Giáo án Luyện từ và câu Lớp 2 - Bài: Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ?

1. 1.Ổn định lớp: Cho lớp hát

2.Kiểm tra bài cũ: Trước khi bước vào bài mới chúng ta cùng ôn lại kiến thức trước đó về: “Từ ngữ về loài thú.Dấu chấm,dấu phẩy”.

Hãy chọn tên các con vật thích hợp để điền vào chổ trống dưới đây:

(thỏ,voi,rùa,hổ)

• Nhát như

• Khỏe như

• Dữ như

• Chậm như

-Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh.

 

doc5 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 294 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Luyện từ và câu Lớp 2 - Bài: Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ?, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện từ và câu
Từ ngữ về sông biển
Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ?
Mục tiêu:
- Nắm được một số từ ngữ về sông biển (BT1,BT2) .
- Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao (BT3,BT4).
 - Có ý thức bảo vệ giữ gìn tài nguyên biển đảo.
 II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: SGK, Giáo án điện tử.
- Học sinh: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
1’
26’
3’
1.Ổn định lớp: Cho lớp hát
2.Kiểm tra bài cũ: Trước khi bước vào bài mới chúng ta cùng ôn lại kiến thức trước đó về: “Từ ngữ về loài thú.Dấu chấm,dấu phẩy”.
Hãy chọn tên các con vật thích hợp để điền vào chổ trống dưới đây:
(thỏ,voi,rùa,hổ)
Nhát như 
Khỏe như 
Dữ như 
Chậm như
-Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- Cho HS xem đoạn phim đã chuẩn bị.Một em cho thầy biết trong đoạn phim vừa rồi các em đã thấy gì? 
Nhìn ngắm những hình ảnh đẹp tuyện vời này chắc hẳn các em sẽ không ngần ngại mà thốt lên :”Đẹp quá Việt Nam ơi”.Đất nước xinh đẹp của chúng ta có đường bờ biển trải dài dọc theo đất nước, có những thắng cảnh về biển nổi tiếng với những cảnh đẹp nên thơ,có nguồn tài nguyên biển dồi dào và các hoạt động trên biển tấp nập.Để giúp các em mở rộng vốn từ về biển chúng ta đi vào bài học hôm nay: Từ ngữ về sông biển - Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ?
- Cho HS nhắc lại tên bài.
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập
BÀI 1 :
- Gọi 2 HS đọc đề bài.
-Để tìm được các từ có tiếng biển các em hãy quan sát từ mẫu:
+ Tàu biển:là phương tiện di chuyển trên biển.
+ Biển cả:là vùng nước mặn rộng lớn trên bề mặt trái đất.
- Các em hãy quan sát 2 từ này mỗi từ có mấy tiếng?
- Trong mỗi từ trên,tiếng biển đứng trước hay đứng sau ?
v Vậy khi tìm từ ghép với tiếng biển các em có thể tìm những từ có tiếng biển đứng trước hoặc đứng sau, lưu ý chọn từ đúng chủ điểm sông biển nha.
* Trò chơi: TIẾP SỨC.
- Chia cả lớp thành 4 tổ.
- Cho cả lớp thảo luận nhóm đôi, tìm các từ có tiếng biển.
- Lần lượt từng thành viên trong tổ sẽ lên bảng ghi từ tìm được.
Tổ nào ghi được nhiều từ ngữ có tiếng biển (có nghĩa) hơn, không bị lặp lại từ sẽ chiến thắng.
- Lần lượt 1 HS đọc các từ ngữ 4 đội tìm được và nhận xét.
- GV nhận xét chốt đội thắng.
- GV cho học sinh xem một số từ có tiếng biển
- Biển là một vùng nước mặn rộng lớn, biển chứa đựng trong lòng nó đa dạng các sự sống, biển cung cấp rất nhiều thức ăn cho con người mà còn nhiều mục đích như khai thác khoáng sản,du lịch.Thế nhưng hiện nay biển đang đối mặt với nguy cơ ô nhiễm rất nặng nề. Vậy theo các em, chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ biển?
ØNhư các em đã biết ngoài biển ra nước ta còn rất nhiều sông suối và hồ nữa, vậy sông, suối, hồ là gì chúng mình cùng tìm hiểu qua bài tập 2.
BÀI 2:Nối các từ ở cột bên trái với các cụm từ ở cột bên phải sau cho hợp nghĩa
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài
Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được - sông
Dòng nước chảy tự nhiên ở đồi núi-suối
Nơi có đất trũng chứa nước, tương đối rộng và sâu, ở trong đất liền. –hồ
-Cho học sinh quan sát một số tranh về sông suối hồ.
-Mở rộng thêm một số vốn từ:kênh, rạch, mương, ao.
ØCác từ ngữ về biển thật là phong phú phải không nào?Các em hãy tìm thêm những từ ngữ này và áp dụng cho cuộc sống hằng ngày nhé.Trong phần tiếp theo thầy sẽ hướng dẫn các em đặt câu hỏi có cụm từ vì sao qua bài tập 3.
BÀI 3
-Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Giải thích nghĩa từ nước xoáy:là hiện tượng hai dòng nước ngược chiều gặp nhau và xoay vòng.
- Một bạn tìm cho thầy từ in đậm.
- GV hướng dẫn: 
+Cách 1: Muốn đặt câu hỏi, các em bỏ phần in đậm trong câu rồi thay vào đó từ vì sao và cuối câu có dấu ? để câu hoàn chỉnh.
+ Cách 2: Ta bỏ phần in đậm rồi đặt cụm từ vì sao ở đầu câu rồi đặt dấu chấm hỏi cuối câu cho hoàn chỉnh.
-GV gọi HS đặt câu hỏi
- Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
- Khi đặt câu hỏi cho lí do của một sự việc nào đó, ta dùng cụm từ Vì sao để đặt câu hỏi.
ØNhư vậy các em đã biết cách đặt câu hỏi có cụm từ vì sao rồi,đến với bài tập 4 chúng ta sẽ tìm hiểu cách trả lời câu hỏi dạng này.
BÀI 4
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài
-Yêu cầu học sinh đọc thầm lại bài và trả lời câu hỏi.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tìm thêm các từ ngữ về sông biển.
-Lớp hát
- HS trả lời:
Nhát như thỏ.
Khỏe như voi.
Dữ như hổ.
Chậm như rùa.
-Học sinh trả lời:biển
-HS nhắc lại.
-2 HS đọc đề bài
-2 tiếng
- Trong từ tàu biển tiếng biển đứng sau, trong từ biển cả tiếng biển đứng trước.
-HS thảo luận và viết vào vở bài tập những từ tìm được
-HS thực hiện
-HS quan sát
- Không được vứt rác xuống biển, nhặt rác trên biển, không bắt sinh vật biển bừa bãi.
-HS đọc đề
-HS làm bài 
-Hs quan sát.
-Hs lắng nghe.
-HS đọc bài.
-1 HS trả lời.
-HS trả lời
ØKhông được bơi ở đoạn sông này vì sao?
Ø Vì sao không được bơi ở đoạn sông này?
-HS nhận xét
-HS nhắc lại
-HS đọc yêu cầu
-HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi
a)Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì đem lễ vật đến trước.
b)Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh vì muốn cướp lại Mị Nương.
c) Nước ta có nạn lụt vì năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tình.
- Cả lớp lắng nghe.

File đính kèm:

  • docgiao_an_luyen_tu_va_cau_lop_2_bai_tu_ngu_ve_song_bien_dat_va.doc