Giáo án dạy học Lớp 2 - Tuần 22

Tiết 3: Kể chuyện

 MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Dựa theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Kể lại được

từng đoạn của câu chuyện với giọng phù hợp.

2. Kĩ năng: HS biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện Tập trung theo dõi bạn kể nhận xét được ý kiến của bạn, kể tiếp được lời của bạn.

3. Thái độ: Giáo dục HS qua nội dung bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 GV: Bảng lớp ghi các gợi ý.

HS: SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc36 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 707 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy học Lớp 2 - Tuần 22, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 : 2 = 1 8 : 2 = 4 14 : 2 = 7 
4 : 2 = 2 10 : 2 = 5 16 : 2 = 8
6 : 2 = 3 12 : 2 = 6 18 : 2 = 9
 20 : 2 = 10
*Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS nêu miệng.
- HS đọc yêu cầu
- HS nối tiếp nêu miệng.
 6 : 2 = 3
 2 : 2 = 1 20 : 2 = 10
 4 : 2 = 2
 8 : 2 = 4 14 : 2 = 7
10 : 2 = 5
12 : 2 = 6 18 : 2 = 9
*Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc đề toán
- Gợi ý yêu cầu HS tự làm.
- HS làm vở, 1 em lên bảng làm.
Túm tắt
12 cỏi kẹo: chia 2 bạn.
Mỗi bạn được:...cỏi kẹo?
- Thu vở chấm nhận xét.
Bài giải:
Mỗi bạn được số kẹo là:
 12 : 2 = 6 (cái kẹo)
 Đáp số: 6 cái kẹo
*Bài 3: Mỗi số 4, 6, 7, 8, 10 là kết quả của phộp tớnh nào? ( HS khỏ giỏi)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc đề toán. 1HS lờn bảng làm. 
- Lớp làm vào SGK 
20 : 2
12 : 2
10
8
7
6
4
 8 : 2
14 : 2
16 : 2
- Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố: Nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò: Về học thuộc bảng chia 2.
 ====================***===================
Tiết 4: Luyện từ và câu
 từ ngữ về loài chim Dấu chấm, dấu phẩy 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đặt đúng dấu chấm ,dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.( BT3)
2. Kĩ năng: HS biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh ( BT 1 ) điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ ( BT 2 )
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Tranh minh hoạ 7 loài chim ở bài tập 1.
 HS: SGK, VBT tiếng việt.
III. Hoạt động dạy học: 	
1.ổn định: 
2. Bài cũ:
- Hát
- 2 HS hỏi đáp cụm từ ở đâu?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu:
3.2. Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK thảo luận theo cặp.
- HS quan sát tranh và thảo luận nhóm.
- HS tiếp nối nhau nêu kết quả.
- Nhận xét ghi bảng.
1. Chào mào; 2. Sẻ; 3. Cò; 4. Đại bàng; 5. Vẹt; 6. Sáo, 7. Cú mèo.
*Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu.
- GV gợi ý yêu cầu HS tự làm.
- 1 HS lên phiếu bài tập, lớp làm VBT.
- Nhận xét, kết luận.
a) Đen như qua (đen, xấu)
b) Hôi như cú
c) Nhanh như cắt
d) Nói như vẹt
c) Hót như khướu
*Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu 
- GV gợi ý yêu cầu HS tự làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Lớp làm vở bài tập, 1 em lên bảng.
 Ngày xưa có đôi bạn Diệc và Cò. Chỳng thường cùng ở, cùng ăn, cùng làm việc và đi chơi cùng nhau. Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng.
4. Củng cố: Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Về nhà học thuộc các thành ngữ ở bài tập 2.
 =====================***======================
Tiết 5: Tập viết
 Chữ hoa: S
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm được độ cao và khoảng cách giữa các con chữ. Hiểu nghĩa 
cụm từ ứng dụng: " Sỏo tắm thỡ mưa "
2. Kĩ năng: HS viết được chữ S hoa theo cỡ vừa và nhỏ. Viết cụm từ ứng dụng
 " Sỏo tắm thỡ mưa "cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.
3. Thái độ: Giáo dục HS rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Mẫu chữ cái viết hoa S đặt trong khung chữ. Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: " Sỏo tắm thỡ mưa "
III. hoạt động dạy học:
1.ổn định: 
2. Bài cũ:
- Hát
- Nhắc lại câu ứng dụng
- 1 HS nhắc lại: Rớu rớt chim ca
- Cả lớp viết bảng con.
- GV nhận xét, chữa bài
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
3.2. Hướng dẫn viết chữ hoa S:
- Chữ S có độ cao mấy li ?
- Cao 5 li gồm 1 nét viết liền, là kết hợp giữa 2 nét cơ bản, cong dưới ngược nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ.
S S S S S S S S
- GV vừa viết mẫu vừa nói lại cách viết.
- Hướng dẫn cách viết trên bảng con.
- GV nhận xét sửa sai cho HS
- HS tập viết bảng con.
Sỏo Sỏo Sỏo Sỏo Sỏo
3.3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- 1 HS đọc: Sáo tắm thì mưa
Sỏo tắm thỡ mưa 
- Em hiểu nghĩa câu trên như thế nào ?
- Hễ thấy có sáo tắm là sắp có mưa.
- HS quan sát câu ứng dụng nêu nhận xét:
Sỏo tắm thỡ mưa 
- Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ?
- S, h 
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- Chữ t
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Các chữ còn lại cao 1 li
- Khoảng cách giữa các chữ ?
- Bằng khoảng cách viết 1 chữ o.
- Hướng dẫn HS viết chữ Sỏo vào bảng con
- HS viết bảng.
3.4. Hướng dẫn viết vở
- HS viết vở theo yêu cầu của GV.
- GV quan sát theo dõi HS viết bài.
3.5. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
4. Củng cố: Nhận xét chung tiết học. 
5. Dặn dò:Về nhà luyện viết lại chữ S.
 =====================***======================
 Soạn ngày 11 thỏng 2 ăm 2014
 Giảng: Thứ năm ngày 13 thỏng 2 năm 2014 
Tiết 1 :
 Chính tả: (Nghe – viết)
 Cò và cuốc
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả "Cò và Cuốc"trình bày đúng hình thức bài văn xuôi Làm đúng các bài tập 2ý a và BT 3 ý a phân biệt r/d/gi, thanh hỏi, thanh ngã.
2. Kĩ năng: HS biết trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
3. Thái độ: Giáo dục HS rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
 HS : VBT -TV.
III. Các hoạt động dạy học:	 
1.ổn định: 
2. Bài cũ: 
- Hát 
- GV đọc cho HS viết: reo hò, giữ gìn, bánh dẻo.
- HS viết bảng con.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
3.2. Hướng dẫn nghe – viết:
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc bài chính tả một lần
- HS nghe
- 2 HS đọc lại bài.
- Đoạn viết nói chuyện gì ?
- Cuốc thấy Cò lội ruộng hỏi cò có ngại bẩn không.
- Bài chính tả có một câu hỏi của Cuốc, 1 câu hỏi của Cò, các câu nói của Cò và - Cuốc được đặt sau những dấu câu nào ?
- Sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu dòng.
- Cuối câu hỏi của Cuốc có dấu chấm hỏi.
- Hướng dẫn viết chữ khú
- GV đọc cho HS viết bài vào vở:
- HS lắng nghe viết bảng con.
- HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
- Chấm 5 - 7 bài nhận xét.
3.3. Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu
- GV gợi ý yêu cầu HS nêu miệng.
- HS nối tiếp nêu miệng.
a) ăn riêng, ở riêng
- loài rơi, rơi vãi, rơi rụng, sáng dạ, chột dạ, vâng dạ.
*Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu
- GV gợi ý yêu cầu HS tự làm.
- Nhận xét, chữa bài.
- HS làm vào VBT,1 em lên bảng làm.
- rồi rào, ra
- dao, dong, dung
- giao, giã (gạo), giảng
4. Củng cố: Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Về nhà viết lại bài cho đẹp
 ================***=================
Tiết 2: Toán
 Một phần hai
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Nhận biết bằng hình ảnh trực quan “ một phần hai biết đọc viết 
2. Kĩ năng: HS biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau.
3. Thái độ: Giáo dục HS lòng say mê học Toán.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Các mảnh giấy hoặc bìa vuông, hình tròn, hình tam giác đều.
HS: SGK, vở ụly.
III. Hoạt động dạy học:
1.ổn định: 
2. Bài cũ:
- Hát
- Yêu cầu HS đọc bảng chia 2.
- Nhận xét, ghi điểm.
- HS đọc trước lớp.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2.Giới thiệu một phần hai.
- Cho HS quan sát hình vuông.
- Hình vuông được chia thành mấy phần bằng nhau.
- HS quan sát
- 2 phần bằng nhau trong đó có 1 phần được tô màu.
- Như thế đã tô màu một phần hai hình vuông.
- Hướng dẫn viết
 đọc: Một phần hai
*Kết luận: Chia hình vuông thành hai phần bằng nhau, lấy đi một phần được hình vuông.
- Một phần hai còn gọi là gì ?
 còn gọi là một nửa.
3.4. Thực hành:
*Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu
- Đã tô màu hình nào ?
- HS quan sát và nêu miệng: 
 A B C D
- GV- lớp nhận xột tuyờn dương.
 *Bài 2: Tụ màu số ụ vuụng ở mỗi hỡnh sau: 
- ( Bài luyện thờm VBT trang 23)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gợi ý yêu cầu HS làm phiếu cỏ nhõn.
- Nhận xét, chữa bài.
- Hỡnh A, C, D là hỡnh đó được tụ màu 
- HS đọc yêu cầu
- 1 HS tụ màu phiếu lớn gắn bảng, lớp làm phiếu cỏ nhõn
4. Củng cố: Củng cố lại toàn bài
5. Dặn dò: Về làm bài trong VBT. 
 ===================***======================
Tiết 3: Kể chuyện
 Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Dựa theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Kể lại được
từng đoạn của câu chuyện với giọng phù hợp.
2. Kĩ năng: HS biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện Tập trung theo dõi bạn kể nhận xét được ý kiến của bạn, kể tiếp được lời của bạn.
3. Thái độ: Giáo dục HS qua nội dung bài.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Bảng lớp ghi các gợi ý.
HS: SGK.
III. Hoạt động dạy học:	
1.ổn định: 
2. Bài cũ: 
- Hát
- Kể lại câu chuyện: Chim sơn ca và bông cúc trắng
- 2HS kể
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- 1 HS nêu
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hướng dẫn kể chuyện:
- Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện
- Yêu cầu HS suy nghĩ trao đổi cặp để đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
- HS thảo luận nhóm 2,
- Nhiều HS tiếp nối nhau phát biểu.
*Đoạn 1: Chú chồn kiêu ngạo
*Đoạn 2: Trí khôn của Chồn
*Đoạn 3: Trí khôn của Gà rừng
*Đoạn 4: Gặp lại nhau
* Kể toàn bộ câu chuyện
- HS đọc yêu cầu
- Dựa vào tên các đoạn yêu cầu HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện
- HS kể chuyện trong nhóm
- Mỗi HS trong nhóm tập kể lại toàn bộ câu chuyện.
* Thi kể toàn bộ câu chuyện
- Đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét nhóm kể hay nhất.
4. Củng cố: Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
 ====================***==================== 
Tiết 4:
 Toán
 ễN LUYỆN VỞ BÀI TẬP ( trang 22)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố lại bảng chia 2, giải bài toán có một phép chia( trong bảng chia 2 )
2. Kĩ năng: Nhớ được bảng chia 2, giải bài toán có một phép chia( trong bảng chia 2 )
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học :
 GV: Bộ đồ dùng học Toán.
 HS: Vở bài tập.
III. hoạt động dạy học:
1.ổn định: 
2. Bài cũ:
- Hát 
3. Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn làm bài tập.
*Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS nêu miệng.
- HS đọc yêu cầu
- HS nối tiếp nêu miệng.
- GV + lớp nhận xột 
8 : 2 = 4
10 : 2 = 5 8 : 2 = 16
4 : 2 = 2
12 : 2 = 6 6 : 2 = 3
12 : 2 = 6
20 : 2 = 10
*Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc đề toán
- Gợi ý yêu cầu HS tự làm.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở.
Túm tắt
14 bụng chia đều: 2 lọ
Mỗi lọ:..........bụng hoa?
- GV + lớp nhận xột chấm vở.
Bài giải
Mỗi lọ cú số bụng hoa là:
 14 : 2 = 7 ( bụng)
 Đỏp số: 7 bụng hoa 
*Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu
>
<
=
 ?
- HS đọc đề toán.
- HS làm VBT, 1 em lên bảng làm.
7 = 14 : 2 8 10 : 2
- Hướng dẫn yêu cầu HS tự làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố: Nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò: Về học thuộc bảng chia 2.
 =====================***===================== 
 Soạn ngày 12 thỏng 2 ăm 2014
 Giảng: Thứ sỏu ngày 14 thỏng 2 năm 2014
Tiết 1:
 Tập làm văn
Đáp lời xin lỗi. tả ngắn về loài chim
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Thực hiện làm các bài tập trong SGK. Biết đáp lời xin lỗi trong giao tiếp đơn giản
2. Kĩ năng: HS biết đáp lời xin lỗi trong giao tiếp đơn giản.( BT1, BT2 ) Biết sắp sếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lý( BT 3 )
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Tranh minh hoạ bài tập 1
 HS : VBT-TV.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 
2. Bài cũ: 
- Hát 
- Thực hành nói lời cảm ơn đáp lại lời cảm ơn ở bài tập 2.
- 2 cặp HS thực hành
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu
-Yêu cầu HS đọc lời các nhân vật trong tranh.
- Cả lớp quan sát tranh và đọc thầm lời các nhân vật.
- 1 HS nói về nội dung tranh (bạn ngồi bên phải đánh rơi vở của bạn ngồi bên trái. Vội nhặt ở và xin lỗi bạn. Bạn này trả lời "không sao".
- Yêu cầu 2 cặp HS thực hành.
- HS thực hành nói lời xin lỗi và đáp lại.
- Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi ?
- Khi làm điều gì sai trái.
- Nên đáp lại lời xin lỗi của người khác với thái độ như thế nào ?
- Tuỳ theo lỗi có thể nói lời đáp khác nhau.
*Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn yêu cầu HS thảo luận nhóm đội.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
 HS1: Xin lỗi cho tớ đi trước một chút.
 HS 2: Mời bạn.
- Quan sát, nhận xét.
- Nhiều HS thực hành
*Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn yêu cầu HS yêu cầu HS tự làm.
- HS làm vào vở bài tập,1 em lên bảng.
 b) Câu mở đầu
 a) Tả hình dáng
 d) Tả hoạt động 
- Nhận xét, ghi điểm.
 c) Câu kết
4. Củng cố: Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Về nhà làm VBT.
 =====================***=====================
Tiết 2:
 Toán
 Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Thuộc bảng nhân 2. Biết giải toán có một phép chia. 2 ) Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau
2. Kĩ năng: HS giải được bài toán có một phép chia ( Trong bảng chia 2 ) Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập.
II. Đồ dùng - dạy học:
 GV: Bảng phụ bài tập 3,4
 HS: SGK, vở ụly, bảng con.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 
2. Bài cũ:
- Hát 
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn làm bài tập :
*Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả vào SGK
- HS đọc yêu cầu
- HS đọc nối tiếp kết quả.
 8 : 2 = 4
 6 : 2 = 3
 18 : 2 =9
16 : 2 = 8
14 : 2 = 7
 12 : 2 = 6
- Nhận xét ,chữa bài.
10 : 2 = 5
20 : 2 = 10
*Bài 2: Tớnh nhẩm
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào SGK.
- Nhận xét chữa bài.
- HS làm bài sau đó tiếp nối nhau đọc kết quả.
2 x 6 = 12 ; 2 x 8 = 16 ; 2 x 2 = 4 ; 2 x 1 = 2
12 : 2 = 6 ; 16 : 2 = 8 ; 4 : 2 = 2 ; 2 : 2 = 1 
*Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc đề toán
- Gợi ý yêu cầu HS tự làm.
- HS làm vở, 1 em lên bảng làm.
Túm tắt
Bài giải:
Cú 18 lỏ cờ chia đều: 2 tổ.
Mỗi tổ cú:................lỏ cờ?
- Thu vở chấm nhận xét. 
Mỗi tổ có số lá cờ là:
 18 : 2 = 9 (lá cờ)
Đỏp số: 9 lá cờ
*Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu đề toán.
 - Gợi ý yêu cầu HS tự làm.
Túm tắt
Cú 20 học sinh sếp thành cỏc hàng.
 Mỗi hàng cú: 2 bạn.
 Tất cả :...................mấy hàng?
- GV nhận xột chấm bài. 
- HS làm vở, 1 em lên bảng làm. 
 Bài giải
 Tất cả có số hàng là:
 20 : 2 = 10 ( hàng )
 Đỏp số : 10 hàng.
4. Củng cố: Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Về nhà làm VBT.
 ===============***===================
Tiết 3: Hoạt động ngoài giờ 
 Hát về quê hương đất nước	 
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: HS biết sưu tầm và hát các bài ca ngợi vẻ đẹp của quê hương đất nước, ca ngợi Đảng Bác kính yêu.
2. Kĩ năng: Hát đúng tiết tấu, giai điệu của bài hát kết hợp một số động tác phụ hoạ.
3. Thái độ: Tự hào về quê hương đất nước, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng. 
II. QUY Mễ HOẠT ĐỘNG:
- Tổ chức theo quy mụ lớp
III. TÀI LIỆU VÀ phương tiện
 Một số bài hát ca ngợi về vẻ đẹp quê hương đất nước và con người Việt Nam.
 IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Hát
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
*Bước 1. Chuẩn bị .
- Thông báo cho cả lớp về nội dung hình thức hoạt động.
- Hướng dẫn HS sưu tầm các bài hát về quê hương đất nước. 
- Chuẩn bị một số câu hỏi về tên các bài hát , tác giả của các bài hát.
- Cá nhân , nhóm tìm các bài hát ca ngợi về quê hương đất nước.
* VD:
1) Quê hương tươi đẹp ( Dân ca Nùng)
2) Ca ngợi tổ quốc( Hoàng Vân)
3) Inh lả ơi ( dân ca Thái)
4) Xoè hoa ( dân ca Thái)
5) Múa vui ( Lưu Hữu Phước ) 
- Cá nhân , nhóm tự cử người dẫn chương trình văn nghệ.
- Chọn ban giám khảo 3 -> 4 HS
- Phân công trang trí , kê bàn ghế.
* Bước 2: Trình diễn các tiết mục văn nghệ.
- Dẫn chương trình tuyên bố lí do, mục đích của buổi diễn văn nghệ 
- Ban giám khảo nhận xét , chấm điểm.
bằng hình thức giơ thẻ.
* Bước 3:Tổng kết đánh giá.
- Nhận xét thái độ và sự chuẩn bị của cá nhân, tổ.
- Nhận xét tuyên dương cá nhân, tổ có tiết mục biểu diễn xuất sắc.
- Khen ngợi động viên 
4. Củng cố: Hát lại một số bài hát trong tiết vừa học
5. Dặn dò. Về ôn lại các bài hát.
- Đại diện tự giới thiêu về đội mình.
- Các đội bốc thăm lượt thi.
- Các đội tiến hành biểu diễn tiết mục của đội mình.
 =====================***=================== 
Tiết 4:
 Luyện đọc
 Cò và cuốc
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc đúng toàn bài. Hiểu ý nghĩa các từ mới và ND bài: Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh nhàn sung sướng; trả lời được CH trong SGK
2. Kĩ năng: HS biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạnh toàn bài. 
3. Thái độ: Giáo dục HS biết lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn sung sướng.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: SGK.
 HS: SGK, vở ụly.
III. các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 
2. Bài cũ:
- Hát 
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Luyện đọc:
- GV hướng dẫn luyện đọc.
- HS nghe.
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 
- Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện thi đọc cỏ nhõn, đồng thanhtừng đoạn, cả bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
3.3.Tìm hiểu bài.
*Câu 1: Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi thế nào ?
- Cuốc hỏi: Chị bắt tép vất vả thế chẳng sợ bùn bẩn hết áo sao ?
*Câu 2: Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy.
- Vì cuốc nghĩ rằng áo cò trắng phau, cò thường bay dập dờn như múa trên trời cao.
- Cò trả lời cuốc thế nào ?
- Phải có lúc vất vả lội bùn mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao
*Câu 3: Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì ?
- Khi lao động không phải ngại vất vả khó khăn.
- Mọi người ai cũng phải lao động
- Phải lao động mới sung sướng ấm no.
3.4. Học thuộc lòng bài vè:
- Câu chuyện có những nhân vật nào?
- Người kể, cò, cuốc
- Thi đọc truyện.
4. Củng cố: Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò: Về nhà tiếp tục học bài vè sưu tầm một vài bài vè dân gian.
 =====================***===================
Tiết 5:
 Toán
 ễN Luyện VỞ BÀI TẬP ( trang 23)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết giải toán có một phép chia 2. Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau
2. Kĩ năng: HS giải được bài toán có một phép chia 
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập.
II. Đồ dùng - dạy học:
 GV: VBT
 HS: VBT, vở ụly, bảng con.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 
2. Bài cũ:
- Hát 
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn làm bài tập :
*Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả vào SGK
- HS đọc yêu cầu
- HS đọc nối tiếp kết quả.
 4 : 2 = 2
 18 : 2 = 9
 10 : 2 = 5
14 : 2 = 7
 6 : 2 = 3
 20 : 2 = 10
- Nhận xét ,chữa bài.
 8 : 2 = 4
 16 : 2 = 8
*Bài 2: Tớnh nhẩm
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào nhỏp..
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài sau đó tiếp nối nhau đọc kết quả.
- Nhận xét chữa bài.
 2 x 5 = 10 2 x 7 = 14 
 10 : 2 = 5 14 : 2 = 7 
 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16
 12 : 2 = 6 16 : 2 = 8
*Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc đề toán
- Gợi ý yêu cầu HS tự làm.
- HS làm vở, 1 em lên bảng làm.
Túm tắt
Bài giải:
Cú 10 cỏi bỏnh xếp đều 2 hộp.
Mỗi hộp:.. cỏi bỏnh?
- Thu vở chấm nhận xét. 
Mỗi hộp cú số bỏnh là:
 10 : 2 = 5 ( cỏi)
Đỏp số: 5 cỏi bỏnh
*Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu đề toán.
 - Gợi ý yêu cầu HS tự làm.
Túm tắt
Cú 10 cỏi bỏnh xếp vào cỏc hộp.
 Mỗi hộp cú: 2 cỏi bỏnh.
 Tất cả mấy :................... hộp bỏnh?
- GV nhận xột chấm bài. 
- HS làm vở, 1 em lên bảng làm. 
 Bài giải
 Số hộp bỏnh cú là:
 20 : 2 = 5 ( hộp )
 Đỏp số: 5 hộp bỏnh.
4. Củng cố: Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Về nhà làm SEQAP và chuẩn bị bài sau..
 ==========================***========================
Tiết 6:
 Hoạt động tập thể.
 nhận xét trong tuần
I. Mục tiêu: Giúp HS nhận thấy các yếu tố dễ vi phạm trong tuần. Có hướng khắc phục trong tuần tới. Vui vẻ nhận lỗi, sửa chữa khuyết điểm. 
II. Nội dung: GV nhận xét các ưu khuyết điểm trong tuần.
1. Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép, đoàn kết với bạn bè. Luôn đi học đầy đủ và đúng giờ. Xong bên cạnh đó vẫn còn nói chuyện trong lớp: Trung, Lợi, Chõm, 
2. Học tập: Phần đa các em đều đi học đúng giờ. Học thuộc bài trước khi tới lớp. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dưng bài như: Trang, Thuý, Duyờn. 
* Ngoài những ưu điểm trên vẫn còn một số em chưa chịu khó học bài, vẫn còn đọc yếu,viết chưa đúng,làm toán hơi chậm quên đồ dùng học tập: Trung, Chõm, Lợi, Diệp, Uyờn, Xuyến 
3. Các hoạt động khác: Thực hiện tốt việc vệ sinh trường lớp và cá nhân sạch sẽ. Thực hiện tốt các hoạt động khác. Xếp hàng ra vào lớp đúng 

File đính kèm:

  • docPHONG 22.doc