Giáo án Mĩ thuật Khối Tiểu học - Tuần 1 - Năm học 2020-2021

Sáng thứ 3 ngày 15 tháng 9 năm 2020

Mĩ thuật lớp 4

CHỦ ĐỀ 1: NHỮNG MẢNG MÀU THÚ VỊ

 ( Tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

- Nêu được sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên và vai trò của màu sắc trong cuộc sống.

- Nhận ra và nêu được các cặp màu bổ túc, các màu nóng, mà lạnh.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC.

1.Phương pháp: Có thể vận dụng quy trình: Vẽ cùng nhau, vẽ theo nhạc, vẽ biểu cảm.

2.Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên.

- Sách học mĩ thuật lớp 4.

- Tranh ảnh, đồ vật có màu sắc phù hợp với nội dung chủ đề.

- Tranh vẽ biểu cảm của học sinh.

2. Học sinh.

- Sách học mĩ thuật 4.

 - Giấy vẽ, màu vẽ, giấy màu, hồ dán, bút chì, .

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

1. Ổn định tổ chức và kiểm tra đồ dùng học tập(1p)

2. Hoạt động khởi động (3p)

- GV chia lớp làm 2 đôi chơi trò chơi: Kể tên các màu có trong hộp màu của em.

- GV Kết luận: Màu sắc trong thiên nhiên và cuộc sống rất phong phú và đa dạng. Màu sắc do ánh sáng tạo lên

3. Các hoạt động.

 

doc9 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 14/03/2024 | Lượt xem: 38 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Mĩ thuật Khối Tiểu học - Tuần 1 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Sáng thứ 2 ngày 14 tháng 9 năm 2020
Mĩ thuật lớp 1
CHỦ ĐỀ 1: MÔN MĨ THUẬT CỦA EM
BÀI 1: MÔN MĨ THUẬT CỦA EM ( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Phẩm chất
Bài học góp phần hình thành và phát triển cho HS tình yêu thiên nhiên, cuộc sống, tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm,thông qua một số biểu hiện cụ thể: 
- Yêu thích cái đẹp trong thiên nhiên, trong đời sống; yêu thích các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
- Có ý thức chuẩn bị đồ dùng, vật liệu phục vụ bài học và bảo quản các đồ dùng học tập của mình, của bạn, trong lớp, trong trường,
2. Năng lực
Bài học góp phần từng bước hình thành, phát triển các năng lực sau:
. Năng lực mĩ thuật
- Nhận biết một số đồ, vật liệu cần sử dụng trong tiết học; nhận biết tên gọi một số sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
- Nêu được tên một số đồ dùng, vật liệu; gọi được tên một số sản phẩm mĩ thuật trong bài học; lựa chọn được hình thức thực hành để tạo sản phẩm. 
. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự lựa chọn nội dung thực hành. 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận, nhận xét, phát biểu về các nội dung của bài học với GV và bạn học. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, phát hiện vẻ đẹp ở đói tượng quan sát; biết sử dụng các đồ dùng, công cụ,  để sáng tạo sản phẩm.
. Năng lực đặc thù khác
- Năng lực ngôn ngữ: Hình thành thông qua các hoạt động trao đổi, thảo luận theo chủ đề. 
- Năng lực thể chất: Biểu hiện ở hoạt động tay trong các kĩ năng thao tác sử dụng đồ dùng như vẽ tranh, cắt hình, nặn, hoạt động vận động. 
II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN
1. Học sinh: Bút chì, bút màu, tẩy, giấy màu, kéo, keo, đất nặn ... SGK Mĩ thuật 1, vở thực hành Mĩ thuật 1.
2. Giáo viên: SGK Mĩ thuật , vở thực hành Mĩ thuật 1; giấy màu, kéo, bút chì; hình ảnh minh họa liên quan đến nội dung bài học; máy tính, máy chiếu.
III. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC HỌC CHỦ YẾU
1.Phương pháp dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở, luyện tập ....
2.Kĩ thuật dạy học: Khăn trải bàn, động não, tia chớp, 
3.Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
1. Ổn định lớp, khởi động, giới thiệu bài học (3p)
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Giáo viên cho học sinh quan sát hộp bút màu, bút chì, đất nặn, kéo và đặt câu hỏi: Đây là những đồ dùng gì?
Giáo viên dẫn dắt giới thiệu bài học.
a. Hoạt động1: Quan sát, nhận biết (10p)
- Tổ chức HS quan sát hình ảnh trang 3 SGK và hình ảnh các bạn đang sử dụng các đồ dùng. Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi:
+ Đây là hoạt động gì ? 
+ Em đã từng làm việc này chưa ?
+ Đây là những màu gì? Sự khác nhau của các màu ?
- GV cho học sinh quan sát, kể tên các đồ dùng ở trang 4 và kết nối tên với các hình ảnh.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trang 5 SGK và nêu tên các đồ dùng đó ?
- GV gọi một số HS nêu tên các sản phẩm mĩ thuật ở trang 6 SGK.
GV trình chiếu lại các hình ảnh trong SGK cho HS xem, gọi HS nêu các đồ dùng để khắc sâu kiến thức cho các em. 
* GV tóm tắt: Có nhiều hoạt động học mĩ thuật như: Vẽ, xé dán, cắt hình, nặn, thường thức mĩ thuật... Vì thế khi học chúng ta có thể lựa chọn hoạt động học phù hợp với yêu cầu của từng bài học.
b. Hoạt động 2: Thực hành, sáng tạo (20p)
1. Tìm hiểu cách thực hành sáng tạo 
- GV tổ chức cho HS quan sát hình minh họa trang 6 (SGK) cách tạo hình đồ vật, con vật.
- Gợi mở giúp HS hiểu cách thực hiện các sản phẩm đó được thực hiện theo các hình thức nào? (trao đổi thảo luận nhóm đôi)
- GV thị phạm trên bảng cách tạo hình con vật (Con cá), 
- GV kết hợp câu hỏi gợi mở, tương tác với học sinh:
GVKL: Lựa chọn vật liệu để tạo sản phẩm,có thể tạo sản phẩm bằng hình thức vẽ, xé dán bằng giấy màu, dùng đất nặn tạo hình.
2 .Thực hành và thảo luận 
- GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân: Vẽ mô phỏng lại sản phẩm theo ý thích, tạo sản phẩm theo ý thích bằng cắt, xé dán giấy màu hoặc tạo sản phẩm bằng đất nặn theo ý thích.
- HS thực hành.
- GV theo dõi, hướng dẫn.
2. Tổng kết bài học(2p) 
- Nhận xét, đánh giá: Ý thức học tập, thực hành, thảo luận,của HS ( cá nhân, nhóm, toàn lớp )
- Gợi mở nội dung tiết 2 của bài học và hướng dẫn HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết học.
Sáng thứ 3 ngày 15 tháng 9 năm 2020
Mĩ thuật lớp 4
CHỦ ĐỀ 1: NHỮNG MẢNG MÀU THÚ VỊ 
 ( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên và vai trò của màu sắc trong cuộc sống.
- Nhận ra và nêu được các cặp màu bổ túc, các màu nóng, mà lạnh.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC.
1.Phương pháp: Có thể vận dụng quy trình: Vẽ cùng nhau, vẽ theo nhạc, vẽ biểu cảm.
2.Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên.
- Sách học mĩ thuật lớp 4.
- Tranh ảnh, đồ vật có màu sắc phù hợp với nội dung chủ đề.
- Tranh vẽ biểu cảm của học sinh.
2. Học sinh.
- Sách học mĩ thuật 4.
 - Giấy vẽ, màu vẽ, giấy màu, hồ dán, bút chì,.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 
1. Ổn định tổ chức và kiểm tra đồ dùng học tập(1p)
2. Hoạt động khởi động (3p)
- GV chia lớp làm 2 đôi chơi trò chơi: Kể tên các màu có trong hộp màu của em.
- GV Kết luận: Màu sắc trong thiên nhiên và cuộc sống rất phong phú và đa dạng. Màu sắc do ánh sáng tạo lên 
3. Các hoạt động.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu (25p)
- Giới thiệu chủ đề : ( Những mảng màu thú vị ).
- Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm.
- Yêu cầu HS quan sát H1.1 sách MT ( Tr 5 ) lớp 4 để cùng nhau thảo luận theo nhóm 2 về màu sắc có trong thiên nhiên, trong các sản phẩm mĩ thuật do con người tạo ra với nội dung câu hỏi ?
+ Màu sắc do đâu mà có ?
+ Màu sắc trong thiên nhiên và màu sắc trong tranh có điểm gì khác nhau ?
 + Màu sắc có vai trò gì trong cuộc sống ?
 - HS trả lời.
 * GV nhận xét, chốt ý: 
 + Mắt người nhìn được màu sắc là do ánh sáng, không có ánh sáng (Trong bóng tối) mọi vật không có màu sắc.
 + Màu sắc trong thiên nhiên vô cùng phong phú và đa dạng.
 + Màu sắc trong tranh vẽ, sản phẩm trang trí, công trình kiến trúc,đều do con người tạo ra.
 + Màu sắc làm cho mọi vật đẹp hơn, khiến cho cuộc sống vui tươi phong phú hơn. Cuộc sống không thể không có màu sắc.
 - Y/c HS đọc ghi nhớ trang 6.
 - Cho HS quan sát H1. 2 kể tên những màu cơ bản.
 - Yêu cầu quan sát H1.3 sách học MT ( Tr6 ) rồi trải nghiệm với màu sắc và ghi tên màu thứ 3 sau khi kết hợp 2 màu gốc với nhau.
 - Yêu cầu HS quan sát H1.4 sách học MT và nêu tên các màu đối diện với màu cơ bản.
 - Màu gốc còn lại đặt cạnh màu vừa pha được ta tạo được cặp màu gì ?
 * GV nhận xét, chốt ý:
 - Từ 3 màu gốc ta pha ra được rất nhiều màu. Lấy 2 màu gốc pha trộn với nhau cùng 1 lượng màu nhất định ta sẽ được màu thứ 3, màu thứ ba đó đặt cạnh màu gốc còn lại ta tạo được cặp màu bổ túc – cặp màu tương phản.
- Yêu cầu HS quan sát H1.4 và 1.5 ( Tr6,7 ).
- Khi đặt màu vừa pha được cạnh màu gốc còn lại em thấy thế nào?
- Em có cảm giác thế nào khi thấy các cặp màu bổ tức đứng cạnh nhau ?
- GV nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sgk ( Tr 7 )
- Yêu cầu HS quan sát H 1.6 với 2 bảng màu nóng và lạnh và thảo luận nhóm với câu hỏi ?
+ Khi nhìn vào màu nóng, màu lạnh em thấy cảm giác thế nào ?
+ Nêu cảm nhận khi thấy 2 màu nóng, 2 màu lạnh đứng cạnh nhau ?
- HS trả lời.
- GV nhận xét, tóm tắt.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sgk ( Tr 8)
Quan sát các bức tranh H 1.7 để thảo luận nhóm và cho biết:
+ Trong tranh có những màu nào ?
+ Các cặp màu bổ túc có trong mỗi tranh là gì ?
+ Em có nhận xét gì về 2 bức tranh đầu ?
+ Bức tranh nào có nhiều màu nóng, màu lạnh ?
+ Màu sắc trong mỗi bức tranh tạo cho em cảm giác gì ?
* GV nhận xét chốt ý: 
 Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện(5p)
- Yêu cầu quan sát H1.8 sách HMT (Tr 9) để cùng nhau nhận biết về cách vẽ màu.
* GV chốt:
- Vẽ các nét ngẫu nhiên hoặc kết hợp các hình cơ bản tạo một bố cục rồi ta có thể vẽ màu hoặc cắt dán giấy màu vào các hình mảng ngẫu nhiên đó theo ý thích.
- Vẽ thêm chi tiết và màu sao cho có đậm, nhạt để bức tranh sinh động.
- Yêu càu HS tham khảo H1.9 sách học MT 4 để có ý tưởng sáng tạo.
4. Cũng cố dặn dò (1p) 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS chuẩn bị tiết sau.
Thứ 3 ngày 15 tháng 9 năm 2020
Mĩ thuật lớp 3
CHỦ ĐỀ 1: NHỮNG CHỮ CÁI ĐÁNG YÊU 
 ( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- HS nhận ra và nêu được đặc điểm của kiểu chữ nét đều và chữ trang trí.
- Tạo dáng và trang trí được chữ theo ý thích.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC.
1.Phương pháp: Gợi mở, trực quan, luyện tập, thực hành.
2.Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên.
- Sách học mĩ thuật lớp 3.
- Tranh ảnh về chữ cái nét đều và chữ cái được trang trí.
- Sản phẩm HS năm trước.
2. Học sinh.
- Sách học mĩ thuật 3.
 - Giấy vẽ, màu vẽ, giấy màu, hồ dán, bút chì,.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 
1. Ổn định tổ chức và kiểm tra đồ dùng học tập(1p)
2. Hoạt động khởi động (3p):
Mời HS cả lớp viết tên của mình lên bảng con hoặc bảng lớp. GV giới thiệu bài.
3. Các hoạt động.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu (10p)
- GV yêu cầu HS quan sát hình1.1 và 1.2 sách HMT3 để tìm hiểu về đặc điểm của chữ nét đều và chữ trang trí
- GV đặt câu hỏi:
- Chữ nào là chữ nét đều và chữ nào là chữ trang trí?
- Độ dày các nét của chữ nét đều như thế nào?
- HS thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên cho học sinh nêu nhận xét các chữ trong hình 1.2 và 1.3 và đặt câu hỏi gợi ý 
- Chữ nào trang trí bằng nét cong ?
- Chữ nào trang trí bằng nét thẳng ?
- Chữ nào trang trí bằng những bông hoa ?
 - Giáo viên tóm lại và bổ sung và cho học sinh đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện (8p)
-GV gợi ý HS nêu ý tưởng cá nhân về chữ mà HS tạo dáng và trang trí.
+ Em sẽ tạo dáng chữ gì?
+ Em dùng nét, họa tiết và màu sắc gì để trang trí?
- GV hướng dẫn minh họa lên bảng.
- HS nêu lại cách thực hiện.
- HS quan sát hình 1.4 và 1.5 để có thêm ý tưởng.
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành (12p)
-Gợi ý HS thảo luận nhóm tìm cụm từ có nghĩa mà HS sẽ chọn để tạo dáng và trang trí.
- Hoạt động cá nhân: Hướng dẫn HS phác thảo nét chữ vào khổ giấy sao cho hợp lý về chiều cao, chiều rộng của chữ cái được tạo dáng.
- Gợi ý HS sử dụng nét, tạo màu để tạo họa tiết trang trí chữ cái theo ý thích.
- HS thực hành cá nhân.
- GV bao quát, hướng dẫn thêm.
4. Nhận xét, dặn dò (1p).
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị đồ dùng đầy đủ cho tiết sau.
Sáng thứ 5 ngày 17 tháng 9 năm 2020
Mĩ thuật lớp 2
CHỦ ĐỀ 1: TÌM HIỂU TRANH THEO CHỦ ĐỀ: MÙA HÈ CỦA EM 
( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
 - Nêu được nội dung chủ đề, hình ảnh, màu sắc của bức tranh và cảm nhận về bức tranh đó.
 - Kể được các hoạt động của các em trong mùa hè. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
* Giáo viên:
 - Sách dạy mĩ thuật 2,Sách học Mĩ thuật 2
 - Tranh vẽ các hoạt động của các em thiếu nhi trong mùa hè.
* Học sinh:
- Sách học Mĩ thuật 2
 - Giấy vẽ, bìa cứng, màu vẽ, keo dán.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC.
1.Phương pháp: Gợi mở, trực quan, luyện tập, thực hành.
2.Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 
1. Ổn định tổ chức và kiểm tra đồ dùng học tập(1p)
2. Hoạt động khởi động (3p):
GV hỏi HS: Trong năm có mấy mùa? Mùa hè có đặc điểm gì?. GV giới thiệu bài.
 3. Các hoạt động.
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu(10p).
- Giới thiệu chủ đề : ( Tìm hiểu tranh theo đề tài : Mùa hè của em ).
* Cho học sinh thảo luận nhóm đôi để tìm hiểu về nội dung chủ đề mùa hè.
- Vào mùa hè em thường tham gia các hoạt động gì ? 
- Các em tham gia các hoạt động đó cùng ai ?
* Cho học sinh quan sát hình 1.1 để tìm hiểu nội dung của các bức tranh.
 Bức tranh A:
- Hình ảnh nổi bật nhất trong tranh a là gì ?
- Còn những hình ảnh nào trong bức tranh ?
- Các màu sắc trong bức tranh như thế nào? 
 Bức tranh B:
- Bức tranh b vẽ các bạn đang làm gì ?
- Các bạn đang thể hiện động tác gì ?
- Màu sắc nào có nhiều trong bức tranh ?
- Màu nào đậm, màu nào nhạt?
- Màu sắc trong tranh diễn tả điều gì ?
- Bức tranh a và b có điểm gì giống nhau?
- Em thích bức tranh nào ? Vì sao ? Bức tranh mang lại cho em những cảm xúc gì ?
b.Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện (10p)
* Cho học sinh suy nghĩ tìm ý tưởng về hoạt động của các em trong mùa hè.
- Em sẽ vẽ hoạt động vui chơi nào 
trong mùa hè ?
- Động tác của các nhân vật như thế nào?
* Cho hs quan sát một số dáng người ở ( H 1.2)
- HS thảo luận tìm hiểu cách vẽ dáng người.
- GV tốm tắt các bước vẽ dáng người: GV minh họa cho HS xem.
B1: Vẽ phác các bộ phận chính (đầu, mình, chân, tay) và thể hiện dáng đang hoạt động (đi, đứng, chạy, nhảy, ngồi)
B2: Vẽ chi tiết (mắt, mũi, miệng, quần, áo )
B3: Vẽ màu.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành (10p)
- Gợi ý HS thảo luận nhóm thống nhất nội dung bức tranh và phân công các thành viên trong nhóm thể hiện các nhân vật trong tranh.
- Hoạt động cá nhân: HS vẽ dáng người theo phân công.
- GV bao quát, hướng dẫn thêm.
4. Nhận xét, dặn dò (1p).
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS chú ý học tập.
- Dặn HS chuẩn bị đồ dùng đầy đủ cho tiết sau.

File đính kèm:

  • docgiao_an_mi_thuat_khoi_tieu_hoc_tuan_1_nam_hoc_2020_2021.doc
Giáo án liên quan