Giáo án minh họa Dạy học theo chủ đề môn Hóa 8 - Tiết 61+62: Nồng độ dung dịch - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Văn Minh
Tiết 62:
NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tiếp)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh biết:
- Khái niệm nồng độ mol/ lit của dung dịch , biểu thức tính.
- Biết vận dụng để tính một số bài toán về nồng độ mol/ lit.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết củng cố cách giải bài toán theo PTHH có vận dụng
nồng độ mol/ lit.
3. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học.
- Năng lực vận dụng kiến thức.
- Năng lực tính toán
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp quan sát và nghiên cứu tài liệu.
- Phương pháp đàm thoại- tìm tòi.
- Phương pháp hợp tác (thảo luận nhóm)
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp sử dụng bài tập hóa học.
III. Chuẩn bị của thầy và trò:
- Bảng phụ, bảng nhóm.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. HS 1: Làm bài tập số 5
2. HS 2: Làm bài tập số 6
B. Bài mới: Tiết học này chúng ta nghiên cứu khái niệm nồng độ mol của dung
dịch. Vận dụng kiến thức đã học giải các bài tập về nồng độ dung dịch
C. Các hoạt động dạy và h
Trường THCS Nguyễn Công Trứ Chủ đề dạy học Hóa 8 Nguyễn Văn Minh Năm học 2014 - 2015 Tuần 32 Ngày soạn: 05/01/2015 Tiết 61 Ngày dạy : Tiết 61 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh biết: - Khái niệm nồng độ % , biểu thức tính. - Biết vận dụng để tính một số bài toán về nồng độ phần trăm. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết củng cố cách giải bài toán theo PTHH có vận dụng nồng độ phần trăm. 3. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học. - Năng lực vận dụng kiến thức. - Năng lực tính toán II. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KỸ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp quan sát và nghiên cứu tài liệu. - Phương pháp đàm thoại- tìm tòi. - Phương pháp hợp tác (thảo luận nhóm) - Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề. - Phương pháp sử dụng bài tập hóa học. III. Chuẩn bị của thầy và trò: - Bảng phụ, bảng nhóm. IV. Tiến trình dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu định nghĩa độ tan, những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan. 2. Sửa bài tập số 5 B. Bài mới: Tiết học này chúng ta sẽ nghiên cứu khái niệm nồng độ phần trăm của dung dịch C. Các hoạt động dạy và học: Các hoạt động của GV- HS Nội dung Hoạt động 1: Nồng độ phần trăm: GV: Giới thiệu 2 loại nồng độ - Nồng độ % và nồng độ mol/ lit GV: Thông báo nồng độ phần trăm cho cả lớp. Nêu ký hiệu: Khối lượng chất tan: mct Khối lượng dung dịch: mdd Nồng độ %: C% ? Hãy nêu công thức tính nồng độ % áp dụng: Gọi học sinh tóm tắt đề. 1. Nồng độ phần trăm của dung dịch: Định nghĩa: Nồng độ phần trăm (kí hiệu là C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. mct C% = . 100% mdd Trường THCS Nguyễn Công Trứ Chủ đề dạy học Hóa 8 Nguyễn Văn Minh Năm học 2014 - 2015 ? Tính % phải tính được yếu tố nào? ? Hãy tính mdd ? Áp dụng công thức tính C% GV: Đưa đề bài Gọi học sinh tóm tắt đề. ? Tính % phải tính được yếu tố nào? ? Hãy tính mdd ? áp dụng công thức tính C% GV: Đưa đề bài Gọi học sinh tóm tắt đề. ? Tính % phải tính được yếu tố nào? ? Hãy tính mdd ? áp dụng công thức tính C% VD1: Hòa tan 10g đường vào 40g nước. Tính nồng độ % của dung dịch thu được. Giải: mdd = mct + mdm mdd = 10 + 40 = 50g mct C% = . 100% mdd 10 C% = . 100% = 20% 50 VD2: Tính khối lượng NaOH có trong 200g dd NaOH 15%. Giải: mct C% = . 100% mdd NaOH 15.200 m = 30 g 100 VD 3: Hòa tan 20g muối vào nước được dung dịch có nồng độ là 10%. a.Tính khối lượng dd nước muối thu được b. Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha trộn. Giải: mct C%= .100% mdd 20 mdd = . 100% = 200g 10 2 H O m = 200 – 20 = 180g D. Củng cố - luyện tập: 1. Trộn 50g dd muối ăn có nồng độ 20% với 10g dd muối ăn 5%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch mới thu được. Giải: C%. mdd mct = 100 Trường THCS Nguyễn Công Trứ Chủ đề dạy học Hóa 8 Nguyễn Văn Minh Năm học 2014 - 2015 20. 50 mct 1 = = 10g 100 5. 10 mct 2 = = 0,5g 100 mct mới = 10 + 0,5 = 10,5 g mdd = 50 + 10 = 60 10,5 C% = . 100% = 17,5% 60 2. Nồng độ phần trăm ( C%) của một dung dịch cho biết điều gì? A. Số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. B. Số gam chất tan có trong 100 gam dung môi. C. Số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. D. Số gam chất tan có trong 1 lít dung dịch. 3. Hòa tan hoàn toàn 40g muối Cu(NO3)2 vào 160g nước , tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. 4. Dung dịch nước muối 0,9% được dùng làm nước muối sinh lí trong y học. Em hãy tính lượng muối ăn cần dùng để pha chế được 100 gam dung dịch nước muối sinh lí ? E. dặn dò: - Chuẩn bị bài mới: Nồng độ dung dịch / Mục 2, trả lời các câu hỏi sau : + Nồng độ mol của dung dịch là gì ? + Công thức tính nồng độ mol ? IV. Rút kinh nghiệm: Trường THCS Nguyễn Công Trứ Chủ đề dạy học Hóa 8 Nguyễn Văn Minh Năm học 2014 - 2015 Tuần 32 Ngày soạn: 05/01/2015 Tiết 62 Ngày dạy : Tiết 62: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tiếp) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh biết: - Khái niệm nồng độ mol/ lit của dung dịch , biểu thức tính. - Biết vận dụng để tính một số bài toán về nồng độ mol/ lit. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết củng cố cách giải bài toán theo PTHH có vận dụng nồng độ mol/ lit. 3. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học. - Năng lực vận dụng kiến thức. - Năng lực tính toán II. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KỸ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp quan sát và nghiên cứu tài liệu. - Phương pháp đàm thoại- tìm tòi. - Phương pháp hợp tác (thảo luận nhóm) - Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề. - Phương pháp sử dụng bài tập hóa học. III. Chuẩn bị của thầy và trò: - Bảng phụ, bảng nhóm. IV. Tiến trình dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: 1. HS 1: Làm bài tập số 5 2. HS 2: Làm bài tập số 6 B. Bài mới: Tiết học này chúng ta nghiên cứu khái niệm nồng độ mol của dung dịch. Vận dụng kiến thức đã học giải các bài tập về nồng độ dung dịch C. Các hoạt động dạy và học: Các hoạt động của GV- HS Nội dung Hoạt động 1: Nồng độ mol của dung dịch GV: Gọi học sinh đọc định nghĩa SGK ? Em hãy nêu công thức tính của nồng độ mol. 2. Nồng độ mol của dung dịch - Định nghĩa: Nồng độ mol (kí hiệu CM ) của dung dịch cho ta biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. - Công thức tính: CM = n: số mol chất tan V: thể tích dd ( l) Trường THCS Nguyễn Công Trứ Chủ đề dạy học Hóa 8 Nguyễn Văn Minh Năm học 2014 - 2015 GV: Đưa đề bài ví dụ 1 ? Hãy tóm tắt đề GV: Hướng dẫn HS làm bài theo các bước - Đổi Vdd ra lit - Tính số mol chất tan. - áp dụng công thức tính CM GV: Gọi HS lên bảng giải ? Hãy tóm tắt đề Nêu các bước giải GV: Gọi HS lên bảng giải Chấm bài một số HS nếu cần. ? Hãy tóm tắt đề Nêu các bước giải GV: Gọi HS lên bảng giải Chấm bài một số HS nếu cần. Ví dụ 1: Trong 200ml dd có hòa tan16g NaOH . Tính nồng độ mol của dd Tóm tắt đề: Vdd = 200ml = 0,2 l mNaOH = 16g Tính : CM = ? Giải: nNaOH = = 0,4 mol CM = = 2M Ví dụ 2: Tính khối lượng H2SO4 có trong 50 ml dd H2SO4 2M. Tóm tắt: V = 50 ml = 0,05l CM = 2M Tính 2 4 H SO m = ? Giải: CM = n = CM .V = 0,05. 2 = 0,1 Vậy: 2 4 H SO m = 0,1 . 98 = 9,8g Ví dụ 3: Trộn 2 lít dd đường 0,5M với 3 lít dd đường 1M. Tính nồng độ mol của dd sau khi trộn. Tóm tắt: V1 = 2l ; CM 1 = 0,5M V2 = 3l ; CM 2 = 1M Tính: CM của dd mới. Giải: n = CM. V n1 = 2. 0,5 = 1 mol n2 = 3. 1 = 3 mol ndd mới = 1 + 3 = 4mol Vdd mới = 2 + 3 = 5l CM mới = = 0,8M D. Củng cố - luyện tập: 1. Hòa tan 6,5 g kẽm cần vừa đủ V ml dd HCl 2M - Viết PTHH - Tính V - Tính V khí thu được - Tính khối lượng muối tạo thành Giải: nzn = = 0,1 mol PTHH: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 nHCl = 2nZn = 0,1 .2 = 0,2 mol Trường THCS Nguyễn Công Trứ Chủ đề dạy học Hóa 8 Nguyễn Văn Minh Năm học 2014 - 2015 VddHCl = M n C = = 0,1l = 100ml 2 2 2 2 H Zn H ZnCl Zn ZnCl n = n = 0,1 mol V = 0,1 . 22,4 = 2,24l n = n = 0,1 mol m = 0,1 . 136 = 13,6g 2. Hòa tan hoàn toàn 20g NaOH vào nước tạo thành 2 lít dung dịch, tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được. 3. Cho thêm nước vào 400g dung dịch H2SO4 có nồng độ 9,8% để tạo thành 5 lít dung dịch . Tính nồng độ mol của dung dịch thu được E. Dặn dò : 1. BTVN: 3, 4,6/SGK/Tr146 2. Chuẩn bị bài mới: Độ tan của một chất trong nước, trả lời và tìm hiểu các nội dung sau : + Tính tan của một số chất + Độ tan của một chất là gì ? + Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan ? IV. Rút kinh nghiệm: Trường THCS Nguyễn Công Trứ Chủ đề dạy học Hóa 8 Nguyễn Văn Minh Năm học 2014 - 2015 Tuần 33 Ngày soạn: 05/01/2015 Tiết 63 Ngày dạy : Tiết 61 ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh hiểu được khái niệm chất tan và chất không tan. Biết được tính tan của một số axit, bazơ, muối trong nước. - Hiểu được độ tan của một chất trong nước và các yếu tố ảnh hướng đến độ tan. - Liên hệ với đời sống hàng ngày về một số độ tan của một số chất khí trong nước. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng làm một số bài toán liên quan đến độ tan. 3. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực tính toán. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học. - Năng lực vận dụng kiến thức. II. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KỸ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp quan sát và nghiên cứu tài liệu. - Phương pháp đàm thoại- tìm tòi. - Phương pháp hợp tác (thảo luận nhóm) - Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề. - Phương pháp sử dụng bài tập hóa học. III. Chuẩn bị của thầy và trò: - Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ - Hình vẽ phóng to. - Bảng tính tan. - Dụng cụ: Cốc thủy tinh: 8 cái Phễu thủy tinh: 4 cái Ông nghiệm : 8 cái Kẹp gỗ: 4 cái Tấm kính: 8 cái Đèn cồn: 4 cái - Hóa chất: H20, NaCl, CaCO3 IV. Tiến trình dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: 1. Hãy nêu các khái niệm: dung dịch , dung môi, chất tan. 2. Nêu định nghĩa: Dung dịch chưa bão hòa, dung dịch bão hòa. 3. Làm bài tập số 3, 4. B. Bài mới: Độ tan của chất là gì ? Chúng ta sẽ tìm hiểu ở tiết học này C. Các hoạt động dạy và học: Các hoạt động của GV- HS Nội dung Hoạt động 1: Chất tan và chất không tan Trường THCS Nguyễn Công Trứ Chủ đề dạy học Hóa 8 Nguyễn Văn Minh Năm học 2014 - 2015 GV: Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm - Thí nghiệm 1: Cho bột CaCO3 vào nước cất lắc nhẹ. - lọc lấy nước lọc - Nhỏ vài giọt lên tấm kính - Hơ lên ngọn lửa đèn cồn để nước bay hơi hết. - Quan sát hiện tượng - Thí nghiệm 2: Thay muối CaCO3 bằng NaCl và làm các bước giống TN 1. ? Quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét? GV: Yêu cầu HS quan sát bảng tính tan phụ lục 2. Nhận xét theo dàn ý: - Nêu tính tan của axit, bazơ. - Những muối của kim loại nào, gốc axit nào tan hết trong nước - Những muối nào phần lớn không tan. ? Hãy viết một số công thức của: - 2 axit tan, một axit không tan - 2 bazơ tan, 2 bazơ không tan. - 3 muối tan, 2 muối không tan. I - Chất tan và chất không tan 1. Thí nghiệm về tính tan của chất: Thí nghiệm: SGK/Trang 139 Kết luận: - Có chất tan được trong nước, có chất không tan được trong nước, có chất tan ít có chất tan nhiều. - Hầu hết axit tan được trong nước, trừ axit silixic (H2SiO3) - Phần lớn các bazơ không tan trong nước trừ KOH, NaOH, Ba(OH)2, và Ca(OH)2 ít tan. - Muối của natri và kali đều tan. - Các muối nitrrat đều tan - Phần lớn các muối clorua, muối sufat tan được. - Phần lớn muối cacbonat không tan. (Xem bảng tính tan của axit, bazơ, muối trang 156/SGK) Hoạt động 2: Độ tan của một chất trong nước GV: Để biểu thị khối lượng độ tan trong khối lượng dung môi người ta dùng độ tan. GV: Yêu cầu học sinh đọc định nghĩa SGK Quan sát: H6.5 yêu cầu học sinh rút ra nhận xét. ? H6.6 yêu cầu học sinh rút ra nhận xét. II - Độ tan của một chất trong nước 1. Định nghĩa: Độ tan của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100g nước để tạo ra dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định. 2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan: - Độ tan của chất rắn trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ ( Phần lớn khi nhiệt độ tăng thì độ tan cũng tăng) - Độ tan của chất khí phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất.( Độ tan của chất khí tăng khi giảm nhiệt độ và áp suất tăng) D. Củng cố - luyện tập : 1. Quan sát H6.5 và làm bài tập: a. Cho biết độ tan của NaNO3 ở 100C. Trường THCS Nguyễn Công Trứ Chủ đề dạy học Hóa 8 Nguyễn Văn Minh Năm học 2014 - 2015 b. Tính khối lượng NaNO3 tan trong 50g nước để tạo ra dung dịch bão hòa ở 100C 2. Độ tan của một chất trong nước ở một nhiệt độ xác định là: A. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước. B. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung môi để tạo thành dung dịch bão hòa. C. Số gam chất đó có thể tan trong 1 lít nước. D. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung dịch để tạo thành dung dich bão hòa. 3. Ở 250C độ tan của muối ăn là 36 gam. Điều này có nghĩa là: A. Ở 250C thì 1 lít nước hòa tan được 36 gam muối ăn. B. Ở 250C thì 36 gam nước hòa tan được 100 gam muối ăn. C. Ở 250C thì 100 gam nước hòa tan được tối thiểu 36 gam muối ăn. D. Ở 250C thì 100 gam nước hòa tan được 36 gam muối ăn để tạo thành dung dịch bão hòa. 4. Ở nhiệt độ phòng thí nghiệm ( khoảng 200 C) 10g nước có thể hòa tan tối đa 20g đường; 3,6g muối ăn. Hãy cho biết khối lượng của đường và muối ăn là bao nhiêu để tạo ra những dung dịch chưa bão hòa? a. 20g đường; 3,6g muối ăn. b. 19g đường; 3,8g muối ăn. c. 18g đường; 4,0g muối ăn. d. 15g đường; 3,5g muối ăn. 5. Chọn phát biểu đúng : a/ Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào áp suất . b/ Độ tan của chất rắn tăng khi nhiệt độ giảm . c/ Độ tan của hầu hết chất rắn tăng khi nhiệt độ tăng . d/ Độ tan của hầu hết chất rắn không phụ thuộc vào nhiệt độ mà phụ thuộc vào dung môi. 6. Ở 200C hòa tan 60 gam KNO3 vào 190 gam H2O, thì thu được dung dịch bão hòa. Hãy tính độ tan của KNO3 nhiệt độ đó. a/ 7,2 g NaCl hòa tan trong 20g H2O b/ 3 g NaCl hòa tan trong 10g H2O c/ 5 g NaCl hòa tan trong 10g H2O d/ 3,6 g NaCl hòa tan trong 10g H2O E. Dặn dò : Chuẩn bị bài mới : Pha chế dung dịch / Mục I, đọc trước nội dung và làm bài tập sau: + Từ muối ăn(NaCl), nước cất và dụng cụ cần thiết hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế: a. 100g dd NaCl 20% b. 50 ml dd NaCl 2M IV. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Giaoanminhhoa2.pdf