu của bài
Hs: Nên phân tích đa thức thành nhân tử rồi mới thay giá trị x và y vào tính
Hs: Làm việc theo yêu cầu của giáo viên. Sau đó một học sinh lên bảng làm
3, Luyện tập
*) Làm Btập 39 SGK - Tr19 
b, x2 +5x3 + x2y = 
 x2( + 5x + y)
c, 14x2y - 21xy2 + 28 x2y2
 = 7xy(2x - 3y + 4xy)
d, x(y - 1) - y(y - 1) = 
 = (x - y)(y -1)
e, 10x(x - y) - 8y(y - x) =
 = 2(x-y)(5x + 4y)
*) Làm Btập 40b
x(x -1) - y(1 - x) 
= (x + y)(x -1) 
=8000000 với x =2001, 
y =1999
? Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử 
? Nêu cách tìm nhân tử chung của các đa thức có hệ số nguyên
Hs: Đứng tại chỗ phát biểu
\ Hs khác nhận xét
5. Hướng dẫn về nhà. (1’)	
Hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử
Nắm vững cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung
Làm bài 40a, 41, 42 tr 19 SGK. Bài tập 22, 24, 25 tr 5 SBT
Nghiên cứu trước bài 7 . Ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ
6. Rút kinh nghiệm: 
Tuần: 06	Ngày soạn: 19/09/13
Tiết: 10	Ngày dạy: 26/09/13
§7. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC
I. MỤC TIÊU: 
Kiến thức: HS hiểu cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức. 
Kĩ năng : HS biết vận dụng các hằng đẳng thức đã học vào việc phân tích đa thức thành nhân tử. Vận dụng để giải toán.
Thái độ : Rèn kĩ năng quan sát, linh hoạt khi làm toán. 
II. CHUẨN BỊ:
GV : Bảng phụ ghi hằng đẳng thức đáng nhớ, các bài tập mẫu, thước thẳng.
HS : Nghiên cứu trước bài 7 . Ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tổ chức lớp:1’ 
Kiểm tra bài cũ: 5’
Câu hỏi
Đáp án
HS1: Chữa bài tập 41b tr 19 SGK
Tìm x biết:
x3 – 13x = 0
HS2: Viết tiếp vào vế phải để được các hằng đẳng thức:
A2 + 2AB + B2 = …………
A2 - 2AB + B2 = …………
A2 – B2 = …………
A3 + 3A2B + 3AB2 + B3 = …………
A3 - 3A2B + 3AB2 - B3 = …………
A3 + B3 = …………
A3 - B3 = …………
HS1: Tìm x biết:
x3 – 13x = 0
x(x – 13) = 0 
x = 0 hoặc x – 13 = 0
x = 0 hoặc x = 13
HS2:
A2 + 2AB + B2 = (A + B)2
A2 - 2AB + B2 = (A - B)2
A2 – B2 = (A + B)(A – B)
A3 + 3A2B + 3AB2 + B3 = (A + B)3
A3 - 3A2B + 3AB2 - B3 = (A – B)3
A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2)
A3 - B3 = (A - B)(A2 + AB + B2)
3.Bài mới :
* Giới thiệu bài : Việc áp dụng hằng đẳng thức cũng cho ta biến đổi đa thức thành một tích , đó là nội dung bài học hôm nay: Phân tích đa thức thành nhan tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ví dụ (13’)
Gv: Đưa ra bảng phụ
? Bài toán này có dùng được phương pháp đặt nhân tử chung không? vì sao?
? Đa thức này có bao nhiêu hạng tử, nghĩ xem có thể sử dụng được hằng đẳng thức nào để biến đổi thành tích
? Hẳng đảng thức nào ở vế trái có 3 hạng tử
Gv: Yêu cầu hãy biến đổi để làm xuất hiện dạng tổng quát
Gv: Thông báo cách làm trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức
Gv: Yêu cầu hs tự nghin cứu
? Ở ví dụ b, c người ta đã dùng hằng đẳng thức nào để phân tích đa thức thành nhân tử
? Làm và 
Gv: Gọi đại diện một số hs lên trình bày 
Hs: Tự làm ví dụ
Hs: Không vì tất cả các hạng tử đều không có nhân tử chung
Hs: Bình phương của một tổng
Hs: Chú ý theo dõi
Hs: Tự nghin cứu ví dụ b, c(SGK)
Hs: Trả lời
Hs: Làm sau đó thảo luận tìm kết quả chung
Hs: Tương tự làm 
1. Ví dụ:
Ví dụ 1. Phân tích đa thức thành nhân tử .
x2 + 4x + 4 = x2 + 2.x.2 + 22 = (x + 2)2
a, x3 + 3x2 + 3x + 1 =
 = x3 +3.x2.1 + 3 .x.12 + 13 =
 = (x + 1 )3 
b, (x + y)2 - 9x2 = (x + y)2 - (3x)2 = (4x + y)(y - 2x)
1052 - 25 = 1052 - 52 =
= (105 + 5)(105 - 5) =110.100
= 11000
Hoạt động 2: Áp dụng (10’)
? Muốn chứng minh
 [(2n+5)2 - 25] 4
ta làm như thế nào
? Ngoài ra còn có cách nào khác
Gv: Yêu cầu hs làm vào vở
C1: Xét xem các thừa số trong tổng có chia hết cho 4 không
C2: Biến đổi đa thức thành tích trong đó có thừa số là bội của 4
Hs: Làm vào vở
2. Áp dụng
CMR [(2n+5)2 - 25] 4
Ta có [(2n+5)2 - 25] = 
= [(2n+5+5)(2n+5-5)] =
= (2n+10)2n = 4n(n+5) 4
Þ [(2n+5)2 - 25] 4
4. Luyện tập-củng cố (15’)
Làm Btập 43 
Gv: Yêu cầu học sinh tự làm
 Hs: Khá giỏi: a, b, c, d
 Hs: Trung bình: a, c
Gv: Lưu ý: Nhận xét đa thức có mấy hạng tử để lựa chọn hằng đẳng thức và áp dụng cho phù hợp
Gv: Gọi đại diện hai học sinh lên bảng làm
Làm Btập 44b,e 
Gv: Chia lớp thành 2 nhóm, nửa nhóm làm câu b, nửa nhóm làm câu c
Gv: Mời đại diện hai nhóm lên bảng
Gv: Nhận xét sửa sai nếu có
* Củng cố: 
? Có mấy phương phấp phân tích đa thức thành nhân tử
Gv: Nắm chắc các hằng đẳng thức một cách linh hoạt để phân tích đa thức thành nhân tử
Hs: Đọc đề bài
Từng học sinh làm bài tập theo yêu cầu của giáo viên, sau đó thảo luận đối chiếu kết quả
a, (x + 3)2
b, - (x - 5)2
c, (2x -)(4x2 + x + )
d, (x - 8y)( x + 8y)
Hs: Đại diện các nhóm lên giải, học sinh khác nhận xét
Hs: Hoạt động nhóm, sau đó đại diện các nhóm lên trình bày
Nhóm 1: Làm câu b
 Kq: 2b(3a2+ b2)
Nhóm 2: Làm câu e
 Kq: (3 - x)3 
Hs: Đứng tại chỗ phát biểu
\ Hs khác nhận xét
3. Luyện tập:
*) Bài tập 43
a, x2 + 6x + 9 = (x + 3)2
b, 10x - 25 - x2 = - (x - 5)2
c, 8x3 - = 
 = (2x -)(4x2 + x + )
d, x2 - 64y2 =
 = (x - 8y)( x + 8y)
*) Bài tập 44
b, (a + b)3 - (a - b)3= 
= (a+b-a+b)[(a+b)2 + (a+b)(a-b)
 + (a - b)2] = 2b(3a3 + b2)
c, -x3 + 3x2 - 9x +27 
=(-x)3+3(-x)2 +3.(-x).3 + 33
 = (-x + 3)3 =(3 - x)3
5. Hướng dẫn về nhà. (1’)
	- Ôn lại bài, Chú ý vận dụng các hằng đẳng thức cho phù hợp
	- BTVN: 44a,c,d, 45, 46 
6. Rút kinh nghiệm: 
Tuần: 07	Ngày soạn: 23/09/13
Tiết: 11	Ngày dạy: 30/09/13
§8. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG NHÓM CÁC HẠNG TỬ
I. MỤC TIÊU: 
 - Kiến thức: HS biết nhóm các hạng tử một cách thích hợp để phân tích đa thức thành nhân tử
 - Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử
 - Thái độ: Rèn tính cẩn thận, linh hoạt
II. CHUẨN BỊ :
 - Gv : Giáo án, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu
 - Hs: Học bài cũ, đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra: ( Kết hợp trong bài)
3. Bài mới:
	Nếu không thể phân tích đa thức thành nhân tử bằng pp đặt nhân tử chung hay dùng hằng đẳng thức thì ta sử dụng pp nào? => Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
 Hoạt động 1: Ví dụ (15’)
Gv: Đưa ví dụ 1(SGK)
? Với ví dụ này ta có thể sử dụng 2 phương pháp đã học được không ?
? Trong 4 hạng tử, những hạng tử nào có nhân tử chung
? Hãy nhóm các hạng tử có nhân tử chung và đặt nhân tử chung cho từng nhóm.
? Đến đay có nhận xét gì
? Hãy đặt nhân tử chung của các nhóm
Gv: Có thể nhóm hạng tử bằng cách khác không
Gv: Lưu ý: Khi nhóm các hạng tử mà đặt dấu "-" đằng trước dấu ngoặc thì phải đổi dấu tất cả các hạng tử trong ngoặc
Gv: (Giới thiệu) Hai cách làm ở ví dụ trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm
? Tìm các cách nhóm khác nhau để phân tích thành nhân tử 
Gv: Nhận xét, Sửa chữa
? Có thể nhóm đa thức là 
 (2xy + 3z) + (6y +xz) được không?
Gv: Khi nhóm các hạng tử phải nhóm thích hợp, cụ thể là:
\ Mỗi nhóm đều có thể phân tích được
\ Sau khi phân tích đa thức thành nhân tử ở mỗi nhóm thì quá trình phân tích phải tiếp tục được
Hs: Suy nghĩ thực hiện
Vì cả 4 hạng tử không có nhân tử chung và không có dạng hằng đẳng thức nào.
x2 và -3x ; xy và - 3y
Hoặc: x2 và xy ; -3x và -3y 
Hs: Giữa hai nhóm lại xuất hiện nhân tử chung
Hs: thực hiện tiếp
= (x2 + xy) +(-3x - 3y)
= x(x + y) - 3(x + y)
= (x + y)(x - 3)
Hs: Chú ý lắng nghe
Hs: Suy nghĩ cách làm
2 Hs lên bảng làm
C1: = (2xy + 6y) + (3z +xz)
= (x + 3)(2y + z)
C2: = (2xy + xz) + (3z + 6y)
 = (x + 3)(2y + z)
Hs: Vì nhóm như vậy không phân tích đa thức thành nhân tử
Hs: Chú ý theo dõi 
1. Ví dụ:
Ví dụ 1. Phân tích đa thức thành nhân tử .
x2 - 3x + xy - 3y
= (x2 - 3x) +(xy - 3y)
= x( x - 3) + y(x - 3)
= (x - 3)(x + y)
VD2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử
2xy + 3z + 6y + xz
= (2xy + 6y) + (3z + xz)
= 2y(x + 3) + z(x + 3)
= (x + 3)(2y + z)
Hoạt động 2: Áp dụng (10’)
Gv: Cho Hs làm 
- Làm : Đưa ra bảng phụ yêu cầu học sinh nêu ý kiến về lời giải của bạn
Gv: Nhận xét sửa lỗi sai nếu có
Hs: Từng cá nhân đọc yêu cầu và làm 
Hs: Đại diện 1 Hs đọc kết quả
\ Bạn An làm đúng còn bạn Thái, Hà chưa phân tích hết
2. Áp dụng
 Tính nhanh:
15.64+ 25.100 +36.15 + 60.100
=15.64 + 36.15 + 25.100 + 60.100
=15(64+36) + 100(25+60)
= 15.100 + 100.85
= 100(15 +85) = 10000 = 104
 Bạn An làm đúng còn bạn Thái và bạn Hà chưa phân tích hết
4. Luyện tập-củng cố (18’)
Gv: Yêu cầu Hs làm Btập 48.
Gv: Chia lớp ra làm 3 nhóm
Gv: Lưu ý: Nếu tất cả các hạng tử của đa thức có thừa số chung thì nên đặt thừa số trước rồi mới nhóm.
- Khi nhóm, chú ý tới các hạng tử hợp thành đa thức
Làm Btập 49b
Gv: Gợi ý: 80.45 = 2.40.45
Gv: Nhận xét, Sửa chữa sai sót nếu có
*Củng cố:
? Muốn phân tích đa thức thành nhân tử ta phải lưu ý điều gì
Gv: Nắm chắc các bước làm và vận dụng linh hoạt các phương pháp đã học
Hs: Làm việc cá nhân rồi mới thảo luận nhóm
Nhóm 1: Làm câu a
Nhóm 2: Làm câu b
Nhóm 3 : Làm câu c
Hs: Đại diện các nhóm lên trình bày, học sinh khác nhận xét
Hs: Suy nghĩ cách làm
Hs: Lên bảng trình bày
\ Hs khác nhận xét
Hs: Đứng tại chỗ phát biểu
\ Hs khác nhận xét
3. Luyện tập:
*) Bài tập 48
a, x2- xy + x - y =
= x(x-y) + (x -y) 
= (x-y)(x+1)
b, 3x2 + 6xy +3y2 - 3z2 =
= 3[(x2 + 2xy +y2) - z2] =
= 3[(x+y)2 - z2] =
= 3(x+y+z)(x+y-z)
c, x2 - 2xy +y2 - z2 + 2zt - t2
= (x - y)2 - (z - t)2 =
= (x - y+ z - t)(x - y - z + t)
*) Bài tập 49b
Tính nhanh:
452 + 402 - 152 + 80.45 =
= 452 + 2.45.50 + 402 - 152 
= (45 + 40)2 - 152 
= 852 - 152 
= 100.70 = 7000
5. Hướng dẫn về nhà. (1’)
	- Xem lại các ví dụ trong bài
	- Ôn lại 3 phương pháp phân tích thành nhân tử
 - BTVN: 47, 49a, 50 
6. Rút kinh nghiệm: 
Tuần: 07	Ngày soạn: 27/09/13
Tiết: 12	Ngày dạy: 04/10/13
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức : Giúp HS nắm vững phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung và dùng hằng đẳng thức.
	2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phát hiện từng dạng toán và giải thành thạo bài toán phân tích đa thức thành nhân tử.
	3. Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận , chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
	-GV: Thước, bảng phụ .
	-HS: Thước , bảng nhóm. Ôn tập lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. ổnđịnh :1’
2.Kiểm tra bài cũ: (6’)
Câu hỏi
Đáp án
1/ Viết công thức hằng đẳng thức hiệu hai bình phương .
Vận dụng:Tính nhanh .
 20022 -22 
2 / Phân tích đa thứ thành nhân tử .?
x2+6x+9
1/ A2 –B2 =(A-B)(A+B)
20022 -22 =(2002-2)(2002+2)
 =2000.2004=4008000
2/ =x2 +2.x.3 +32
 = (x+3)2
3.Bài mới :
ĐVĐ:(1’) Ta đã học được hai phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, vâùy để phát hiện nhanh từng phương pháp và vận dụng vào giải toán như thế nào .?
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Kiến thức
HĐ1: Phân tích đa thức thành nhân tử dùng hằng đẳng thức.
Bài 44/20(sgk): 
Nêu phương pháp dùng hằng đẳng thức để phân tích đa thức thành nhân tử?.
Yêu cầu HS giải bài 44a.
Nhận xét, sửa chữa.
Tương tự: Gọi hai em giải bài tập b,c.
Ta nên áp dụng dạng hằng đẳng thức nào?. Vì sao ?
Nhận xét, sửa chữa.
B. Dạng 2: Tìm x , biết .
Bài45/20 sgk:
Yêu cầu HS lên bảng giải
GV: Nhận xét .
Dùng HĐT biến đổi đa thức về dạng bình phương (lập phương) một tổng (hiệu) hoặc tích .
Lên bảng giải, cả lớp nhận xét 
Kq: =(x+)(x2 -x +)
Lên bảng giải .
-Hiệu hai lập phương, hoặc khai triển HĐT, vì nhanh hơn.
KQ: =(a+b-a+b)(a2+2ab+b2+ a2 –b2 +a2 - 2ab+b2) =2b(3a2+b2)
C2: . . . 
c/ = 2a(a2+3b2)
HS: Lên bảng giải .
a/ ()2- (5x)2 =0
(-5x)(+5x)=0
X= hoặc x = -
A. 

File đính kèm:

  • docCHUONG I.doc