Giáo án Luyện từ và câu Lớp 5 (Cả năm học)

 I. Mục tiêu

 1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm cánh chim hoà bình.

 2. Biết sử dụng các từ đã học để viết một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố.

 II. Đồ dùng dạy học

 một số tờ phiếu viết nội dung của bài tập 1, 2.

 III. các hoạt động dạy học

 

doc136 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 363 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Luyện từ và câu Lớp 5 (Cả năm học), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thắn, chân thật
dối trá, gian dối, gian manh, gian giảo, giả dối, lừa dối, lừa đảo, lừa lọc
Dũng cảm
anh dũng, mạnh dạn, bạo dạn, dám nghĩ dám làm, gan dạ
hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc nhược, nhu nhược
Cần cù
chăm chỉ, chuyên càn, chịu khó, siêng năng , tần tảo, chịu thương chịu khó
lười biếng, lười nhác, đại lãn
 Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- bài tập có những yêu cầu gì?
- yêu cầu HS đọc bài văn và trả lời
+ Cô Chấm có tính cách gì?
- Gọi hS trả lời GV ghi bảng
* Trung thực, thẳng thắn
* chăm chỉ
* Giản dị
* Giàu tình cảm, dễ xúc động
- Tổ chức cho HS thi tìm các chi tiết và từ minh hoạ cho từng tính cách của cô Chấm 
- Gọi HS trả lời
- GV nhận xét KL
 3. Củng cố dặn dò
- Em có nhận xét gì về cách miêu tả tính cách của cô Chấm ?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài, đọc kĩ bài văn , học cách miêu tả của nhà văn 
- HS đọc yêu cầu
- trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, giàu tình cảm, dễ xúc động
- HS trả lời
KL: Trung thực: 
- Đôi mắt chi Chấm định nhìn ai thì dám nhìn thẳng.
- Nghĩ thế nào Chấm dám nói như thế.
- Bình điểm ở tổ, ai làm hơn , làm kém Chấm nói ngay , nói thẳng băng....( GV tham khảo trong SGV)
 Ngày soạn: Ngày dạy:....
Bài 32: Tổng kết vốn từ
 I. Mục tiêu
- Giúp HS tự kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho
- Tự kiểm tra khả năng dùng từ đặt câu của mình.
 II. Đồ dùng dạy học
- HS chuẩn bị giấy
- Viết sẵn bài văn Chữ nghĩa trong văn miêu tả lên bảng lớp
 III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 4 HS lên bảng đặt câu với 1 từ đồng nghĩa , 1 từ trái nghĩa với mỗi từ : nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
- Gọi Hs dưới lớp đọc các từ trên 
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu bài 
 2. Hướng dẫn làm bài tập.
 Bài tập 1
- yêu cầu HS lấy giấy để làm bài tập
- Yêu cầu hS trao đổi chéo bài để cho điểm và nộp cho GV
- Gv nhận xét về khả năng sử dụng từ , tìm từ của HS
- KL lời giải đúng.
Đáp án: 1a) đỏ- điều- son
 trắng- bạch
 Xanh- biếc- lục
 hồng- đào
 1b) Bảng màu đen gọi là bảng đen
mắt màu đen gọi là mắt huyền
ngựa màu đen gọi là ngựa ô
mèo màu đen gọi là mèo mun
chó màu đen gọi là chó mực
quần màu đen gọi là quần thâm
 Bài 2
- Gọi HS đọc bài văn
? trong miêu tả người ta hay so sánh Em hãy đọc ví dụ về nhận định này trong đoạn văn.
? So sánh thường kèm theo nhân hoá , người ta có thể so sánh nhân hoá để tả bên ngoài, để tả tâm trạng Em hãy lấy VD về nhận định này.
? trong quan sát để miêu tả , người ta phải tìm ra cái mới, cái riêng , không có cái mới, cái riêng thì không có văn học.....lấy VD về nhận định này?
 Bài 3
- Gọi hS đọc yêu cầu
- HS làm bài theo nhóm
- Gọi 2 HS trình bày 
- Lớp nhận xét 
- 4 HS lên bảng làm 
- 4 HS nối tiếp đọc
- HS nêu 
- HS trao đổi bài 
- HS đọc bài văn
VD: Trông anh ta như một con gấu
VD: con gà trống bước đi như một ông tướng
VD: Huy Gô thấy bầu trời đầy sao giống như cánh đồng lúa chín, ở đó người gặt đã bỏ quên lại một cái liềm con là vành trăng non.
- HS đọc yêu cầu
- các nhóm tự thảo luận và làm bài 
VD: Dòng sông Hồng như một dải lụa đào vắt ngang thành phố
- Bé Nga có đôi mắt tròn xoe, đen láy đến là đáng yêu
- Nó lê từng bước chậm chạp như một kẻ mất hồn.
KL: Trong văn miêu tả muốn có cái riêng , cái mới chúng ta hãy bắt đầu từ sự quan sát bằng tất cả cảm nhận riêng của mình để thấy sự vật có một cái gì đó rất riêng .
 3. Củng cố dặn dò
- nhận xét tiết học 
- yêu cầu ôn tập lại từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, đồng âm, nhiều nghĩa
 Tuần 17
Ngày soạn: Ngày dạy:...
Bài 33: Ôn tập về từ và cấu tạo từ
I. Mục tiêu
- Ôn tập nà củng cố kiến thức về từ và cấu tạo từ : từ đơn, từ phức, các kiểu từ, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm
- Xác định được từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức, từ đồng nghĩa ...
- Tìm được từ đồng nghĩa , từ trái nghĩa với các từ cho sẵn
 II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn nội dung sau:
+ từ có hai kiểu cấu tạo là từ đơn và từ phức
 Từ đơn gồm 1 tiếng
 Từ phức gồm 2 hay nhiều tiếng
+ Từ phức gồm hai loại từ ghép và từ láy
+ Từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ một sự vật , hoạt động, trạng thái hay tính chất.
+ Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển .các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau
+ Từ đồng âm là những từ giống nghĩa nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa
 III.Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 3 HS lên bảng đặt câu theo yêu cầu của BT3 trang 161
- gọi HS dưới lớp nối tiếp nhau đặt câu với các từ ở bài tập 1 a
- Nhận xét đánh giá
B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài : nêu yêu cầu bài 
 2. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài tập 1
- Nêu yêu cầu bài tập
? Trong TV có các kiểu cấu tạo từ như thế nào?
- Từ phức gồm những loại nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- gọi HS nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét KL
 Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
? Thế nào là từ đồng âm?
? Thế nào là từ nhiều nghĩa?
? Thế nào là từ đồng nghĩa
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp
- gọi HS phát biểu
- GV nhận xét KL
- treo bảng phụ ghi sẵn nội dung về từ loại yêu cầu HS đọc
- Nhắc HS ghi nhớ các kiến thức về nghĩa của từ
Bài tập 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc các từ đồng nghĩa, GV ghi bảng
- Vì sao nhà văn lại chọn từ in đậm mà không chọn những từ đồng nghĩa với nó.
bài 4
- gọi Hs đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài tập
- Gọi HS trả lời, Yêu cầu HS khác nhận xét 
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ tục ngữ.
 3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS ghi nhứ các kiến thức
- 3 HS lên bảng đặt câu
- 5 HS nối tiếp nhau trả lời
- Hs nêu 
- Trong tiếng việt có các kiểu cấu tạo từ : từ đơn, từ phức.
- Từ phức gồm 2 loại: từ ghép và từ láy.
- HS lên bảng làm bài 
- Nhận xét bài của bạn: Từ đơn: hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, tròn
Từ ghép: Cha con, mặt trời , chắc nịch
Từ láy: Rực rỡ, lênh khênh
- HS nêu 
- từ đồng âm là từ giống nhau về âm nhưng khác nhau về nghĩa
- từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau
-từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ một sự vật , hoạt động , trạng thái hay tính chất
- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận để làm bài
- nối tiếp nhau phát biểu , bổ sung, và thống nhất :
a, đánh trong các từ : đánh cờ , đánh giặc đánh trống là một từ nhiều nghĩa
b, "trong" trong các từ : trong veo , trong vắt , trong xanh là từ đồng nghĩa
c, đậu trong thi đậu , xôi đậu , chim đậu là từ đồng âm
- 2 hs nối tiếp nhau đọc thành tiếng
- 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe
- viết các từ tim được ra giấy nháp. trao đổi với nhau về cách sử dụng từ của nhà văn
- tiếp nối nhau phát từ mình tìm được:
+ từ đồng nghĩa với từ tinh ranh : tinh nghịch , tinh khôn , ranh mãnh , ranh ma , ma lanh , khôn lỏi , .....
+ từ đồng nghĩa với từ dâng : tặng , hiến , nộp , cho , biếu , đưa , ...
+ từ đồng nghĩa với từ êm đềm : êm ả , êm ái , êm dịu , êm ấm, ...
- hs trả lời theo cach hiểu của mình
- 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe
- hs suy nghĩ và dùng bút chì điền từ cần thiết vào chỗ chấm
- hs nối tiếp nhau phát biểu
- theo dõi gv chữa bài sau đó làm bài vào vở:
 có mới ,nới cũ
 xấu gỗ , tốt nước sơn
 mạnh dùng sức, yếu dùng mưu
- hs học thuộc lòng
- HS nêu yêu cầu
- HS tự làm bài
- HS nối tiếp nhau đọc
- HS trả lời theo ý hiểu của mình
- HS nêu 
- HS tự làm bài 
- HS nối tiếp nhau trả lời
- HS theo dõi GV chữa và làm vào vở
a) có mới nới cũ
b) Xấu gỗ hơn tốt nước sơn
c) Mạnh dùng sức yếu dùng mưu
- HS đọc thuộc lòng các câu trên .
Ngày soạn: Ngày dạy:.....,
Bài 34: Ôn tập về câu
 I. Mục tiêu
- Ôn tập về: câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến.
- Ôn tập về các kiểu câu kể: Ai làm gì? ai thế nào? ai làm gì?
- xác định đúng các thành phần : CN, VN, TN trong từng câu
 II. Đồ dùng dạy học
- Mấu chuyện vui Nghĩa của từ" cũng" viết sẵn trên bảng lớp.
- Bảng phụ ghi sẵn: 
Các kiểu câu
Chức năng
các từ đặc biệt
dấu câu
Câu hỏi
dùng để hỏi về điều chưa biết
ai, gì, nào, sao, không...
dấu chấm hỏi
Câu kể
dùng để kể tả, giới thiệu hoặc bày tỏ ý kiến tâm tư tình cảm
dấu chấm 
Câu khiến
dùng để nêu yêu cầu đề nghị mong muốn
hãy, chớ, đừng, mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị
dấu chấm than, dấu chấm
Câu cảm
dùng bộc lộ cảm xúc
ôi, a, ôi chao, trời, trời đất
dấu chấm than
 III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 3 HS lên bảng đặt câu lần lượt với các yêu cầu: 
+ câu có từ đồng nghĩa
+ Câu có từ đồng âm
+ Câu có từ nhiều nghĩa
- Yêu cầu HS dưới lớp làm miệng bài tập 2, 3, 4 trang 167
- Gọi HS nhận xét bài của bạn
- Nhận xét đánh giá 
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu bài 
 2. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài tập 1
- Gọi HS nêu yêu cầu
Câu hỏi dùng để làm gì?Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì?
Câu kể dùng để làm gì?Có thể nhận ra câu kể bằng dấu hiệu gì?
Câu cầu khiến dùng để làm gì?có thể nhận ra câu cầu khiến bằng dấu hiệu gì?
Câu cảm dùng để làm gì?....
- Nhận xét câu trả lời của HS
- treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ. Yêu cầu HS đọc 
- Yêu cầu HS tự làm bài bài tập
- HS lên bảng làm
- GV nhận xét KL
- 3 HS lên bảng đặt câu 
- 3 HS đứng tại chỗ làm miệng
- Nêu yêu cầu
- HS trả lời
Kiểu câu
VD
Dấu hiệu
Câu hỏi
+ Nhưng vì sao cô biết cháu cóp bài của bạn ạ?
+ Nhưng cũng có thể là bạn cháu cóp bài của cháu?
- Câu dùng để hỏi điều chưa biết.
- Cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi
Câu kể
+ Cô giáo phàn nàn với mẹ của một HS: 
- cháu nhà chị hôm nay cóp bài kiểm tra của bạn.
+ Thưa chị bài của cháu và bạn ngồi cạnh cháu có những lỗi giống hệt nhau
+ bà mẹ thắc mắc: 
+ bạn cháu trả lời:
+ Em không biết
+ Còn cháu thì viết:
+ Em cũng không biết
- Câu dùng để kể sự việc
- Cuối câu có dấu chấm hoặc dấu hai chấm
Câu cảm
+ Thế thì đáng buồn cười quá!
+ Không đâu!
- Câu bộc lộ cảm xúc
- Trong câu có các từ quá, đâu
- Cuối câu có dấu chấm than
Câu khiến
+ Em hãy cho biết đại từ là gì?
- Câu nêu yêu cầu , đề nghị
- Trong câu có từ hãy
Bài 2
- Gọi HS nêu yêu cầu
? Có những kiểu câu kể nào? CN, VN trong câu kiểu đó trả lời câu hỏi nào?
- treo bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ, yêu cầu HS đọc
- Yêu cầu HS tự làm bài tập
- Gọi HS lên làm
- GV nhận xét KL:
- HS nêu
- HS lần lượt trả lời 
- HS đọc
- HS làm bài 
- vài hS lên bảng chữa
Câu kể Ai làm gì?
+ Cách đây không lâu// lãnh đạo hội đồng TP nót - tinh - ghêm ở nước anh / đẫ quyết 
 TN CN 
định phạt tiền các công chức nói hoặc viwta tiếng anh không chuẩn.
 VN
+ Ông chủ tịch HĐTP/ tuyên bố sẽ không kí bất cứ biên bản nào có lỗi ngữ pháp và 
 CN VN
chính tả.
Câu kể Ai thế nào?
+ Theo quyết định này, mỗi lần mắc lỗi// công chức / sẽ bị phạt 1 bảng.
 TN CN VN
+ Số công chức trong thành phố/ khá đông 
 CN VN
Câu kể Ai là gì?
+ Đây/ là một biện pháp mạnh nhằm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Anh
 CN VN
 3. Củng cố dặn dò : 4'
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài sau
Tuần 18
Ngày soạn: Ngày dạy: 
Bài 35: ôn tập
 I. Mục tiêu
- Kiểm tra đọc - hiểu ( lấy điểm) 
- Lập bảng thống kê về vốn từ môi trường
 II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL
 III. Hoạt động dạy học
 1. Giới thiệu bài
-Nêu mục tiêu bài 
 2. Kiểm tra đọc
- HS gắp thăm bài đọc
- Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm được và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- Gọi HS nhận xét bài của bạn 
- Cho điểm trực tiếp
 3. HD làm bài tập
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Chia lớp thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ
+ Tìm các từ chỉ các sự vật trong môi trường thuỷ quyển, sinh quyển, khí quyển
+ Tìm các từ chỉ những hành động bảo vệ môi trường: thuỷ quyển, sinh quyển, khí quyển
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên bảng làm
- Gọi các HS đọc các từ trên bảng 
- Yêu cầu HS viết vào vở các từ đúng.
- HS lần lượt lên gắp thăm
- HS đọc và trả lời câu hỏi 
- HS đọc 
- các nhóm thảo luận
Sinh quyển
Thuỷ quyển
Khí quyển
các sự vật có trong môi trường
rừng, con người, thú.... chim ....cây ...
sông suối, ao hồ, biển, đại dương, khe, thác, kênh mương, ngòi rạch, lạch
bầu trời, vũ trụ, mây, không khí, âm thanh, ánh sáng, khí hậu
Những hành động bảo vệ môi trường
trồng cây, chống đốt nương, trồng rừng ngập mặn, ...
Giữ sạch nguồn nước, XD nhà máy nước, lọc nước thải CN
lọc khói công nghiệp, xử lí rác thải, chống ô nhiễm bầu không khí.
 3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
 Ngày soạn: Ngày dạy: 
Bài 36: Kiểm tra đọc hiểu , luyện từ và câu
 (Đề do phòng ra )
Tuần 19
Ngày soạn: Ngày dạy: 
Câu ghép
I. Mục tiêu, yêu cầu
1-Nắm được khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản
2-Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác định được vế câu trong câu ghép; đặt được câu ghép.
II. Đồ dùng dạy – học
- Vở bài tập ( nếu có)
- Bảng phụ
- Bút dạ + vài tập giấy khổ to
III . các hoạt động dạy – học
Các bước
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài
1’
 Khi nói, khi viết nếu chỉ sử dụng một kiểu câu thì việc diễn đạt sẽ trở nên đơn điệu. Chính vì vậy ta cần sử dụng một cách linh hoạt các kiểu câu. Các em đã được học các kiểu câu đơn. Bài học hôm nay, cô sẽ giúp các em biết thế nào là câu ghép; giúp các em nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, biết đặt câu ghép; giúp các em sử dụng câu ghép trong giao tiếp
- HS lắng nghe
2 Nhận xét 
15’–16’
 HĐ1: Lầm câu 1
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV giao việc: Các em cần đọc kỹ đoạn văn của Đoàn Giỏi, chú ý cách viết câu, nắm được nội dung chính của đoạn văn và chỉ rõ đoạn văn có mấy câu, dùng bút chì đánh dấu thứ tự các câu trong SGK. Sau đó, xác định chủ ngữ, vị ngữ của từng câu.
- Cho HS làm việc
- Cho HS trình bày kết quả làm bài.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng (GV đưa bảng phụ đã chuẩn bị kết quả đúng lên cho HS quan sát, GV giảng giải.)
- 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm theo.
- HS làm việc cá nhân
- HS đọc thầm đoạn văn.
- Dùng bút chì đánh số thứ tự câu trong SGK ( hoặc VBT).
- Xác định CN – VN trong từng câu.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét
Bảng phụ
 1/ Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ/ cũng nhảy phóc lên ngồi trên lưng con chó to.
 2/ Hễ con chó / đi chậm, con khỉ / cấu hai tai chó giật giật.
 3/ Con chó / chạy sải thì khỉ/ gò lưng như người phi ngựa.
 4/ Chó / chạy thong thả, khỉ / buông thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc
HĐ2: Lầm câu 2
- Cho HS đọc yêu cầu của câu 2
- GV giao việc: Các em cần xếp 4 câu trên vào nhóm
 a/ Câu đơn ( câu có 1 cụm C – V)
 b/ Câu ghép (có nhiều cụm C – V ngang hàng)
- Cho HS làm việc: Các em không cần viết lại cả câu, chỉ cần xếp bằng số thứ tự các câu đã làm ở câu 1.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng:
a/ Câu đơn: Câu 1
b/ Cây ghép: Câu 2, 3, 4
HĐ3: Làm câu 3: ( Cách tiến hành tương tự như câu 2)
- GV chốt lại kết quả đúng: Không tách mỗi cụm C– V trong các câu ghép trên thành một câu đơn được vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau. Nếu tách ra sẽ tạo nên một chuỗi câu rời rạc không gắn kết với nhau về ý nghĩa
- 1 HS đọc thành tiếng lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số em phát biểu
- Cả lớp nhận xét
3
 Ghi nhớ
3’
- Cho HS đọc Ghi nhớ trong SGK.
- Cho HS xung phong nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
- Ba HS đọc.
- Ba HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ mà không nhìn SGK
4 Luyện tập
17’- 18’
HĐ1: Làm BT ( 8’)
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc đoạn văn.
- GV giao việc: hai việc.
 • Tìm câu ghép trong đoạn văn
 • Xác định vế câu trong các câu ghép đã tìm
- Cho HS làm việc (GV phát 3 tờ phiếu cho HS làm bài).
- Cho HS trình bày kết quả.
- Một HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
- HS làm việc cá nhân hoặc theo cặp. 3 HS làm vào phiếu.
- Ba HS làm bài vào phiếu lần dán lên bảng lớp.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng (GV đưa bảng phụ đã ghi kết quả đúng lên). Đoạn văn có 5 câu ghép
- Cả lớp nhận xét
STT
Vế 1
Vế 2
Câu 1
Trời / xanh thẳm
 c v
Biển / cũng thẳm xanh, như dâng 
 c v
cao lên, chắc nịch
Câu 2
Trời / rải mây trắng nhạt /
 c	v
Biển/ mơ màng dịu hơn sương
 c	v
Câu 3
Trời/ âm u mây mưa
 C V
Biển/ xám xịt, nặng nề
 C V
Câu 4
Trời / ầm ầm dông gió
 C V
Biển/ đục ngầu, giận giữ
Câu 5
Biển / nhiều khi rất đẹp
 C V
Ai / cũng thấy như thế
 C V
HĐ2: Làm BT2 (3’)
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2
- GV giao việc: Các em cần nêu rõ có tách được mỗi vế câu trong 5 câu ghép ở BT1 thành câu đơn được không? Vì sao?
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
 Không tách được vì mỗi vế câu thể hiện một ý có quan hệ rất chặt chẽ với ý nghĩa của vế câu khác
- Mỗi HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS phát biểu ý kiến
- Lớp nhận xét
HĐ3: Làm BT3 (7’)
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc: BT cho 4 câu a, b, c, d. Mỗi câu mới chỉ có một vế ( gồm một cụm C – V). Nhiệm vụ của các em là: thêm vào mỗi câu a, b, c, d một vế câu nữa để tạo thành câu ghép vừa đúng về ngữ pháp vừa đúng về ý nghĩa.
- Cho HS làm bài (GV phát phiếu cho 3 HS) (có thể GV ghi sẵn lên bảng phụ để 3 HS lên làm bảng phụ).
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng (có thể lấy bài làm tốt của HS).
VD: - Mùa xuân về, trăm hoa đua nở.
a/ - Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nẩy lộc.
 - Mùa xuân đã về chim én bay liệng giữa trời xanh.
b/ - Mặt trời mọc, sương tan dần.
 - Mặt trời mọc, những tia nắng chiếu xuống xóm làng.
 - Mặt trời mọc, bố em đi làm.
 c/ - Trong truyện cổ tích Cây khế, người em chăm chỉ, hiền lành, còn người anh thì tham lam, lười biếng.
d/- Vì trời mưa to nên đường ngập nước.
 - Vì trời mưa to nên đường trơn như đổ mỡ.
 - Vì trời mưa to nên em ướt hết quần áo.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài vào nháp
- 3 HS làm bài vào phiếu ( hoặc trên bảng phụ).
- Lớp nhận xét.
4 
Củng cố dặn dò
2’
- GV: Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ.
- 3HS nhắc lại
Ngày soạn: Ngày dạy: 
Cách nối các vế câu ghép
I. Mục tiêu, yêu cầu
1- Nắm được hai cách nối các vế câu trong câu ghép: nối bằng từ có tác dụng nối (các quan hệ từ), nối trực tiếp ( không dùng từ nối)
2- Phân tích được cấu tạo của câu ghép (các vế câu trong câu ghép, cách nối các về câu ghép).
II. Đồ dùng dạy – học
- Vở bài tập tiếng việt lớp 5, tập hai ( nếu có)
- Bút dạ + giấy khổ to + bảy phụ
III. Các hoạt động dạy – học
Các bước
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ
4’
- Kiểm tra 2 HS
H: Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về câu ghép.
H: Mỗi vế câu ghép có tách ra thành câu đơn được không?
- GV nhận xét, cho điểm
- HS1 nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về câu ghép
- HS2 trả lời miệng: Không tách được vì mỗi vế câu thể hiện một ý có quan hệ rất chặt chẽ với ý của vế câu khác.
Bài mới
1 
Giới thiệu bài
1’
 Mỗi câu ghép đều có 2 vế trở lên. Các vế câu này được nối với nhau như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết được điều đó
- HS lắng nghe
2
Nhận xét
8’-10’
- Cho HS làm BT1 + BT2
- Cho HS đọc yêu cầu của đề + đọc 3 câu a, b, c
- GV giao việc
• Đọc 3 câu a, b, c
• Tìm các vế câu trong 3 câu đó
- Cho HS làm bài, GV dán lên bảng 4 băng giấy đã viết 4 câu ghép.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
- 1 HS đọc thành tiếng lớp lắng nghe.
- 4 HS lên bảng làm bài.
- HS còn dùng bút chì gạch trong SGK.
- 4 HS trình bày kết quả trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét
Bảng phụ
Câu
Vế 1
Vế 2
Ranh giới giữa các vế câu
a/
- Súng kíp của ta mới bán một phát/
- Quan ta lạy súng thần công bốn lạy rồi mới bắn,/
thì súng của họ đã bắn được năm, sáu mươi phát.
Trong khi ấy đại bác của họ đã bắn được hai mươi viên
Từ thì
Dấu phẩy
b/
- Cảng tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn:/
Hôm nay tôi đi học
Dấu hai chấm
Câu
Vế 1
Vế 2
Vế 3
Ranh giới
c
Kia là những mái nhà đứng sau luỹ tre;/
đây là mái đình cong cong;/
kia nữa là sân phơi.
Các dấu chấm phẩy
3
Ghi nhớ 3’
- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK
- Cho HS nh

File đính kèm:

  • docgiao_an_luyen_tu_va_cau_lop_5_ca_nam_hoc.doc