Giáo án Luyện từ và câu Lớp 4 - Tiết 2, Bài: Luyện tập về từ trái nghĩa - Năm học 2020-2021

1. GV nêu MĐ, YC tiết học

2. Hướng dẫn HS làm bài tập

* Bài tập 1:

- HS đọc y/c BT1, làm bài vào vở, 3 HS làm ở bảng lớp

- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng, 1- 2 HS đọc lại

+ Ăn ít ngon nhiều: ăn ngon có chất l¬ượng tốt hơn ăn nhiều mà không ngon

+ Ba chìm bảy nổi: cuộc đời vất vả

+ Nắng chóng trưa, mưa chóng tối: trời nắng có cảm giác chóng đến tr¬ưa, trời m¬ưa có cảm giác chóng đến tối.

+Yêu trẻ, trẻ đến nhà, kính già, già để tuổi cho: yêu quý trẻ thì trẻ em hay đến nhà chơi, nhà lúc nào cũng vui vẻ; kính trọng tuổi già thì mình cũng đ¬ược tuổi thọ nh¬ư ng¬ười già.

- HS học thuộc 4 thành ngữ, tục ngữ

* Bài tập 2:

- HS làm theo thứ tự trên

- Các từ trái nghĩa với từ in đậm : lớn, già, dư¬ới, sống

* Bài tập 3:

- Các từ trái nghĩa thích hợp : nhỏ, vụng, khuya

- Học thuộc lòng 3 thành ngữ, tục ngữ

 

doc2 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 12/03/2024 | Lượt xem: 54 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Luyện từ và câu Lớp 4 - Tiết 2, Bài: Luyện tập về từ trái nghĩa - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
Thứ Năm, ngày 15 tháng 10 năm 2020
 Luyện từ và câu (Dạy tiết 2)
 LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA
I. Mục đích, yêu cầu: 
- Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của bài tập 1,2 (3 trong số 4 câu), BT3
- Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a, b, c, d); Đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 (BT5) 
- HSKG: Thuộc được 4 thành ngữ, tục ngữ ở BT1, làm được toàn bộ bài 4.
II. Đồ dùng : Từ điển HS
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở BT2
B. Dạy bài mới:
1. GV nêu MĐ, YC tiết học
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài tập 1:
- HS đọc y/c BT1, làm bài vào vở, 3 HS làm ở bảng lớp
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng, 1- 2 HS đọc lại
+ Ăn ít ngon nhiều: ăn ngon có chất lượng tốt hơn ăn nhiều mà không ngon
+ Ba chìm bảy nổi: cuộc đời vất vả
+ Nắng chóng trưa, mưa chóng tối: trời nắng có cảm giác chóng đến trưa, trời mưa có cảm giác chóng đến tối.
+Yêu trẻ, trẻ đến nhà, kính già, già để tuổi cho: yêu quý trẻ thì trẻ em hay đến nhà chơi, nhà lúc nào cũng vui vẻ; kính trọng tuổi già thì mình cũng được tuổi thọ như người già.
- HS học thuộc 4 thành ngữ, tục ngữ
* Bài tập 2:
- HS làm theo thứ tự trên
- Các từ trái nghĩa với từ in đậm : lớn, già, dưới, sống
* Bài tập 3:
- Các từ trái nghĩa thích hợp : nhỏ, vụng, khuya
- Học thuộc lòng 3 thành ngữ, tục ngữ 
* Bài tập 4:
GV gợi ý: Tìm những từ trái nghĩa có cấu tạo giống nhau (cùng là từ đơn hay từ phức, cùng là từ ghép hay từ láy)
- tả hình dáng : cao/ thấp; cao/lùn; cao vống/lùn tịt;...
	 to/ bé; to/ nhỏ; to xù/ bé tí;...
	 béo/ gầy; mập/ ốm; béo múp/ gầy tong;...
- Tả hành động : khóc/ cười; đứng/ ngồi; lên/ xuống;...
- Tả trạng thái : buồn/ vui; lạc quan/ bi quan; khỏe/ yếu;...
- Tả phẩm chất : tốt/ xấu; hiền /dữ; lành/ ác;...
* Bài tập 5:
- GV giải thích : Có thể đặt 1câu chứa cả cặp từ trái nghĩa hoặc mỗi câu chứa 1 từ
- HS đọc câu mình đặt. GV nhận xét
VD: + Hoa hớn hở vì được 10 điểm. Mai ỉu xìu vì không được điểm tốt.
 + Đáng quý nhất là trung thực, còn dối trá thì chẳng ai ưa.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Học thuộc các thành ngữ, tục ngữ ở BT3

File đính kèm:

  • docgiao_an_luyen_tu_va_cau_lop_4_tiet_2_bai_luyen_tap_ve_tu_tra.doc