Giáo án Mẫu giáo 4-5 tuổi - Năm học 2014-2015

- Nói tên và địa chỉ của trường, lớp

- Nói tên, một số công việc của cô giáo và các bác công nhân viên trong trường

- Nói tên và một vài đặc điểm của các bạn trong lớp và đồ dùng đồ chơi của lớp khi được hỏi, trò chuyện.

- Quan tâm đến chữ số, số lượng nhưthích đếm các vật ởxung quanh, hỏi: bao nhiêu? là số mấy?.

- So sánh số lượng của hai nhóm đối tượng trong phạm vi 5 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn

- Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng.

- Nhận biếtchữsố, số lượng vàsốthứtựtrong phạm vi5.

 

doc11 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 10345 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Mẫu giáo 4-5 tuổi - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường mẫu giáo Xuân Tân
NĂM HỌC: 2014- 2015
LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN
CHỈ SỐ
MỤC TIÊU GIÁO DỤC
NỘI DUNG GIÁO DỤC
PHAÙT TRIEÅN THEÅ CHAÁT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
* Phát triển vận động:
- Trẻ thực hiện được đầy đủ, đúng, nhịp nhàng các động tác trong bài tập thể dục theo hiệu lệnh.
- Trẻ giữ được thăng bằng cơ thể khi vận động: trên ghế thể dục hoặc trên vạch kẻ thẳng trên sàn.
- Biết kiểm soát được vận động khi thay đổi hướng đi, chạy theo vật chuẩn.
- Trẻ phối hợp tốt tay- mắt trong tung, đập, ném, chuyền bắt bóng. 
- Bật xa được 40 cm
- Nhảy được từ trên cao xuống 35cm
- Thể hiện nhanh mạnh, khéo léo trong thực hiện bài tập tổng hợp, phối kết hợp tay chân nhịp nhàng trong bài tập bò, trườn, trèo.
- Tham gia hoạt động học tập liên tục và không có biểu hiện mệt mỏi trong khoảng 25phút
- Trẻ thực hiện được các vận động của ngón tay và phối hợp bàn tay- ngón tay (vẽ, cắt. lắp ghép, tết sợi, cài cúc, buộc dây...)
* Giáo dục dinh dưỡng:
- Trẻ biết tên một số món ăn hàng ngày và ích lợi của ăn uống đối với sức khỏe.
- Trẻ biết một số thực phẩm cùng nhóm (Thịt, cá, trứng, sữa ...có nhiều chất đạm; rau, quả... có nhiều vitamin).
- Trẻ thực hiện được một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt khi được nhắc nhở.
- Biết che miệng khi hắt hơi, tự thay quần, áo khi bị ướt bẩn.
- Biết giữ đầu tóc, quần áo gọn gàng
- Có một số hành vi tốt trong ăn uống
- Có một số thói quen tốt trong vệ sinh cá nhân, phòng bệnh khi được nhắc nhở
- Trẻ kể được tên và biết tránh một số vật dụng nguy hiểm, một số nơi không an toàn
- Biết một số nơi không an toàn và phòng tránh.
- Biết một số hành động nguy hiểm và phòng tránh khi được nhắc nhở:
- Biết gọi người lớn khi gặp một số trường hợp khẩn cấp
- Biết gọi người giúp đỡ khi bị lạc
- Tập các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp: tay, lưng, bụng, lường, chân.
- Bước đi liên tục trên ghế thể dục hoặc trên vạch kẻ thẳng trên sàn.
- Đi lùi liên tiếp khoảng 3m.
- Đi chạy thay đổi hướng vận động theo tín hiệu của cô, đi chạy qua các vật chuẩn đặt dích dắc.
- Tung bắt bóng với người đối diện khoảng cách 3m, bắt được 3 lần liền , chuyền bắt bóng, không làm rơi bóng.
- Ném xá tay, 2 tay
- Ném đích đứng(xa 1,5m-cao 1,2m)
- Tự đập bắt được bóng 4-5 lần liên tiếp.
- Bật xa qua 40cm
- Bật liên tục vào vòng
- Nhảy lò cò 3m
- Bật nhảy từ trên cao xuống (30-35cm)
- Bật qua vật cản cao 10-15cm
- Bật tách khép chân
- Chạy liên tục theo hướng thẳng 15m trong 10 giây
- Ném đích ngang xa 2m
- Bò trong đường dích dắt( qua 3-4 điểm dích dắc cách nhau 2m)
- Trèo lên xuống thang; trèo qua ghế
- Tham gia các hoạt động tích cực
- Không có biểu hiện mệt mỏi như ngáp, ngủ gật
- Biết tự mặc và cài, cởi được cúc áo, quần, buột dây giày.
- Uống ngón tay, bàn tay, xoay cổ tay
- Gập, mở lần lượt từng ngón tay
- Vo,xoáy, xoắn, vặn, vẽ, véo, vuốt, miết, gập giấy, lắp ghép hình.
- Nói được tên một số món ăn hàng ngày, và dạng chế biến đơn giản( gạo nấu cơm, nấu cháo; thịt có thể luộc, kho, chiên…)
- Biết ăn nhiều loại thức ăn khác nhau, để có đủ chất dinh dưỡng. Giúp cơ thể cao lớn, khỏe mạnh, thông minh.)
- Nhận biết, phân loại 1 số thực phẩm thông thường theo 4 nhóm thực phẩm
- Làm quen với 1 số thao tác đơn giản trong chế biến 1 số món ăn, thức uống
.- Tập luyện kĩ năng: đánh răng, lau mặt, rửa tay bằng xà phòng, trước bũa ăn và sau khi đi vệ sinh.
- Khi ho ngáp, hắt hơi biết dùng tay che miệng , biết thay quần áo khi bị ướt, bẩn và để vào nơi qui định
- Chải hoặc vuốt lại tóc khi tóc rối
- Chỉnh lại quần áo khi bị xộc xệch hoặc phủi bụi, đất khi bị dính bẩn
- Biết ăn nhiều loại thức ăn, ăn chín, uống nước đun sôi để khỏe mạnh
- Biết mời bạn khi ăn và ăn từ tốn,gọn gàng không rơi vãi
- Biết giữ vệ sinh thân thể, đi vệ sinh, bỏ rác đúng nơi quy định, đội mũ khi ra nắng, mặt áo ấm khi trời lạnh.
- Biết nói người lớn khi bị đau
- Biết những vật dụng trong gia đình rất nguy hiểm cho sức khỏe như: Bàn là, bếp diện, bếp lò đang nấu, phích nước nóng…hoặc các vật sắt nhọn như dao, kéo
- Không dùng những đồ vật gây nguy hiểm để chơi hoặc chưa được phép của ba mẹ, ông bà.
- Nhận ra những nơi như: hồ, ao, mương nước, suối, bể chứa nước…là nơi nguy hiểm, không được chơi gần.
- Không cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt....
 - Không ăn thức ăn có mùi ôi; không ăn lá, quả lạ... không uống rượu, bia, cà phê; không tự ý uống thuốc khi không được phép của người lớn.
- Biết gọi người lớn khi gặp một số trường hợp khẩn cấp: cháy, có người rơi xuống nước, ngã chảy máu.
- Nói được tên, địa chỉ gia đình, số điện thoại người thân khi cần thiết.
PHAÙT TRIEÅN NHAÄN THÖÙC
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
Khám phá khoa học
- Trẻ biết xem xét và tìm hiểu đặc điểm của các sự vật, hiện tượng
- Trẻ biết phối hợp các giác quan để xem xét sự vật, hiện tượng như kết hợp nhìn, sờ, ngửi, nếm... để tìm hiểu đặc điểm của đối tượng.
- Làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán. Phân loại các đối tượng theo một hoặc hai dấu hiệu
- Trẻ biết sử dụng cách thức thích hợp để nhậnbiếtmối quanhệđơn giản củasự vật, hiệntượngvà giải quyết vấn đề đơn giản (sự thay đổi trong quá trình phát triển của cây, con vật và 1 số hiện tượng tự nhiên)
- Thể hiện hiểu biết về đối tượng bằng các cách khác nhau
- Thể hiện một số hiểu biết về đối tượng qua hoạt động chơi, âm nhạc và tạo hình...
- Biết dự đoán 1 số hiện tượng tự nhiên đơn giản sắp xảy ra
- Nhận biết một số nghề phổ biến và nghề truyền thống ở địa phương
- Nhận biết một số lễ hội và danh lam, thắng cảnh
- Trẻ nhận biết về bản thân, và gia đình.
- Trẻ nhận biết về trường lớp mầm non và cộng đồng 
* Làm quen với toán:
- Nhận biết số đếm, số lượng,kỹ năng đếm trên đối tượng.
- Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10.
- Tách gộp nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5, đếm và nói kết quả.
- Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày.
- Trẻ biết sắp xếp theo qui tắc
- Trẻ biết so sánh hai đối tượng
- Nhận biết phân biệt được hình dạng các hình hình học, và khối cầu khối trụ. 
- Nhận biết vị trí trong không gian và định hướng thời gian
- Quan tâm đến những thay đổi của sự vật, hiện tượng xung quanh với sự gợi ý, hướng dẫn của cô giáo như đặt câu hỏi về những thay đổi của sự vật, hiện tượng: Vì sao cây lại héo? Vì sao lá cây bị ướt?..
- Sử dụng các giác quan để phân biệt đặc điểm, ích lợi và tác hại của con vật, cây, hoa, quả. Phân loại cây, hoa, quả, con vật theo 2-3 dấu hiệu
- Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây với môi trường sống
- Cách chăm sóc và bảo vệ cây, con vật
- Pha màu/ đường/muối vào nước, dự đoán, quan sát, so sánh phân loại.Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau: xem sách, tranh ảnh, nhận xét và trò chuyện.
- Nhận xét được một số mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng gần gũi và giải quyết vấn đề đơn giản( So sánh sự khác nhau và giống nhau của 1 số con vật, cây, hoa quả, hiện tượng tự nhiên)
- Nhận xét, trò chuyện về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát.
- Thể hiện vai chơi trong trò chơi đóng vai theo chủ đề gia đình, phòng khám bệnh, xây dựng công viên... Hát các bài hát về cây, con vật...Vẽ, xé, dán, nặn, ghép hình.... cây cối, con vật...
- Một số hiện tượng thời tiết thay đổi theo mùa và thứ tự các mù- Sự thay đổi trong sinh hoạt con người, con vật và cây theo mùa. Sự khác nhau giữa ngày và đêm, mặt trời, mặt trăng. Gọi tên các mùa trong năm
- Tên gọi công việc, công cụ, sản phẩm, các hoạt động và ích lợi của các nghề phổ biến, nghề truyềnthống của địa phương
- Đặc điểm và sự khác nhau của 1 số nghề
- Kể tên và nóiđặc điểm của một số ngày lễ hội,và nêu một vài đặc điểm của cảnh đẹp,di tích lịch sử ở địa phương, điểm công cộng gần gũi nơi trẻ sống.
- Nói họ và tên, tuổi, giới tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện
- Nói họ, tên và công việc của bố, mẹ, các thành viên trong gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia đình.
- Nói địa chỉ của gia đình mình (số nhà, đường phố/thôn, xóm) khi được hỏi, trò chuyện.
- Nói tên và địa chỉ của trường, lớp 
- Nói tên, một số công việc của cô giáo và các bác công nhân viên trong trường 
- Nói tên và một vài đặc điểm của các bạn trong lớp và đồ dùng đồ chơi của lớp khi được hỏi, trò chuyện.
- Quan tâm đến chữ số, số lượng nhưthích đếm các vật ởxung quanh, hỏi: bao nhiêu? là số mấy?...
- So sánh số lượng của hai nhóm đối tượng trong phạm vi 5 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn
- Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng.
- Nhận biếtchữsố, số lượng vàsốthứtựtrong phạm vi5.
- Tách một nhóm đối tượng thành hai nhóm nhỏ hơn, gộp hai nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5. Sử dụng các số từ 1-5 để chỉ số lượng, số thứ tự.
- Nhận biết ý nghĩa số nhà, số xe, số điện thoại…
- Nhận ra qui tắc sắp xếp của ít nhất ba đối tượng và sao chép lại.
- Sử dụng dụng cụ để đo độ dài, dung tích của 2 đối tượng, nói kết quả đo và so sánh.
- Chỉ ra các điểm giống, khác nhau giữa hai hình (tròn và tam giác, vuông và chữ nhật, - - Sử dụng các vật liệu khác nhau để ghép tạo ra các hình đơn giản.
- Biết sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với bản thân trẻ và người khác. Mô tả các sự kiện xảy ra theo trình tự thời gian trong ngày.
PHAÙT TRIEÅNNGOÂN NGÖÕ
39
40
 41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
 54
 55
66
57
* Nghe:
- Trẻ biết chú ý lắng nghe và hiểu lời nói
Trẻ hiểu được một số từ khái quát khi tìm hiểu về các chủ đề trong năm học
- Biết lắng nghe và trao đổi với người đối thoại.
- Trẻ nghe, hiểu nội dung câu chuyện, bài thơ, ca dao, đồng dao, câu đố, hò vè... phù hợp với độ tuổi.
* Nói:
- Trẻ biết sử dụng lời nói trong cuộc sống hàng ngày
- Trẻ biết sử dụng các câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định .
- Kể lại sự việc theo trình tự.
- Đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao và kể chuyện có mở đầu, kết thúc
- Sử dụng 1 số từ chào hỏi và từ lễ phép phù hợp với tình huống
- Chăm chú lắng nghe người khác và đáp lại bằng cử chỉ, nét mặt, ánh mắt phù hợp
- Không nói tục, chửi bậy
* Làm quen với việc đọc – viết
- Thể hiện sự thích thú với sách, có hành vi giữ gìn, bảo vệ sách
- Biết ý nghĩa 1 số kí hiệu, biểu tượng trong cuộc sống
- Biết sử dụng kí hiệu để “viết”: tên, làm vé tầu, thiệp chúc mừng,..
- Chờ đến lượt trong trò chuyện, không nói leo, không ngắt lời người khác
- Biết “Đọc” theo truyện tranh đã biết
- Có 1 số hành vi và một số hiểu biết như người đọc sách
- Bắt chước hành vi viết và sao chép chữ cái
- Biết tô “viết” chữ cái theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới
- Thực hiện được 2, 3 yêu cầu liên tiếp, ví dụ: “Cháu hãy lấy hình tròn màu đỏ gắn vào bông hoa màu vàng”.
- Hiểu nghĩa các từ khái quát:chỉ tên gọi, đặc điểm, tính chất, công dụng: rau quả, con vật, đồ gỗ…đồ dùng/ thực vật/ động vật ...đồ chơi trong và ngoài lớp.
- Trẻ nghe, hiểu khi người khác nói, nhận ra cảm xúc buồn, âu yếm, ngạc nhiên, sợ hãi hoặc tức giận của người khác, thể hiện cảm xúc của bạn thân khi trao đổi được với người đối thoại qua ngữ điệu của lời nói
- Nghe hiểu nội dung bài thơ , câu chuyện , truyện đọc phù hợp với độ tuổi
- Nghe các bài hát, ca dao, bài thơ, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò vè phù hợp với độ tuổi
- Nói rõ lời để người nghe có thể hiểu được.
- Biết sử dụng các loại câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, và sử dụng được các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm 
- Kể rõ ràng, có trình tự về sự việc, hiện tượng nào đó để người nghe có thể hiểu được
- Biết đọc thơ, ca dao, đồng dao chủ đề
- Biết đọc, kể lại nội dung bài thơ, câu chuyện đã nghe theo trình tự nhất định, biết bắt chước giong nói, điệu bộ của nhân vật trong chuyện
- Sử dụng các từ như mời cô, mời bạn, cám ơn, xin lỗi trong giao tiếp, biết điềuchỉnh giọng nóiphùhợp vớihoàn cảnh khiđượcnhắcnhở.
- Biết sử dụng lời nói để diễn đạt cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh ngiệm của bản thân. Kết hợp cử chỉ cơ thể để diễn đạt 1 cách phù hợp(cười, cau mày…), những cử chỉ đơn giản(vỗ tay, gật đầu…) để diễn đạt ý tưởng, suy nghĩ của mình
- Không nói hoặc bắt chước lời nói tục trong bất cứ tình huống nào
- Nhận ra hành vi tốt và hành vi xấu không được làm
- Nhắc nhở hoặc không đồng tình khi bạn nói tục, chửi bậy
- Biết chọn sách để xem, cầmsách đúng chiều vàgiởtừng trang đểxemtranhảnh.“đọc” sáchtheo tranhminh họa(“đọcvẹt”).
- Cẩn thận giở từng trang sách khi xem sách, không quăng ném, vẽ bậy, xé, làm nhàu sách
- Để sách đúng nơi qui định sau khi sử dụng
- Nhận ra kí hiệu thông thường: nhà vệ sinh, nơi nguy hiểm, lối ra-vào, cấm lửa, biển báo giao thông
- Hiểu ra 1 số kí hiệu, biểu tượng kí hiệu xung quanh
 - Biết dùng các kí hiệu hoặc và hình vẽ để viết”: tên, làm vé tầu, thiệp chúc mừng,.. 
- Giơ tay khi muốn nói và chờ đến lượt
- Không nói chen vào khi người khác đang nói
- Tôn trọng người nói bằng việc lắng nghe hoặc đặt các câu hỏi, nói ý kiến của mình khi họ đã nói xong
- Đọc và môtảhành động củacácnhân vậttrong tranh.
- Trẻ biết cấu tạo của 1 quyển sách quen thuộc: bìa sách, trang sách, vị trí tên sách, vị trí tên tác giả, bắt đầu và kết thúc của 1 câu chuyện trong sách
- Tô, đồ các nét chữ, sao chép 1 số lí hiệu, chữ cái.
- Cầm bút viết và ngồi để viết đúng cách
- Khi tô, viết chữ bắt đầu từ trái qua phải, xuống dòng khi hết dòng của trang vở và cũng bắt đầu dòng mới từ trái qua phải, từ trên xuống dưới, mắt nhìn theo nét viết
PHAÙT TRIEÅN TÌNH CAÛM VAØ KYÕ NAÊNG 
XAÕ HOÄI
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
- Có khả năng nói được 1 số thông tin về bản thân và gia đình
- Nói được sở thích riêng của bản thân
- Thể hiện sự tự tin, tự lực, có ý thức và trách nhiệm với công việc được giao.
- Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật, hiện tượng xung quanh
- Nhận ra hình ảnh Bác Hồ, lăng Bác Hồ, thể hiện tình cảm đối vối Bác.
- Biết một vài cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước.
- Thể hiện sự vui thích khi hoàn thành công việc
- Mạnh dạn nói ý kiến của bản thân
- Biết đề nghị sự giúp đỡ của người khác khi cần thiết
- Thực hiện được một số quy định ở lớp và gia đình
- Biết nói cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép.
- Chú ý nghe khi cô, bạn nói. Biết chờ đến lượt khi được nhắc nhở.
- Biết lắng nghe ý kiến, trao đổi, thỏa thuận, chia sẽ kinh nghiệm với bạn, quan tâm giúp đỡ bạn
- Biết quan tâm đến môi trường Biết giữ gìn vệ sinh môi trường.
- Bảo vệ, chăm sóc cây, con vật quen thuộc
- Thể hiện sự thân thiện, đoàn kết với bạn bè
- Biết sử dụng tiết kiệm năng lượng,
- Có hành vi bảo vệ môi trường trong sinh hoạt hằng ngày
- Nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân, tên bố, mẹ anh, chị, em
- Nói được địa chỉ nơi ở: số nhà, tên phố/làng xóm, số điện thoại gia đình hoặc số điện thoại của bố mẹ(nếu có)
- Nói được điều bé thích, không thích, những việc gì bé có thể làm được.
- Nhận ra được 1 số hành vi ứng xử cần có, sở thích có thể khác nhau giữa bạn trai và bạn gái
- Lựa chọn trang phục phù hợp với giới tính: bé gái mặc đầm, bé trai mặc áo thun và quần sọt
- Tựchọnđồchơi,trò chơitheoýthích, cố gắng hoàn thành công việc được giao (trực nhật, dọn đồ chơi).
- Nhận biết cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên qua nét mặt, lời nói, cử chỉ, qua tranh, ảnh.
- Biết biểu lộ một số cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên.
- Thể hiện tình cảm đối với Bác Hồ qua hát, đọc thơ, cùng cô kể chuyện về Bác Hồ.
- Biết một vài cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước.
- Thể hiện sự vui thích khi hoàn thành công việc của mình.
- Mạnh dạn nói lên ý kiến của bản thân, trả lời rõ ràng, mạch lạc, không sợ sệt…
- Biết cách trình bày để người khác giúp
- Sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định, giờ ngủ không làm ồn, biết vâng lời ông bà, bố mẹ và cô giáo….
- Có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn
- Lắng nghe ý kiến của người khác
- Biết chờ đến lượt khi tham gia vào các hoạt động
- Biết trao đổi, thoả thuận với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung (chơi, trực nhật ...).
- Thích chăm sóc cây, con vật thân thuộc
- Biết bỏ rác đúng nơi quy định.
- Biết chúc mừng sinh nhật nhật của bạn, động viên cổ vũ cho bạn khi tham gia vào hoạt động
- Không để tràn nước khi rửa tay, tắt quạt, tắt điện khi ra khỏi phòng.
- Không bứt lá, bẻ cành, hái hoa bừa bãi.
PHAÙT TRIEÅN THAÅM MYÕ
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
- Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống và các tác phẩm nghệ thuật (âm nhạc)
- Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống và các tác phẩm nghệ thuật (tạo hình )
- Biết sử dụng các vật liệu khác nhau để làm 1 sản phẩm đơn giản
- Trẻ có một số kĩ năng trong hoạt động âm nhạc (hát, vận động theo nhạc)
- Thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc
- Có một số kỹ năng trong hoạt động vẽ
- Có một số kỹ năng trong hoạt động xé, cắt dán
- Có một số kỹ năng trong hoạt động nặn, lắp ghép.
- Trẻ mạnh dạn nêu nhận xét các sản phẩm tạo hình của mình của bạn.
- Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật (âm nhạc)
- Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật (tạo hình)
- Trẻ có khả năng thể hiện ý tưởng của bản thân thông qua các hoạt động khác nhau
- Vui sướng, vỗ tay, làm động tác mô phỏng và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng.
- Chú ý nghe, tỏra thích thú (hát, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư) theo bài hát, bản nhạc.
- Thích thú, ngắm nhìn, chỉ, sờ và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình (về màu sắc, hình dáng…) của các tác phẩm tạo hình.
- Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm.
- Hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời và thể hiện sắc thái của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ ...
- Vận động nhịp nhàng theo nhịp điệu các bài hát, bản nhạc với các hình thức (vỗ tay theo nhịp, tiết tấu, múa ).
- Chăm chú lắng nghe và hưởng ứng cảm xúc (hát theo, nhún nhảy, lắc lư, thể hiện động tác minh họa phù hợp) theo bài hát, bản nhạc.
- Vẽ phối hợp các nét thẳng, xiên, ngang, cong tròn tạo thành bức tranh có màu sắc và bố cục
- Tô màu kín, không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ
Xé, cắt theo đường thẳng, đường cong... - Bôi hồ đều các hình được dán vào các vị trí qui định
- Sản phẩm không bị rách và dán thành sản phẩm có màu sắc, bố cục
- Làm lõm, dỗ bẹt, bẻ loe, vuốt nhọn, uốn cong đất nặn để nặn thành sản phẩm có nhiều chi tiết.
- Phối hợp các kĩ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc khác nhau.
- Trẻ biết nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, đường nét, hình dáng.
- Lựa chọn và tự thể hiện hình thức vận động theo bài hát, bản nhạc.
 - Lựa chọn dụng cụ để gõ đệm theo nhịp điệu, tiết tấu bài hát.
- Nói lên ý tưởng và tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích.
- Đặt tên cho sản phẩm tạo hình.
- Là người khởi xướng và đề nghị bạn tham gia vào trò chơi mới
- Xây dựng các “công trình” khác nhau từ những khối xây dựng….

File đính kèm:

  • doc90 chi so MGN.doc