Giáo án Mĩ thuật 7 (Dùng cho cơ quan quản lí giáo dục và giáo viên)

- GV cho học sinh nhắc lại phương pháp vẽ theo mẫu.

* GV hướng dẫn HS vẽ khung hình.

- GV hướng dẫn HS so sánh tỷ lệ giữa chiều cao và chiều ngang để xác định tỷ lệ của khung hình.

- GV vẽ một số khung hình đúng và sai để học sinh nhận xét.

 

doc20 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1730 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Mĩ thuật 7 (Dùng cho cơ quan quản lí giáo dục và giáo viên), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ốc 
Tiết 3: Vẽ trang trí - Tạo hoạ tiết trang trí 
Tiết 4: Vẽ tranh - Đề tài Tranh Phong cảnh
Tiết 5: Vẽ trang trí -Tạo dáng trang trí lọ hoa
Tiết 6: Vẽ theo mẫu - Lọ hoa và quả ( vẽ hình )
Tiết 7: Vẽ theo mẫu - Lọ hoa và quả ( vẽ màu )
Tiết 8: Thường thức mĩ thụât - Một số cơng trình mĩ thuật thời Trần (1226- 1400)
Tiết 9: Vẽ trang trí - Trang trí đồ vật cĩ dạng hình chữ nhật (Kiểm tra 1tiết) 
Tiết 10: Vẽ tranh - Đề tài Cuộc sống xung quanh em 
Tiết 11: Vẽ theo mẫu - Lọ hoa và quả (vẽ bằng bút chì)
Tiết 12: Vẽ theo mẫu - Lọ hoa và quả (vẽ màu )
Tiết 13: Vẽ trang trí - Chữ trang trí 
Tiết 14: Thường thức mĩ thuật - Mĩ thuật Việt Nam từ cuối thế kỷ XIX đến năm 1954
Tiết 15-16: Kiểm tra học kỳ I : Vẽ tranh - Đề tài tự chọn
Tiết 17: Vẽ trang trí - Trang trí bìa lịch treo tường 
Tiết 18: Vẽ theo mẫu - Ký hoạ
HỌC KỲ II
Tiết 19: Vẽ theo mẫu -Vẽ ký hoạ ngồi trời 
Tiết 20: Vẽ tranh - Đề tài Giữ gìn vệ sinh mơi trường 
Tiết 21: Thường thức mĩ thuật - Một số tác giả tác và tác phẩm tiêu biểu của mĩ thuật Việt Nam từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1954
Tiết 22: Vẽ trang trí - Trang trí đĩa hình trịn
Tiết 23: Vẽ theo mẫu - Cái ấm và cái bát (vẽ hình)
Tiết 24: Vẽ theo mẫu - Cái ấm và cái bát (vẽ đậm nhạt) 
Tiết 25: Vẽ tranh Đề tài - Trị chơi dân gian (Kiểm tra1 tiết) 
Tiết 26: Thường thức mĩ thuật- Một vài nét về mĩ thuật Ý thời kỳ Phục hưng
Tiết 27: Vẽ tranh - Đề tài Cảnh đẹp đất nước 
Tiết 28: Vẽ trang trí -Trang trí đầu báo tường 
Tiết 29: Vẽ tranh - Đề tài An tồn giao thơng 
Tiết 30: Thường thức mĩ thuật - Một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu của mĩ thuật Ý thời kỳ Phục hưng 
Tiết 31: Vẽ tranh - Đề tài Hoạt động trong những ngày hè 
Tiết 32: Kiểm tra học kì II - Vẽ trang trí - Trang trí tự do 
Tiết 33-34: Vẽ tranh - Đề tài Tự do
Tiết 35: Trưng bày kết quả học tập
 SƠ LƯỢC VỀ MỸ THUẬT THỜI TRẦN
 Ngày soạn: 
Tiết: 01 Bài: 01 - TTMT 
I/. MỤC TIÊU:
	1/. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được một số đặc điểm chung của mỹ thuật thời Trần thông qua những công trình, tác phẩm cụ thể về: Kiến trúc, điêu khắc, trang trí, đồ gốm.
	2/. Kỹ năng: Học sinh phân biệt được những đặc điểm của mỹ thuật Việt Nam thông qua từng giai đoạn lịch sử.
	3/. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, nhận thức đúng đắn về nghệ thuật dân tộc, có thái độ trân trọng, giữ gìn những giá trị văn hóa của dân tộc.
II/. CHUẨN BỊ:
	1/. Giáo viên: Tranh ảnh về các tác phẩm mỹ thuật thời Trần.
	2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh mỹ thuật thời Trần.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1/. Ổn định tổ chức: (1/) Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh. 
	2/. Kiểm tra bài cũ: 
	3/. Bài mới:
+ Giới thiệu bài: Nghệ thuật là một phần tất yếu của cuộc sống. Trải qua bao thăng trầm của lịch sử, các triều đại phong kiến ở Việt Nam đã để lại không ít những di tích, công trình mỹ thuật có giá trị. Để bảo tồn và phát huy những giá trị văn hóa dân tộc đó chúng ta cần phải có trách nhiệm và biết được đặc điểm, giá trị nghệ thuật để có biện pháp giữ gìn, bảo quản tốt hơn. Do đó hôm nay thầy cùng các em nghiên cứu bài “Sơ lược về mỹ thuật thời Trần”.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
7/
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS tìm hiểu vài nét về b/cảnh xã hội.
- GV cho HS nhắc lại một số thành tựu của MT thời Lý, qua đó đánh giá MT thời Trần là sự nối tiếp của MT thời Lý.
- GV trình bày một số điểm nổi bật về bối cảnh lịch sử thời Trần.
- HS nhắc lại đặc điểm của MT thời Lý.
- HS thảo luận nhóm về cuộc đấu tranh chống quân xâm lược Nguyên Mông của quân và dân nhà Trần.
- HS trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác góp ý, bổ sung thêm.
I/. Vài nét về bối cảnh xã hội:
- Sau khi thay thế quyền lãnh đạo đất nước từ nhà Lý, nhà Trần đã có nhiều chính sách tiến bộ để củng cố và xây dựng đất nước. Với 3 lần chiến thắng quân Mông Nguyên đã thúc đẩy tinh thần dân tộc, đất nước giàu mạnh, tạo điều kiện cho nghệ thuật phát triển.
13/
10/
5/

HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS tìm hiểu vài nét về MT thời Trần.
+ GV giới thiệu về nghệ thuật kiến trúc.
- Cho HS quan sát tranh ảnh và kể tên các loại hình nghệ thuật thời Trần.
- GV cho HS quan sát và nêu nhận xét một số công trình kiến trúc tiêu biểu.
- GV cho HS thảo luận nhóm về đặc điểm của hai loại hình nghệ thuật kiến trúc: Cung đình và Phật giáo.
- GV giới thiệu sơ bộ về lịch sử ra đời của nghệ thuật kiến trúc chùa làng.
* GV giới thiệu về nghệ thuật điêu khắc và chạm khắc trang trí.
- GV giới thiệu về nghệ thuật tạc tượng tròn. 
- GV giới thiệu về nghệ thuật chạm khắc trang trí. Cho HS xem tranh một số tác phẩm tiêu biểu.
- GV giới thiệu về hình tượng con Rồng thời Trần. Cho HS so sánh Rồng thời Trần và thời Lý.
* GV giới thiệu về nghệ thuật gốm.
- Cho HS quan sát tranh ảnh về đồ gốm thời Trần.
- Cho HS nhận xét đặc điểm và nêu sự giống và khác nhau giữa gốm thời Trần và thời Lý.
- HS quan sát tranh ảnh.
- HS kể tên một số loại hình nghệ thuật thời Trần.
- HS quan sát và nhận xét các công trình kiến trúc tiêu biểu.
- HS thảo luận nhóm nhận xét về đặc điểm của 2 loại hình kiến trúc: Cung đình và Phật giáo.
- HS quan sát và nhận xét về kiến trúc chùa làng.
- HS quan sát giáo viên giới thiệu về tượng tròn.
- HS quan sát giáo viên giới thiệu về chạm khắc trang trí.
- HS quan sát tranh ảnh và phát biểu cảm nhận.
- Quan sát hình Rồng và so sánh giữa Rồng thời Trần và Rồng thời Lý
- HS xem tranh về đồ gốm thời Trần.
- Học sinh nêu nhận xét của mình về đặc điểm của đồ gốm. So sánh giữa gốm thời Lý và gốm thời Trần.
II/. Vài nét về mỹ thuật thời Trần:
1. Kiến trúc:
a) Kiến trúc cung đình: Ngoài việc tu bổ lại kinh thành Thăng Long, nhà Trần còn cho xây dựng nhiều khu cung điện (Thiên Trường – Nam Định) và lăng mộ (An Sinh – Quảng Ninh).
b) Kiến trúc Phật giáo: Giai đoạn này nhiều ngôi chùa với quy mô lớn được xây dựng ở nhiều nơi. Ngoài ra kiến trúc chùa làng cũng rất phát triển.
2. Điêu khắc và chạm khắc trang trí:
- Tượng Phật và tượng thú vật được tạc nhiều dùng để thờ phụng. Chạm khắc trang trí cho những công trình kiến trúc, chạm khắc gỗ, đá đạt đến sự tinh xảo và hoàn mỹ. Rồng thời Trần có cách tạo hình mập mạp hơn so với Rồng thời Lý.
3. Đồ gốm:
- Gốm thời Trần so với gốm thời Lý có đáng thô, dày và nặng hơn. Nét vẽ phóng khoáng, họa tiết trang trí thường là hoa sen, hoa cúc…
5/
HOẠT ĐỘNG 3:
GV giới thiệu đặc điểm của MT thời Trần.
- Cho HS thảo luận tóm tắt lại đặc điểm chính của các loại hình nghệ thuật. Qua đó rút ra đặc điểm chính của MT thời Trần.
- Học sinh thảo luận nhóm tóm tắt lại đặc điểm chính của các công trình mỹ thuật và rút ra đặc điểm của mỹ thuật thời Trần.
III/. Đặc điểm của mỹ thuật thời Trần:
- Mỹ thuật thời Trần mang dáng dấp chắc khỏe, phóng khoáng, cách tạo hình mập mạp và giàu tính dân tộc.
3/
HOẠT ĐỘNG 4:
Đánh giá kết quả học tập.
- GV cho HS nhắc lại kiến thức đã học.
- Cho HS quan sát tác phẩm và phát biểu cảm nhận.
- Học sinh nhắc lại những kiến thức đã học.
- Học sinh quan sát các tác phẩm MT thời Trần và phát biểu cảm nghĩ và trách nhiệm của mình đối với các tác phẩm ấy.
4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1/)
+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà học bài theo câu hỏi trong SGK sưu tầm tranh ảnh về mỹ thuật thời Trần.
+ Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài mới ”VTM: Cái cốc và quả”, chuẩn bị vật mẫu, chì, tẩy, vở bài tập.
RÚT KINH NGHIỆM
….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………..…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………..…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………..…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
liªn hƯ ®t 0168.921.86.68 trän bé c¶ n¨m häc theo chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi 
 Ngày soạn: CÁI CỐC VÀ QUẢ
Tiết: 02 Bài: 02 – Vẽ theo mẫu. 
I/. MỤC TIÊU:
	1/. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm của mẫu và nắm bắt phương pháp vẽ hai vật mẫu kết hợp.
	2/. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc nắm bắt đặc điểm của mẫu, thể hiện bài vẽ chính xác, mềm mại.
	3/. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, rèn luyện thói quen làm việc khoa học, lôgích.
II/. CHUẨN BỊ:
	1/. Giáo viên: Mẫu vẽ có kích thước chuẩn và chưa chuẩn. Bài vẽ của HS. Tranh tĩnh vật của họa sĩ.
	2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh. Chì, tẩy, vở bài tập.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1/. Ổn định tổ chức: (1/) Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh. 
	2/. Kiểm tra bài cũ: (3/)
a. Em hãy nêu vài nét về nghệ thuật kiến trúc thời Trần?
b. Em hãy nêu một số tác phẩm tiêu biểu của nghệ thuật điêu khắc và chạm khắc trang trí?
	3/. Bài mới:
+ Giới thiệu bài: Ở lớp 6 các em đã vẽ theo mẫu rất nhiều. Để củng cố kiến thức và giúp các em nắm chắc hơn về cấu tạo của các hình khối cơ bản, hôm nay thầy và các em cùng nhau nghiên cứu bài “VTM: Cái cốc và quả”.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
5/
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. 
- GV sắp xếp vật mẫu ở nhiều vị trí khác nhau và cho học sinh nhận xét về cách sắp xếp đẹp và chưa đẹp.
- GV cho học sinh thảo luận và nêu nhận xét về: Hình dáng, vị trí, đậm nhạt ở vật mẫu.
- GV nhắc nhở HS khi vẽ cần quan sát kỹ để vẽ hình cho chính xác.
- HS quan sát giáo viên sắp xếp vật mẫu và nêu nhận xét về các cách sắp xếp đó.
- HS thảo luận nhóm và nêu nhận xét chi tiết vật mẫu về: + Hình dáng.
+ Vị trí.
+ Tỷ lệ.
+ Đậm nhạt.
I/. Quan sát và nhận xét:
+ Hình dáng.
+ Vị trí.
+ Tỷ lệ.
+ Đậm nhạt.
8/
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS cách vẽ.
- GV cho học sinh nhắc lại phương pháp vẽ theo mẫu.
* GV hướng dẫn HS vẽ khung hình.
- GV hướng dẫn HS so sánh tỷ lệ giữa chiều cao và chiều ngang để xác định tỷ lệ của khung hình.
- GV vẽ một số khung hình đúng và sai để học sinh nhận xét.
* GV hướng dẫn HS xác định tỷ lệ và vẽ nét cơ bản
- Hướng dẫn HS so sánh tỷ lệ các bộ phận của vật mẫu. 
- Cho học sinh nêu tỷ lệ các bộ phận vật mẫu của mẫu vẽ ở nhóm mình.
- GV cho HS nhận xét về đường nét tạo dáng của mẫu và hướng dẫn trên bảng về cách vẽ nét cơ bản tạo nên hình dáng của vật mẫu.
* GV hướng dẫn HS vẽ chi tiết.
- GV cho HS quan sát bài vẽ của HS năm trước và quan sát vật mẫu rồi nhận xét cụ thể về đường nét tạo hình của vật mẫu.
- GV vẽ minh họa trên bảng.
* GV hướng dẫn HS vẽ đậm nhạt.
- GV cho HS quan sát và nhận xét độ đậm nhạt của mẫu vẽ.
- Cho HS nhận xét cách vẽ đậm nhạt ở bài vẽ mẫu.
- GV hướng dẫn trên bảng cách vẽ nét đậm nhạt phù hợp với hình khối và chất liệu của mẫu.
- HS nhắc lại phương pháp vẽ theo mẫu.
- Học sinh quan sát kỹ vật mẫu và xác định tỷ lệ khung hình chung của vật mẫu.
- HS nhận xét hình vẽ của giáo viên.
- HS thảo luận trong nhóm về tỷ lệ khung hình ở mẫu vẽ của nhóm mình.
- HS quan sát kỹ mẫu và so sánh tỷ lệ các bộ phận của vật mẫu.
- HS nêu tỷ lệ các bộ phận vật mẫu của mẫu vẽ ở nhóm mình
- HS nhận xét về đường nét tạo dáng của vật mẫu và quan sát giáo viên vẽ minh họa.
- HS quan sát bài vẽ của HS năm trước, quan sát vật mẫu thật và nhận xét về cách vẽ hình.
- Quan sát GV vẽ minh họa.
- HS quan sát và nhận xét độ đậm nhạt của mẫu vẽ.
- HS quan sát bài vẽ của HS năm trước và nhận xét về cách vẽ đậm nhạt.
- Quan sát GV vẽ minh họa.
II/. Cách vẽ:
1. Vẽ khung hình.
2. Xác định tỷ lệ và vẽ nét cơ bản.
3. Vẽ chi tiết.
4. Vẽ đậm nhạt.
24/
HOẠT ĐỘNG 3:
Hướng dẫn HS làm bài tập.
- GV cho HS xếp mẫu và vẽ theo nhóm.
- Nhắc nhở HS làm bài tập theo đúng phương pháp.
- GV quan sát và hướng dẫn thêm về cách bố cục và cách diễn tả nét vẽ cho có độ đậm nhạt.
- HS làm bài tập theo nhóm.
- HS sắp xếp mẫu ở nhóm mình.
- Thảo luận nhóm về cách vẽ chung ở mẫu vật nhóm mình.
III/. Bài tập.
Vẽ theo mẫu: Cái cốc và quả.
3/
HOẠT ĐỘNG 4:
Đánh giá kết quả học tập.
- GV chọn một số bài vẽ của học sinh ở nhiều mức độ khác nhau và cho HS nêu nhận xét và xếp loại theo cảm nhận của mình.
- GV biểu dương những bài vẽ đẹp, nhắc nhở, góp ý cho những bài vẽ chưa hoàn chỉnh.
- HS nhận xét và xếp loại bài tập theo cảm nhận của mình.
	4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1/)
+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà vẽ 2 vật mẫu theo ý thích. 
	+ Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài mới”Tạo họa tiết trang trí”, sưu tầm hoa, lá thật, họa tiết trang trí. Chuẩn bị màu sắc, chì, tẩy, vở bài tập.
RÚT KINH NGHIỆM
………………..…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
TẠO HỌA TIẾT TRANG TRÍ
 Ngày soạn: 
Tiết: 03 Bài: 03 – Vẽ trang trí. 
I/. MỤC TIÊU:
	1/. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm và tầm quan trọng của họa tiết trong trang trí. Nắm bắt được phương pháp tạo họa tiết trang trí.
	2/. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc lựa chọn họa tiết, thể hiện họa tiết mềm mại có phong cách sáng tạo riêng, biết cách sáng tạo họa tiết phù hợp với các mảng hình .
	3/. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, yêu thích vẻ đẹp tự nhiên, yêu thích nghệ thuật trang trí, phát huy tư duy sáng tạo.
II/. CHUẨN BỊ:
	1/. Giáo viên: Tranh ảnh về hoa lá, mây sóng, côn trùng. Bài vẽ của HS năm trước.
	2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh về hoa lá, con vật. Chì tẩy, màu, vở bài tập.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1/. Ổn định tổ chức: (1/) Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh. 
`	2/. Kiểm tra bài cũ: (2/) Giáo viên kiểm tra bài tập: VTM Cái cốc và quả.
3/. Bài mới:
+ Giới thiệu bài: Nói đến trang trí là nói đến họa tiết. Để có được một bài trang trí đẹp trước hết các em phải biết cách tạo họa tiết đẹp. Để giúp các em nắm bắt được đặc điểm và phương pháp tạo họa tiết trang trí theo ý thích, hôm nay thầy trò chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài “Tạo họa tiết trang trí”.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
6/
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. 
- Cho HS quan sát tranh ảnh về những hình ảnh có trong tự nhiên.
- GV cho HS quan sát bài vẽ mẫu và yêu cầu HS nêu nhận xét về họa tiết.
- GV cho HS quan sát một số bài trang trí để học sinh thấy được cách sử dụng họa tiết phù hợp với các mảng hình.
- HS quan sát sát tranh ảnh về những hình ảnh có trong tự nhiên.
- HS quan sát bài vẽ mẫu và nhận xét về họa tiết.
- HS quan sát một số bài trang trí để thấy được cách sử dụng họa tiết phù hợp với các mảng hình.
I/. Quan sát – nhận xét.
- Họa tiết là những hình ảnh có trong tự nhiên như: Hoa, lá, chim, thú, mây, sóng…
- Họa tiết trong trang trí thường được vẽ đơn giản và cách điệu sao cho hài hòa và phù hợp với mảng hình cần trang trí.
10/
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS cách tạo họa tiết trang trí.
+ Hướng dẫn HS lựa chọn nội dung họa tiết.
- GV cho HS quan sát một số hình ảnh về: Hoa, lá, chim, thú, sóng nước… để HS đánh giá về những hình ảnh đẹp và không đẹp.
- GV nhắc nhở HS khi chọn họa tiết cần lựa chọn những hình ảnh có nét đặc trưng, tiêu biểu và dễ sáng tạo.
+ Hướng dẫn HS quan sát mẫu thật.
- GV hướng dẫn HS khi quan sát mẫu thật cần lựa chọn nhiều hướng nhìn khác nhau để tìm ra hình dáng đẹp nhất.
- Cho HS thực hành quan sát.
+ Hướng dẫn HS tạo họa tiết trang trí.
- Đơn giản họa tiết.
- Cho HS xem bài vẽ mẫu và qua đó yêu cầu HS nhận xét đơn giản họa tiết là như thế nào.
- GV vẽ minh họa.
- Cách điệu họa tiết.
- GV cho HS xem bài vẽ mẫu và yêu cầu HS nhận xét về họa tiết cách điệu.
- GV vẽ minh họa.
- HS quan sát một số hình ảnh về: Hoa, lá, chim, thú, sóng nước… và đánh giá về những hình ảnh đẹp và không đẹp.
- HS lựa chọn một số hình ảnh đẹp và chưa đẹp để tiến hành quan sát.
- HS quan sát GV hướng dẫn bài.
- HS thực hành quan sát và nêu nhận xét.
- HS quan sát bài vẽ mẫu và nhận xét về đơn giản họa tiết.
- Quan sát GV vẽ minh họa.
- HS quan sát bài vẽ mẫu và nhận xét về họa tiết cách điệu.
- Quan sát GV vẽ minh họa.
II/. Cách tạo họa tiết trang trí.
1. Lựa chọn nội dung họa tiết.
2. Quan sát mẫu thật.
3. Tạo họa tiết trang trí.
 a) Đơn giản:
- Là lược bỏ đi một số chi tiết không cần thiết nhằm tạo cho họa tiết gọn và đẹp hơn.
 b) Cách điệu:
- Là thay đổi về hình dáng, cấu trúc nhằm tạo cho họa tiết đẹp hơn, mang tính nghệ thuật và phù hợp với mảng hình cần trang trí.
22/
HOẠT ĐỘNG 3:
Hướng dẫn HS làm bài tập.
- GV nhắc nhở HS lưu ý khi lựa chọn họa tiết.
- GV quan sát và giúp đỡ HS bố cục bài vẽ, nhắc HS khi cách điệu tránh làm mất đi bản chất của họa tiết
- HS làm bài tập
III/. Bài tập.
- Tạo 3 họa tiết trang trí theo ý thích.
3/
HOẠT ĐỘNG 4:
Đánh giá kết quả học tập.
- GV chọn một số bài vẽ của học sinh ở nhiều mức độ khác nhau và cho HS nêu nhận xét và xếp loại theo cảm nhận của mình.
- GV biểu dương những bài vẽ đẹp, nhắc nhở, góp ý cho những bài vẽ chưa hoàn chỉnh.
- HS nhận xét và xếp loại bài tập theo cảm nhận của mình.
	4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1/)
+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà hoàn thành bài tập. Sưu tầm họa tiết trang trí.
+ Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài mới ”Tranh phong cảnh”, sưu tầm ảnh chụp phong cảnh các vùng, miền khác nhau, chuẩn bị vật mẫu, chì, tẩy, vở bài tập.
RÚT KINH NGHIỆM
….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………..…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………

File đính kèm:

  • docgiao an my thuat 7 chuan kien thuc 20142015.doc