Giáo án Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2016-2017
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- củng cố kiến thức về biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu .
2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng phép thế để liên kết câu.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS có ý thức sử dụng đúng phép thế trong văn bản để liên kết câu.
* Nội dung tích hợp : HCM, KNS (Khai thác nội dung gin tiếp)
II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG :
1. KN giao tiếp – tự nhận thức :
- Trao đổi với bạn về cách thay thế từ ngữ để liên kết câu trong văn miêu tả , ca dao , tục ngữ và trong giao tiếp hàng ngày .
2. KN ra quyết định :
- Biết lựa chọn câu ghép và cách liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ trong văn miêu tả và trong ca dao , tục ngữ . Biết dùng đúng cách nối câu ghép và nhận biết dấu hiệu mẫu câu dùng đặt câu ghép .
3. KN kiên định :
- Đưa ra nhận thức , suy nghĩ và sửa chữa những thiếu sót trong bài tập về liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ .
III. CHUẨN BỊ:
· GV:Giấy khổ to viết sẵn 4 ý của bài tập 1, viết sẵn mẫu chuyện vui ở bài tập 2.
· HS: SGK , VBT .
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
ANH VĂN ANH VĂN GV Bộ mơn ------------------------------------------------------- Luyện từ và câu TIẾT 51 : MỞ RỘNG VỐN TỪ TRUYỀN THỐNG Thực hiện điều chỉnh nội dung theo công văn 5842/ BGD&ĐT- Khơng thực hiện bài tập 1 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về bảo vệ và phát huy bản sắc truyền thống dân tộc. 2. Kĩ năng: Tích cực hoá vốn từ về truyền thống dân tộc bằng cách sử dụng được chúng để đặt câu. 3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ bảo vệ và phát huy bản sắc truyền thống dân tộc. * Nội dung tích hợp : HCM, KNS (Khai thác nội dung gián tiếp) II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG: 1. KN ra quyết định : Biết lựa chọn từ ngữ thuộc chủ đề để thực hiện bài tập cho đúng . 2. KN giao tiếp – tự nhận thức : - Trao đổi với bạn về cách sử dụng từ ngữ thuộc chủ đề trong văn miêu tả và các bài tập áp dụng. 3. KN kiên định : - Đưa ra nhận thức , suy nghĩ và sửa chữa những thiếu sót trong bài tập về từ ngữ thuộc chủ đề “Truyền thống” – áp dụng vốn từ thuộc chủ đề vào trong cuộc sống . III. CHUẨN BỊ: GV: Giấy khổ to kẻ sẵn bảng để học sinh làm BT2 – BT3. Từ điển TV HS: SGK , VBT , từ điển . IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH PP 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (5’) Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ. GV yêu cầu HS đọc nội dung ghi nhớ Yêu cầu HS đặt câu có sử dụng từ thay thế . GV nhận xét. 3. Bài mới: (23’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập. Mục tiêu: Biết lựa chọn từ ngữ thuộc chủ đề để thực hiện bài tập cho đúng Bài 2: (Biết lựa chọn từ ngữ phù hợp với nghĩa ) GV nhận xét, chốt lời giải đúng. + Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác, truyền nghề, truyền ngôi, truyềng thống. + Truyền có nghĩa là lan rộng: truyền bá, truyền hình, truyền tin. + Truyền là nhập, đưa vào cơ thể, truyền máu, truyền nhiễm. Bài 3: (Rèn cách tìm từ theo chủ điểm ) Yêu cầu HS đọc bài 3. GV lưu ý HS tìm đúng các từ ngữ chỉ người và vật gợi nhớ truyền thống lịch sử dân tộc. GV nhận xét, chốt lời giải đúng các từ ngữ chỉ người gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc, các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản. Các từ chỉ sự vật là: di tích của tổ tiên để lại, di vật. 4.Củng cố: (5’) Hãy nêu các từ ngữ thuộc chủ đề “truyền thống”. GV nhận xét - tuyên dương; GDTT 5. Tổng kết - dặn dò: (1’) Chuẩn bị: Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu. - Nhận xét tiết học . Hát - 2 HS trình bày. - Lớp nhận xét . Hoạt động nhóm 1 HS đọc yêu cầu bài tập. HS làm bài theo nhóm, các em có thể sử dụng từ điển TV để tìm hiểu nghĩa của từ. Nhóm nào làm xong dán kết quả làm bài lên bảng lớp. Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả. HS sửa bài theo lời giải đúng. 1 HS đọc toàn văn yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ cá nhân dùng bút chì gạch dưới các từ ngữ chỉ người, vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc. HS phát biểu ý kiến. HS sửa bài theo lời giải đúng. Hai dãy thi đua tìm từ ® đặt câu. KNS Trực quan Thảo luận Luyện tập HCM Rút kinh nghiệm : Thứ năm, ngày 9 tháng 3 năm 2017 ANH VĂN ANH VĂN GV Bộ mơn --------------------------------------------------- Luyện từ và câu TIẾT 52 : LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU Thực hiện điều chỉnh nội dung theo công văn 5842/ BGD&ĐT- Khơng thực hiện bài 3 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - củng cố kiến thức về biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu . 2. Kĩ năng: - Biết sử dụng phép thế để liên kết câu. 3. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức sử dụng đúng phép thế trong văn bản để liên kết câu. * Nội dung tích hợp : HCM, KNS (Khai thác nội dung gián tiếp) II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG : 1. KN giao tiếp – tự nhận thức : - Trao đổi với bạn về cách thay thế từ ngữ để liên kết câu trong văn miêu tả , ca dao , tục ngữ và trong giao tiếp hàng ngày . 2. KN ra quyết định : - Biết lựa chọn câu ghép và cách liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ trong văn miêu tả và trong ca dao , tục ngữ . Biết dùng đúng cách nối câu ghép và nhận biết dấu hiệu mẫu câu dùng đặt câu ghép . 3. KN kiên định : - Đưa ra nhận thức , suy nghĩ và sửa chữa những thiếu sót trong bài tập về liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ . III. CHUẨN BỊ: GV:Giấy khổ to viết sẵn 4 ý của bài tập 1, viết sẵn mẫu chuyện vui ở bài tập 2. HS: SGK , VBT . IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH PP 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (5’) MRVT: Truyền thống. Truyền thống là gì ? . Tìm một số từ ghép có tiếng “truyền” và đặt 1 câu với từ vừa tìm ? GV nhận xét – đánh giá . 3.Bài mới: (23’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Mục tiêu: HS hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép thế, tác dụng của phép thế. Bài 1: ( Nhận biết cách liên kết câu ) GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài và thực hiện theo yêu cầu đề bài. Việc dùng các từ ngữ khác thay thế cho nhau như vậy có tác dụng gì ? GV nhận xét – chốt ý . Bài 2: (Biết dùng đúng cách nối câu ghép) GV nêu yêu cầu đề bài và gợi ý cho HS. Nội dung của cả 5 câu đều nói về tinh thần yêu nước. Em hãy tìm từ ngữ thay thế cho nhân vật? GV nhận xét – chốt ý 4.Củng cố: (5’) - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung thay thế từ ngữ để liên kết câu . - Giáo dục tư tưởng . 5. Tổng kết - dặn dò: (1’) Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ : Truyền thống. Nhận xét tiết học. Hát - 5 HS trình bày. Hoạt động nhóm – lớp 1 HS đọc – Lớp đọc thầm. HS làm việc cá nhân, các em đánh số thứ tự các câu trong đoạn trích và suy nghĩ, tìm điểm chung của các câu ấy. Các từ dùng để chỉ nhân vật Phù Đổng: trang nam nhi, tráng sĩ ấy, người trai làng Phù Đổng . Việc dùng từ ngữ thay thế cho nhau như vậy có tác dụng tránh việc lặp từ, giúp cho diễn đạt sinh động hơn, rõ ý mà vẫn đảm bảo sự liên kết . Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ trả lời câu hỏi. Đó là các từ ngữ :người thiếu nữ họ Triệu, nàng, người con gái vùng núi Quan Viên . - 2 HS nêu . KNS Trực quan Động não Động não Hỏi đáp HCM Rút kinh nghiệm :
File đính kèm:
- giao_an_luyen_tu_va_cau_lop_5_tuan_26_nam_hoc_2016_2017.doc