Giáo án các môn học lớp 3 - Tuần số 19

Toán

CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ

I . Mục đích yêu cầu:

 Giúp HS:

- Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0)

- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.

- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trong trường hợp đơn giản)

II . Chuẩn bị:

- Mỗi HS có 1 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10 hoặc 1 ô vuông

III . Tiến trình ln lớp:

1 . Ổn định

2 . Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

3 . Bài mới

Giới thiệu bài:GV giới thiệu trực tiếp “ Các số có bốn chữ số”

 

doc27 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 521 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn học lớp 3 - Tuần số 19, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dương.
Về nhà xem sửa lại những lỗi chính tả, làm các bài tập luyện tập vào vở.
* Nhận xét tiết học .
TOÁN 
Tiết 92 : LUYỆN TẬP 
I . Mục đích yêu cầu:
Giúp HS
Củng cố về đọc viết các số có bốn chữ số (mỗi số đều khác 0).
Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong từng dãy số.
Làm quen bước đầu với số tròn nghìn (từ 1000 đến 9000)
II . Chuẩn bị:
Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1 + bài tập 2 
III . Tiến trình lên lớp:
1 . Ổn định 
2 . Bài cũ :
-GV kiểm tra 1 số vở của HS.
- GV nhận xét 
2 . Bài mới:
Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học - Ghi tựaho
 Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1 : Viết (theo mẫu) :
- 2 HS nêu yêu cầu bài toán 
Bảng phụ 
Đọc số
Viết số
Tám nghìn năm trăm hai mươi bảy 
8527
Chín nghìn bốn trăm hai mươi hai
Một nghìn chín trăm hai mươi tư
Bốn nghìn bảy trăm sáu mươi lăm 
Một nghìn chín trăm mươi mốt 
Năm nghìn tám trăm hai mươi mốt 
2 nhóm làm giấy nháp. Đại diện 2 nhóm lên bảng điền vào bảng phụ các số : 9422; 1924; 4765; 1921; 5821 .
Bài 2 : Viết (theo mẫu) : 
Viết số
Đọc số
1942
Một nghìn chín trăm hai mươi hai 
6358
4444
8781
Chín nghìn hai trăm bốn mươi sáu
7155
- 5 HS lên bảng điền vào bảng cách đọc số. Cả lớp làm giấy nháp.
+ Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám.
+ Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn.
+ Tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt. 
+ Bảy nghìn một trăm năm mươi lăm.
Bài 1 và bài 2 củng cố cho ta gì ?
 Bài1 và bài 2 củng cố cho ta kiến thức cách đọc viết các số có 4 chữ số.
Bài 3 : Số ? 
GV yêu cầu HS viết tiếp các số thích hợp vào ô trống 
2 HS đại diện 2 nhóm lên bảng – Cả lớp làm giấy nháp.
a) 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655; 8656. 
b) 3120; 3121; 3122; 3123; 3124; 3125; 3126 
c) 6494; 6495; 6496; 6497; 6498; 6499; 6500. 
4.CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
- Vẽ tia số rồi viết tiếp số tròn nghìn thích hợp vào dưới mỗi gạch của tia số. 
- GV nhận xét kết quả hoạt động của HS
-Về nhà ôn bài và làm lại bài tập 3 
- GV nhận xét tiết học.
Thứ tư ngày 6 tháng 1 năm 2016
TIẾT 1:
TẬP ĐỌC
BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA “NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI” 
I . Mục đích yêu cầu:
 1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
Đọc đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng cách phát âm địa phương : kết quả, đầy đủ, đoạt giải, khen thưởng 
Biết đọc trôi chảy, rõ ràng, rành mạch từng nội dung, đúng giọng đọc một bản báo cáo. 
 2 . Rèn kĩ năng đọc -hiểu :
Hiểu được nội dung baó cáo : hoạt động của tổ, lớp, Rèn cho HS thói quen mạnh dạn tự tin điều khiển một cuộc họp tổ, họp lớp. 
II . Chuẩn bị:
Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn vần hướng dẫn luyện đọc.
III . Tiến trình lên lớp:
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra bài cũ 
 -3 HS đọc bài Hai Bà Trưng và trả lời các câu hỏi 
-GV nhận xét 
3 .Bài mới : 
Giới thiệu bài: GV giới thiệu gián tiếp, Ghi đề
Hoạt động 1:Luyện đọc 
*GV đọc mẫu bài : giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát. 
*Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
-Đọc từng câu
+HS đọc nối tiếp câu. 
-Đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ :
-GV chốt kết luận bài văn có thể chia thành 3 đoạn . 
+ GV nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi rõ ràng, rành mạch sau các dấu câu, đọc đúng giọng báo cáo.
+ Giúp các em hiểu một số từ ngữ chưa hiểu (ngày thành lập Quận đội nhân dân Việt Nam là ngày 22-12 )
+HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài 
+GV hướng dẫn HS đọc trên bảng phụ.
-Đọc từng đoạn trong nhóm .
+HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài 
+HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong nhóm .
- 2 HS thi đọc cả bài 
Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu bài
-1 HS đọc cả bài. Cả lớp thầm 
+ Theo em báo cáo trên là của ai ? 
 của bạn lớp trưởng 
+ Bạn đó báo cáo với những ai ? 
 với tất cả các bạn trong lớp về kết quả thi đua của lớp trong tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội” 
+ Bản báo cáo gồm những nội dung nào ? 
nêu nhận xét về các mặt hoạt động của lớp : học tập, lao động, các công tác khác. Cuối cùng là đề nghị khen thưởng những tập thể và cá nhân tốt. 
+Báo cáo thi đua trong tháng để làm gì ?
-HS trao đổi nhóm đôi:
@Để thấy lớp đã thực hiện đợt thi đua như thế nào .
@ Để biểu dương những tập thể và cá nhân hưởng ứng tích cực phong trào thi đua .
@Tổng kết những thành tích của lớp, của tổ, của cá nhân. Nêu những khuyết điểm còn mắc để sửa chữa.
@Để mọi người tự hào về lớp, về cá nhân, về tổ. 
GV nhận xét , tổng kết bài
Hoạt động 3:Luyện đọc lại 
-Lưu ý HS cách đọc thể hiện giọng đọc bài mang nội dung báo cáo.
- HS thi đọc 
- GV và lớp nhận xét .
4.Củng cố - Dặn dò : 
-GV hỏi lại bài 
-GV nhận xét tiết học .
 ....................................................
TIẾT 2: 
TỐN
CÁC SỐ CĨ BỐN CHỮ SỐ ( TT)
I . Mục đích yêu cầu:
 Giúp HS :
-Nhận biết các số có bốn chữ số(trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0).
-Đọc viết các số có bốn chữ số dạng nêu trên và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số. 
-Tiếp tục nhận ra thứ tự các số trong một nhóm các số có bốn chữ số.
II . Chuẩn bị:
Kẻ sẵn trên bảng lớp .
III . Tiến trình lên lớp:
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra bài cũ :
- 3 HS làm bài tập 3 
 - Lớp theo dõi nhận xét .
-GV nhận xét 
3. Bài mới : 
Giới thiệu bài : GV giới thiệu trực tiếp, ghi đề.
Hoạt động 1: Giới thiệu các số có 4 chữ số, các trường hợp có chữ số 0. 
-GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét bảng trong bài học rồi tự viết số, đọc số .
-GV lưu ý HS cách đọc sốù 4 chữ số mà các hàng có chữ số 0, đọc theo thứ tự từ trái sang phải.
+HS đọc số, đọc từ trái sang phải (từ hàng cao đến hàng thấp) 
Hoạt động 2:Thực hành 
Bài 1 : 
- GV cho HS quan sát các số và đọc từng số.
 + á7800; 3690; 6504; 4081; 5005. 
Bài 2 : Số ? 
- HS nêu yêu cầu, nêu cách làm.
- 3 HS lên bảng – Lớp làm vào giấy nháp .
a) 5616 5617 5618 5619 5620 5621 
b) 8009 8010 8011 8012 8013 8014
c) 6000 6001 6002 6003 6004 6005 
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 
-HS nêu cách làm, HS tự làm bài.
-HS lên bảng chữa bài.
a) 3000; 4000; 5000; 6000; 7000; 8000.
b) 9000; 9100; 9200; 9300; 9400; 9500. 
c) 4420; 4430; 4440; 4450; 4460; 4470. 
4 . Củng cố – Dặn dò 
BT nâng cao:Viết số :
a, Hai mươi hai nghìn ba trăm bốn mươi hai :.....
b, Ba mươi sáu nghìn hai trăm sáu mươi lăm :.......
c, Tám mươi ba nghìn bảy trăm ba mươi bốn :.......
d, Năm mươi nghìn chín trăm bốn mươi mốt:.......
 -Về nhà ôn lại bài cách đọc và viết các số có 4 chữ số.
 ....................................................
TIẾT 3: 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
NHÂN HOÁ. ÔN TẬP VỀ CÁCH ĐẶT CÂU VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: KHI NÀO
I . Mục đích yêu cầu:
Nhận biết hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá.
Ôn tập cách đặt câu và trả lời câu hỏi Khi nào? 
Luyện tập sử dụng đúng các dấu chấm hỏi, dấu chấm than qua bài tập đặt dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn. 
Củng cố mẫu câu Ai là gì ?.
II . Chuẩn bị:
Bảng viếtû sẵn các câu trong BT3 (viết theo hàng ngang), các câu hỏi ở BT4. 
3 tờ phiếu to kẻ bảng trả lời BT1, BT2.
III . Tiến trình lên lớp:
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
GV nhận xét 
3.Bài mới :
Giới thiệu bài :
Hoạt động 1: Hướng dẫn nhận biết hiện tượng nhân hóa
Bài 1:
- 1HS đọc yêu cầu bài tập1. Cả lớp theo dõi SGK 
-Giúp HS nắm chắc yêu cầu
- HS làm việc theo cặp. Viết ra các câu trả lời nháp
- 3 HS lên trình bày kết quả , cả lớp nhận xét.
GV chốt lại bài làm đúng.
Cách gọi con đom đóm
Tính nết của con đom đóm
Hoạt động của đom đóm
anh
Chuyên cần
Lên đèn, đi gác, đi rất êm , đisuốt đêm, lo cho người ngủ
GV kết luận : Con đom đóm trong bài thơ được gọi bằng “anh” là từ dùng để gọi người ; tính nết và hoạt động của đom đóm được tả bằng những từ ngữ chỉ tính nết hoạt động của con người. Như vậy là con đom đóm đã được nhân hoá. 
Hoạt động 2:Ơân cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?
Bài tập 2 
GV nhắc các em đọc kĩ từng câu văn, xác định đúng bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi Khi nào ? 
- Một HS đọc yêu cầu của BT, 
- 1HS đọc thành tiếng bài Anh đom đóm 
-GV hướng dẫn HS dựa vào SGK, làm vào vở, nêu kết quả để nhận xét .GV chốt lời giaiû đúng
Tên các con vật 
Các con vật được gọi bằng 
Các con vật được tả như tả người 
Cò bợ
chị
Ru con: Ru hỡi! Ru hời ! Hỡi bé tôi ơi / Ngủ cho ngon giấc
Vạc 
thím
Lặng lẽ mò tôm 
Hoạt động 2:Ơân cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?
Bài tập 3
-GV nhắc các em đọc kĩ từng câu văn, xác định đúng bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi Khi nào ? 
-HS trao đổi nhóm đôi.
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp.
a) Anh đom đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối .
b) Tối mai, anh đom đóm đi gác.
c) Chúng em học bài thơ anh đom đóm trong học kì 1. 
Bài 4 
 - HS đọc yêu cầu 
- GV nhắc HS đây là BT ôn cách đặt câu và trả lời câu hỏi Khi nào? Các em chỉ cần trả lời đúng vào điều được hỏi. Nêú không nhớ hoặc không biết chính xác thời gian bắt đầu HKII, tháng nào được nghỉ hè thì chỉ cần nói khoảng nào diễn ra các việc ấy cũng được. 
- HS nhẩm câu trả lời, phát biểu ý kiến. 
- Cả lớp nhận xét 
a) Lớp em bắt đầu HKII vào ngày thứ hai (10/1/2005)
b) Ngày 20/5, HKì 2 kết thúc.
c) Chúng em được nghỉ hè vào cuối tháng năm.
4 . Củng cố - dặn dò
-GV hệ thống lại nội dung bài.
-Yêu cầu HS đọc lại bài tập đã làm 
Tự nhiên xã hội
VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (TT) 
I . Mục đích yêu cầu:
 Sau bài học HS biết.
 + Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ con người.
 + Những hành vi đúng để cho nhà tiêu hợp vệ sinh.
II . Chuẩn bị:
 - Các hình trong sách giáo khoa trang 70,71
III . Tiến trình lên lớp:
1 .Ổn định
2 . Bài cũ:
 -Em hãy nêu cách xử lí rác ở địa phương em? Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
-GV nhận xét , đánh giá.
3 . Bài mới: 
Giới thiệu bài - Ghi đề.
Hoạt động 1: Quan sát tranh
Bước 1 :Quan sát cá nhân.
GV hướng dẫn HS quan sát hình 70,71 SGK . 
Bước 2 : GV yêu cầu một số em nhận xét những gì quan sát thấy trong tranh. 
Bước 3 : Thảo luận cả lớp
+Nêu tác hại của việc phóng uế bừa bãi.
+Liên hệ ở địa phương.
-GV nhận xét bổ sung hoàn thiện phần câu hỏi và trả lời.
Kết Luận : Phân và nước tiểu là chất cạn bã của quá trình tiêu hoá và bài tiết. Chúng có mùi hôi thối và chứa nhiều mầm bệnh. Vì vậy, chúng ta phải đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi qui định ; không để vật nuối (cho,ù mèo, lợn, gà, trâu, bò,) phóng uế bừa bãi 
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm 
Bước 1 : GV chia nhóm và yêu cầu các em quan sát hình 3, 4 trang 71 và trả lời. (chỉ nói tên các loại nhà tiêu có trong hình) 
Bước 2 :Thảo luận 
+ Ở địa phương em thường dùng những loại nhà tiêu nào ? 
+ Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giử cho nhà tiêu luôn sạch sẽ? 
+ Đối với vật nuôi thì cần phải làm gì để phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường ? 
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm trước lớp . 
GV kết luận : Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh. Xử lí phân người và động vật hợp lí sẽ góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường không khí, đát và nước. 
4 . Củng cố - Dặn dò: 
-GV liên hệ thực tế
-Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài để tiết sau.
-GV nhận xét tiết học.
TIẾT 4
ĐẠO DỨC
ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ 
I . Mục đích yêu cầu:
Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, được tiếp nhận thông tin phù hợp, được giữ gìn bản sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng .
Thiếu nhi thế giới đều là anh em, bè bạn, do đó cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
HS tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu, biểu lộ tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.
II . Chuẩn bị:
Các bài thơ bài hát, tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi Việt nam và thiếu nhi quốc tế. 
III . Tiến trình lên lớp:
Khởi động:Hát bài Liên hoan thiếu nhi thế giới 
Hoạt đông 1 : Phân tích thông tin : 
-Chia nhóm : Phát cho mỗi nhóm một vài bứa ảnh hoặc mẩu tin ngắn vế các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế. 
- Các nhóm thảo luận nhóm 2 tìm nội dung ý nghĩa của các hoạt động đó.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện mỗi nhóm lên trình bày.
* Kết luận :Các ảnh và thông tin trên cho chúng ta thấy tình đoàn kết hữu nghị giữa thiếu nhi các nước trên thế giới ; thiếu nhi Việt Nam cũng có rất nhiều hoạt động thể hiện tình hữu nghị với thiếu nhi các nước khác. Đó cũng chính là quyền trẻ em được tự do kết giao với bạn bè lhắp năm châu bốn biển. 
 Hoạt động 2 . Du lịch thế giới 
GV hướng dẫn các em .
- Các nhóm đóng vai trẻ em của một nước Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Trung Quốc, Nhật Bản, Nga, Ra chào, múa hát và giới thiệu đôi nét về văn hoá của một số dân tộc đó, cuộc sống và học tập, về mong ước của trẻ em nước đó.
GV kết luận : Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, về ngôn ngữ, về điêù kiện sống  nhưng có nhiều điểm giống nhau như đều yêu thương mọi người, yêu quê hương, đất nước mình, yêu thiên nhiên, yêu hoà bình, ghét chiến tranh, đều có các quyền được sống còn, được đối xử bình đẳng, quyền được giáo dục, được có gia dình, được nói và ăn mặc theo truyền thống của dân tộc mình.  
Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm 
GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận, liệt kê những việc em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. 
 * Kết luận : Để thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết với thiếu nhi quốc tế có rất nhiều cách, các em có thể tham gia hoạt động :
- Kết nghĩa với thiếu nhi quốc tế .
- Tìm hiểu về cuộc sống, học tập của thiếu nhi các nước khác .
- Tham gia các cuộc giao lưu .
Viết thư, gửi ảnh, gửi quà cho các bạn.
Hướng dẫn thực hành :
- Hoạt động các nhóm lựa chọn và thực hiện các hoạt động phù hợp với khả năng để bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. 
- Sưu tầm tranh, ảnh, truyện, bài báo, về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế .
- Vẽ tranh, làm thơ,  về tình hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế 
Thứ năm ngày 7 tháng 1 năm 2016
THỂ DỤC 
 Bài 37:TRÒ CHƠI “THỎ NHẢY” 
I . Mục đích yêu cầu:
Ôn các bài rèn luyện tư thế cơ bản. Yêu cầu HS thực hiện được ở mức tương đối chính xác.
Học trò chơi : “Thỏ nhảy”. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi được ở mức ban đầu.
II . Chuẩn bị:
Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
Phương tiện : Chuẩn bị còi, kẻ sẵn các vạch, dụng cụ luyện tập bài tập rèn luyện tư thế cơ bản và trò chơi.
III . Tiến trình lên lớp:
1 . Phần mở đầu 
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Chạy chậm thành vòng tròn xung quanh sân.
- Đứng thành vòng tròn quay mặt vào trong sân, khởi động các khớp và chơi trò chơi“Bịt mắt bắt dê” 
2 . Phần cơ bản 
- Ôn các bài tập rèn luyện tư thế cơ bản 
- GV hướng dẫn hs ôn lại các động tác đi theo vạch kẻ thẳng, đi hai tay chống hông, đi kiễng gót, đi vượt chướng ngại vật, đi chuyển hướng phải, trái. Mỗi động tác thực hiện (2-3lần) 
- GV nhận xét rối cho tập tiếp 
- GV cho HS ôn tập theo từng tổ khu vực đã qui định. 
* Chơi trò chơi “Thỏ nhảy “ 
- GV nêu tên trò chơi, sau đó giải thích và hướng dẫn cách chơi. 
- GV làm mẫu, rồi cho các em nhảy thử bằng hai chân theo cách nhảy của thỏ.
- GV trực tiếp điều khiển trò chơi, yêu cầu các em chơi nhiệt tình, vui vẻ, đoàn kết. 
3 . Phần kết thúc 
- Đứng vỗ tay theo nhịp và hát .
- GV cùng hệ thống bài 
- GV nhận xét tiết học
TIẾT 3:
CHÍNH TẢ
NGHE – VIẾT: TRẦN BÌNH TRỌNG 
I . Mục đích yêu cầu:
 Rèn kĩ năng viết chính tả : 
Nghe -Viết đúng chính tả bài Trần Bình Trọng. Biết viết hoa các tên riêng, các chữ đầu câu trong bài. Viết đúng các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. Trình bày bài rõ ràng, sạch sẽ. 
Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống (phân biệt l/n; iêt/ iêc). 
II . Chuẩn bị:
Bảng lớp viết 3 lần chỉ những từ ngữ cần điền trong nội dung BT2b.
III . Tiến trình lên lớp:
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra bài cũ : 
 -2 HS viết bảng lớp,Cả lớp viết vào bảng con các từ : thời tiết, thương tiếc, bàn tiệc, xiết tay.
 -GV nhận xét – sửa sai 
3 .Dạy bài mới :
Giới thiệu bài : Gv nêu yêu cầu,Ghi đề
Hoạt động 1:Hướng dẫn nghe viết chính tả 
a.Hướng dẫn chuẩn bị 
-GV đọc 1 lần bài chính tả Trần Bình Trọng. 
- 2HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK 
+Khi giặc dụ dỗ hứa phong tước vương, Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao ? 
 Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc.
+ Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào ? 
 Trần Bình trọng yêu nước, thà chết ở nước mình, không thèm làm tay sai cho giặc, phản bội Tổ quốc. 
* Hướng dẫn HS viết từ khó . 
+ HS viết bảng con các từ : Trần Bình Trọng, Nguyên, sa vào, tước vương, khảng khái. 
b. GV đọc bài cho các em viết
-GV quan sát lớp nhắc nhở nhớ ghi tên bài ở giữa trang vở, viết hoa các chữ đầu dòng, đầu khổ thơ, đánh dấu câu, tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
c.Chấm chữa bài .
-Chấm 5-7 bài, NX từng bài về các mặt:ND bài chép (đúng /sai),chữ viết (đúng/sai, sạch/bẩn, đẹp/ xấu ), cách trình bày (đúng/sai, đẹp/ xấu).
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2b 
-GV yêu cầu HS đọc đề, HD HS làm .
-3 HS làm ở bảng
-GV chốt lại lời giải đúng 
biết tin – dự tiệc – tiêu diệt – cộng việc – chiếc cặp da – phòng tiệc – đã diệt. 
4.Củng cố dặn dò:
BT nâng cao:Điền vần iêt hoặc vần iêc
a, đơn ch... b, xanh b...
c, tinh kh.... d, tiêu d...
Nhận xét tiết học, nhắc nhở về đọc lại BT2 ghi nhớ chính tả để không viết sai.
TIẾT 1:
TOÁN
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (TT) 
I . Mục đích yêu cầu:
 Giúp HS :
Nhận biết cấu taọ thập phân của số có bốn chữ số.
Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chuc, đơn vị và ngược lại. 
II . Chuẩn bị:
Bảng phụ
III . Tiến trình lên lớp:
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra 
- 3 HS lên làm bài tập 3
 - GV nhận xét 
3 . Bài mới 
Giới thiệu bài :“Các số có bốn chữ số” - Ghi đề 
Hoạt động 1:Hướng dẫn HS viế

File đính kèm:

  • docTUAN 19.doc
Giáo án liên quan