Giáo án Luyện từ và câu Tên 3 tiết 22: Từ ngữ về sáng tạo. Dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi

1.Ổn định tổ chức:

2.Kiểm tra bài cũ:

3.Dạy bài mới:

a. Giới thiệu bài: Ghi tưạ bài.

b. Hướng dẫn HS làm bài tập:

*Bài tập 1: Dựa vào những bài tập đọc và chính tả đã học ở các tuần 21, 22, em hãy tìm các từ ngữ.

-Hãy kể tên các bài tập đọc và chính tả đã học ở tuần 21, 22.

-Yêu cầu HS TLM (5 phút) và ghi kết quả vào bảng phụ.

Lưu ý: HS chỉ tìm các từ trong môn tập đọc và chính tả tuần 21, 22

 

doc2 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1108 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Luyện từ và câu Tên 3 tiết 22: Từ ngữ về sáng tạo. Dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 	 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tiết 22	 Ngày 22 tháng 02 năm 2014
 Luyện từ và câu
Tên bài dạy: Từ ngữ về sáng tạo. Dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi (KTKN:33 ;SGK: 35)
A. MỤC TIÊU: (Theo chuẩn kiến thức và kỹ năng)
Mục tiêu cần đạt:
-Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả đã học BT1.
-Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (Bt2a/b/c hoặc a/ b/ d).
-Biết dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài BT3.
HSY: Bt2 câu a, b, c
HSG: Bt2 câu d, Bt3 biết câu chuyện đáng cười như thế nào
B. CHUẨN BỊ:
-GV: 3 bảng phụ kẻ sẵn bảng ghi lời giải BT 1, bảng phụ viết 3 câu văn ở BT2, bảng phụ viết nội dung BT3.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: 
3.Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi tưạ bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
*Bài tập 1: Dựa vào những bài tập đọc và chính tả đã học ở các tuần 21, 22, em hãy tìm các từ ngữ.
-Hãy kể tên các bài tập đọc và chính tả đã học ở tuần 21, 22.
-Yêu cầu HS TLM (5 phút) và ghi kết quả vào bảng phụ.
Lưu ý: HS chỉ tìm các từ trong môn tập đọc và chính tả tuần 21, 22
-Nhận xét.
-Yêu cầu HS nêu các từ chỉ trí thức và chỉ hoạt động của trí thức ngoài các từ ở tuần 21, 22.
-Nhận xét – chốt lại.
 *Bài tập 2: Em đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau?
-GV dán bảng phụ.
-Nhận xét.
-Lưu ý: Các dấu phẩy thường được sử dụng để ngăn cách các bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu? và ngắt các cụm từ trong các câu dài.
Bài tập 3: Bạn Hoa điền dấu vào ô trống trong truyện vui dưới đây. Chẳng hiểu vì sao bạn ấy điền toàn dấu chấm. Theo em, dấu chấm nào đúng, dấu chấm nào sai? Hãy sửa lại những chỗ sai.
-GV dán bảng phụ.
-Nhận xét – tuyên dương.
-Truyện này gây cười ở chỗ nào?
Hát
-Đọc yêu cầu bài và từ mẫu.
-Ong tổ nghề thêu, Bàn tay cô giáo, Người trí thức yêu nước, Nhà bác học và bà cụ, Ê-đi-xơn, Cái cầu.
-HS làm bài theo nhóm – ghi kết quả vào bảng phụ. 
-Các nhóm dán bảng phụ.
-Nhận xét.
a/ Chỉ trí thức: bác sĩ, nhà thông thái, giáo viên, tiến sĩ, kĩ sư, nhà văn, nhà thơ, tác giả, đạo diễn,
b/ Chỉ hoạt động của trí thức: Nghiên cứu, phát minh, dạy học, chưã bệnh, sáng tác,
-Nhận xét.
 -HS nêu
-Đọc yêu cầu bài.
-HS làm bài cá nhân vào SGK trong 4 phút.
-HS lên bảng điền dấu. (HSY câu a, b ,c)
a/ Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim.
b/ Trong lớp, Liên luôn chăm chú nghe giảng.
c/Hai bên bờ sông, những bãi ngô bắt đầu xanh tốt.
d/ Trên cánh rừng mới trồng, chim chóc lại bay về ríu rít. (HSG)
-Nhận xét.
-HS đọc lại các câu văn đã điền dấu phẩy
-Đọc yêu cầu bài và câu chuyện vui.
-HS làm bài cá nhân vào SGK.
-HS lên bảng điền dấu.
-Anh ơi, người ta làm ra điện để làm gì?
-Điện quan trọng lắm em ạ, vì nếu đến bây giờ vẫn chưa phát minh ra điện thì anh em mình phải thắp đèn dầu để xem vô tuyến.
-Nhận xét.
-HS đọc lại câu chuyện.
-Loài người làm ra điện trước, sau mới phát minh ra vô tuyến, Phải có điện thì vô tuyến mới hoạt động. Làm gì có vô tuyến. (HS giỏi)
D. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
-Để đặt đúng dấu câu trong đoạn văn các em cần suy nghĩ và xác định xem cần sử dụng dấu câu nào cho đúng.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà xem lại các Bt đã làm, ghi nhớ và kể lại truyện vui “Điện”. Xem trước bài tuần 23: Nhân hóa. On cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào?
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
	Tổ trưởng	Hiệu trưởng

File đính kèm:

  • docMRVT_Sang_tao_Dau_cham_Dau_cham_hoi.doc