Giáo án Luyện từ và câu Lớp 5 - Bài: Mở rộng vốn từ Thiên nhiên
- GV phát phiếu có sơ đồ tư duy cho các nhóm làm việc:
- Các nhóm báo cáo kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc là nhóm thực hiện tốt cả 2 yêu cầu: tìm từ và đặt câu.
GV chốt bằng sơ đồ tư duy; lưu ý HS: Có những từ tả được nhiều chiều như: (xa) vời vợi, (cao) vời vợi,.
Bài tập 4: Cách thực hiện như bài 3
Thay sơ đồ tư duy bằng trắc nghiệm nối ghép đôi.
GV cho xem hình ảnh sóng.
TUẦN 8 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : THIÊN NHIÊN I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được nghĩa của từ thiên nhiên (bài 1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ (bài 2), tục ngữ; tìm được những từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với 1 từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,c của bài 3, bài 4 2. Kỹ năng: Tích cực hóa vốn từ. 3. Thái độ: Bồi dưỡng thói quen dùng từ nhiều nghĩa, ý thức nói và viết thành câu. II/ Đồ dùng dạy học: Trình chiếu, phiếu học tập sơ đồ tư duy III/ Các hoạt động dạy học: Phương pháp Nội dung 1.Khởi động : Trò chơi Tung bóng - Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung. 2. Bài mới: (30 phút) a. Giới thiệu bài: - GV nêu yêu cầu của tiết học. b. Phần luyện tập: Bài tập 1: GV trình chiếu nội dung 1 - HS trao đổi theo nhóm 2 rồi nêu: ý b ? Em đặt câu có từ thiên nhiên. Chốt: thiên nhiên là từ ghép Hán Việt có nghĩa là tất cả những gì không do con người tạo ra. GV cho hs xem một số hình ảnh thiên nhiên đẹp Bài tập 2: GV trình chiếu lệnh đề và nội dung BT. HS đọc và nêu yêu cầu - HS trao đổi và làm bài theo nhóm 4- Trình bày kết quả. Giải thích vì sao lại lựa chọn từ đó. GV chữa bài trên màn hình. Xem hình ảnh thác, ghềnh * HS hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ - HS thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ. Bài tập 3: - GV phát phiếu có sơ đồ tư duy cho các nhóm làm việc: - Các nhóm báo cáo kết quả. -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc là nhóm thực hiện tốt cả 2 yêu cầu: tìm từ và đặt câu. GV chốt bằng sơ đồ tư duy; lưu ý HS: Có những từ tả được nhiều chiều như: (xa) vời vợi, (cao) vời vợi,... Bài tập 4: Cách thực hiện như bài 3 Thay sơ đồ tư duy bằng trắc nghiệm nối ghép đôi. GV cho xem hình ảnh sóng. 3. Củng cố, dặn dò: Viết tích cực: Em viết việc làm bảo vệ thiên nhiên. Trình bày 1 phút: Hs nêu ý kiến * GV nhấn mạnh: Thiên nhiên đất nước ta rất đa dạng và phong phú, cảnh thiên nhiên làm cho đất nước ta đẹp hơn, các em phải biết yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên, phải gắn bó với môi trường sống, phải biết bảo vệ môi trường. - Nhận xét tiết học. Đặt câu với từ răng để phân biệt từ nhiều nghĩa Thiên nhiên là tất cả những gì không do con người tạo ra. VD: Mọi người hãy chung tay bảo vệ thiên nhiên. Em muốn sống hòa mình với thiên nhiên. a) thác, ghềnh b) gió, bão c) nước, đá d) đất Chủ đề: Viết từ ngữ miêu tả không gian. Nhánh 1: -Tả chiều rộng -Tả chiều dài -Tả chiều cao -Tả chiều sâu Nhánh 2: -Từ : bao la, mênh mông ; bát ngát, - Từ: tít tắp, thăm thẳm, . . Nhánh 3 Đặt câu: Bầu trời rộng mênh mông.
File đính kèm:
- giao_an_luyen_tu_va_cau_lop_5_bai_mo_rong_von_tu_thien_nhien.docx