Giáo án Luyện từ và câu 5 - Tuần 29 đến 33 – Trường Tiểu học Hợp Thanh B

Mở rộng vốn từ : NAM VÀ NỮ

I.MỤC TIÊU :

 -Mở rộng vốn từ : Biết được các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.

 -Tích cực hoá vốn từ bằng cách đặt câu các câu tục ngữ đó.

II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

 

doc20 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 888 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Luyện từ và câu 5 - Tuần 29 đến 33 – Trường Tiểu học Hợp Thanh B, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-Lớp đọc thầm.
-HS làm bài.
-Trình bày.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 29
	Ngày dạy :	Tiết : 2
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
 (DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN). 
I.MỤC TIÊU :
- Tiếp tục hệ thống hoá kiến thức về dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.
- Củng cố kĩ năng sử dụng 3 loại dấu câu.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
	-Bảng phụ ghi sẵn 3 bài tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
5’
1.Kiểm tra bài cũ.
-GV ghi 4 câu lên bảng, y/c HS đặt dấu câu ở cuối mỗi câu, giải thích vì sao phải điền dấu câu đó.
-3 HS lần lượt trả lời.
-Nhận xét – Ghi điểm.
*Nhận xét chung.
-Nhận xét. 
2.Bài mới :
*Giới thiệu bài :
*Hướng dẫn HS làm bài tập.	
vBài tập 1.
-Gọi 1 HS đọc bài tập 1.
-1 HS đọc bài tập, cả lớp theo dõi SGK.
-GV gợi ý hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS trao đổi cùng bạn làm bài.
-HS làm việc nhóm đôi.
-GV hướng dẫn HS sửa bài.
-HS trình bày bài làm.
-GV nhận xét kết luận cách làm đúng.
-Nhận xét. 
-Gọi 1 HS đọc lại bài văn đã điền đúng các dấu câu.
-1 HS đọc lại cả bài.
*GV chốt : Cách điền dấu chấm, dấu chấm hỏi, chấm than ở cuối câu.
vBài tập 2 :
-Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập.
-1 HS đọc.
-Hướng dẫn HS làm bài.
-HS nêu cách làm.
-Cho HS cả lớp làm bài vào VBT.
-GV lưu ý HS : gạch dưới những dấu câu dùng sai, sửa lại – làm bài.
-Lắng nghe.
-Gọi HS nhận xét, GV sửa chung kết luận ý đúng.
-HS trình bày bài làm.
-GV hỏi HS : Vì sao Nam bất ngờ trước câu trả lời của Hùng ?
-HS trả lời.
vBài tập 3 :
-Gọi HS đọc y/c của bài tập.
-1 HS đọc y/c.
-GV treo bảng phụ ghi nội dung các ý HS cần làm, gọi HS nêu em cần dặt kiểu câu gì và dùng những dấu câu nào ở từng nội dung.
-HS nêu cách đặt câu.
-Cho HS làm vào VBT, 2 HS làm bảng phụ.
-HS làm bài.
-GV đính bảng phụ, gọi HS nhận xét, HS nêu bài làm của mình.
-HS nêu bài làm.
-GV lưu ý HS nhận xét : Câu bạn dặt đúng kiểu câu, sử dụng dấu câu và nội dung câu có phù hợp chưa ?
-Nhận xét. 
-GV chấm một số vở HS.
-Nhận xét chung bài tập 3.
4.Củng cố – Dặn dò :
-Hỏi lại HS cách dùng từng dấu câu (dấu chấm, chấm hỏi, chấm than).
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị : “Mở rộng vốn từ Nam và Nữ”.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 30
	Ngày dạy :	Tiết : 1
Mở rộng vốn từ : NAM VÀ NỮ.
I.MỤC TIÊU :
	-Mở rộng vốn từ ; biết những từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ. Giải thích được nghĩa của các từ đó, biết trao đổi về những phẩm chất quan trọng mà một người nam, người nữ cần có.
	-Biết các thành ngữ, tục ngữ nói về nam và nữ, về quan hệ bình dẳng nam ,nữ. Xác định được thái độ đúng đắn : Không coi thường phụ nữ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
	-HS : Từ điển HS hoặc một vài trang phô tô có từ cần tra cứu bài tập 1. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
5’
1. Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2 HS làm lại bài tập 2, 3 của tiết LTVC (Ôn tập về dấu câu), mỗi HS làm một bài.
-2 HS làm bài.
-Nhận xét – Ghi điểm.
*Nhận xét chung.
-Nhận xét. 
2.Dạy bài mới :
1’
*Giới thiệu bài :
*Hướng dẫn HS làm bài tập.	
10’
vBài tập 1 :
-Gọi 1 HS đọc y/c bài tập.
-1 HS đọc y/c bài tập.
-Cho cả lớp đọc thầm lại nội dung bài, suy nghĩ, trả lời lần lượt từng câu hỏi a, b, c.
-Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, trả lời + kết hợp từ điển làm câu c.
-Với câu hỏi c, cho các em sử dụng từ điển để giải nghĩa từ chỉ phẩm chất mình lựa chọn.
-GV tổ chức cho HS cả lớp phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận.
-HS tranh luận, phát biểu : Chọn phẩm chất quan trọng nhất.
-GV chốt ý đúng.
10’
vBài tập 2 :
-Gọi HS đọc y/c bài tập.
-1 HS đọc y/c bài tập.
-Cho cả lớp đọc thầm lại bài “Một vụ dắm tàu” suy nghĩ về những phẩm chất chung và riêng (tiêu biểu nữ tính, nam tính của hai nhân vật Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô).
-Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ làm bài.
-Cho HS phát biểu, cả lớp và GV thống nhất ý kiến.
-HS phát biểu, HS khác nhận xét.
11’
v Bài tập 3 :
-Gọi 
-1 HS đọc nội dung bài tập.
-GV nhấn mạnh 2 y/c của bài tập.
-HS chú ý theo dõi. 
-Cho HS đọc thầm lại từng câu thành ngữ , tục ngữ, suy nghĩ thực hiện từng y/c của bài tập.
-HS làm bài tập.
-Cho HS phát biểu (tán thành hay không tán thành) với quan điển ở câu tục ngữ a và b.
-HS phát biểu.
*GV chốt :
-Câu a : Thể hiện 1 quan niệm đúng đắn : không coi thường con gái, xem con nào cũng quý, miễn là có tình nghĩa, hiếu thảo với cha mẹ.
-Lắng nghe. 
-Câu b : Thể hiện một quan niệm lạc hậu, sai trái : trọng con trai, khinh miệt con gái.
*GV nhấn mạnh : Trong một số gia đình, do quan niệm lạc hậu “Trọng nam, khinh nữ” vẫn còn.
-Cho các thành ngữ, tục ngữ.
-HS nhẩm thuộc lòng.
-Cho vài HS thi đọc thuộc lòng.
-HS thi đọc thuộc lòng.
3.Củng cố – Dặn dò :
-GV nhận xét tiết học.
-Nhắc HS cần có quan niệm đúng về quyền bình đẳng nam, nữ ; có ý thức rèn luyện những phẩm chất quan trọng của giới mình.
-Chuẩn bị : “Ôn tập về dấu câu : Dấu phẩy”.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 30
	Ngày dạy :	Tiết : 2
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(DẤU PHẨY)
I.MỤC TIÊU :
	-Củng cố kiến thức về dấu phẩy, nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy.
	-Làm đúng bài luyện tập : Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mẫu chuyện đã cho.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
5’
1. Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2 HS làm lại bài tập 1, 2 của tiết trước, mỗi em làm một bài.
-2 HS làm bài.
-Nhận xét – Ghi điểm.
*Nhận xét chung.
-Nhận xét. 
2.Dạy bài mới :
*Giới thiệu bài :
*Hướng dẫn HS làm bài tập.	
vBài tập 1 :
-Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập.
-1 HS đọc nội dung bài tập.
-GV đính bảng phụ kẻ bảng tổng kết : giải thích y/c của bài tập : Đọc kĩ 3 câu văn, chú ý dấu phẩy trong mỗi câu văn. Sau đó xếp đúng các ví dụ vào ô thích hợp trong bảng tổng kết nói về tác dụng của dấu phẩy.
-Y/c HS đọc từng câu văn, suy nghĩ làm bài vào VBT, 1 HS làm bảng phụ.
-HS làm bài.
-Cho 
-HS trình bày kết quả.
-Gọi HS nhận xét, kết luận lời giải đúng.
-Cho HS đọc lại bảng tổng kết.
-Đọc lại bài làm đúng.
vBài tập 2 : 
-Gọi 1 HS giỏi đọc nội dung bài tập.
-1 HS đọc.
-Cho HS nêu y/c của bài tập.
-Cho HS làm bài.
-Cả lớp làm VBT + 1 HS làm bài bảng phụ.
-Cho HS làm bảng phụ trình bày kết quả, cho HS nhận xét.
-HS trình bày.
-GV chốt lại lời giải đúng.
-HS nhận xét.
-Y/c HS sửa bài.
-HS sửa bài.
-GV mời 2 HS đọc lại mẫu chuyện.
-2 HS đọc.
-Cho HS nêu nội dung câu chuyện.
-HS nêu nội dung.
-GV chốt lại bài tập.
3.Củng cố – Dặn dò :
-Gọi 1 HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu phẩy để sử dụng.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 31
	Ngày dạy :	Tiết : 1
Mở rộng vốn từ : NAM VÀ NỮ
I.MỤC TIÊU :
	-Mở rộng vốn từ : Biết được các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.
	-Tích cực hoá vốn từ bằng cách đặt câu các câu tục ngữ đó.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ :
-Cho HS tìm ví dụ về 3 tác dụng của dấu phẩy – dựa theo bảng tổng kết ở bài tập 1, tiết ôn tập về dấu phẩy.
-2 HS dặt câu.
-Nhận xét – Ghi điểm.
*Nhận xét chung.
2.Dạy bài mới :
*Giới thiệu bài :
*Hướng dẫn HS làm bài tập.	
-Gọi 1 HS đọc y/c của bài tập.
-1 HS đọc y/c của bài tập.
-Cho HS làm bài vào VBT, trả lời lần lượt các câu hỏi a, b. GV phát phiếu cho 2 HS làm bài.
-HS làm bài vào vở.
-Cho HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả.
-HS trình bày.
-Cho cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Nhận xét, bổ sung. 
-HS chữa bài.
-GV giới thiệu thêm : Những từ ngữ chỉ phẩm chất khác của phụ nữ Việt Nam : chăm chỉ, cần cù, nhân hậu, khoan dung, độ lượng ; biết quan tâm đến mọi người ; có đức hi sinh nhường nhịn ...
-HS chú ý lắng nghe.
vBài tập 2 :
-Gọi 1 HS đọc y/c bài tập, suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
-1 HS đọc y/c bài tập, HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
-GV nhận xét chốt lại ý đúng.
-Cho HS học thuộc lòng các câu tục ngữ.
-HS nhẩm học thuộc lòng.
-Cho HS thi đọc thuộc lòng.
-HS thi đọc thuộc lòng.
vBài tập 3 :
-Gọi HS đọc y/c bài tập.
-1 HS đọc y/c bài tập.
-GV nhắc HS hiểu đúng y/c của bài tập.
-Cho HS đặt câu có sử dụng 1 trong 3 câu tục ngữ nêu ở bài tập 2.
-GV lưu ý HS : không chỉ đặt một câu văn mà có khi phải đặt vài câu rồi mới dẫn ra được câu tục ngữ.
-GV mời 1-2 HS khá, giỏi nêu ví dụ.
-HS nêu ví dụ.
-Cho HS suy nghĩ, tiếp nối nhau đọc câu văn của mình.
-GV nhận xét, kết luận những HS nào đặt được câu văn có sử dụng câu tục ngữ đúng với hoàn cảnh và hay nhất.
-GV đánh giá cao những câu văn sử dụng câu tục ngữ với nghĩa bóng.
3.Củng cố – Dặn dò :
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS hiểu đúng và ghi nhớ những từ ngữ, tục ngữ vừa được cung cấp qua tiết học.
-Chuẩn bị : “Ôn tập về dấu câu : Dấu phẩy”.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 31
	Ngày dạy :	Tiết : 2
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(DẤU PHẨY)
I.MỤC TIÊU :
	-Tiếp tục ôn luyện, củng cố kiến thức về dấu phẩy. Nắm tác dụng của dấu phẩy, biết phân tích chỗ sai trong cách dùng dấu phẩy.
	-Hiểu sự tai hại nếu dùng sai dấu phẩy, có ý thức thận trọng trong khi sử dụng dấu phẩy.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
5’
1. Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2 HS làm lại bài tập 2. Đặt câu với một trong các câu tục ngữ ở bài tập 3 tiết học trước.
-2 HS làm lại bài tập.
-Nhận xét – Ghi điểm.
*Nhận xét chung.
2.Dạy bài mới :
*Giới thiệu bài :
10’
*Hướng dẫn HS làm bài tập.	
vBài tập 1 :
-Gọi 1 HS đọc to, rõ y/c của bài tập.
-1 HS đọc bài tập 1.
-Gọi HS khác nói lại 3 tác dụng của dấu phẩy.
-HS nêu.
-GV giới thiệu bảng phụ ghi 3 tác dụng của dấu phẩy, gọi 1 HS đọc lại.
-1 HS nhìn bảng đọc.
-Cho HS cả lớp đọc thầm từng câu văn có sử dụng dấu phẩy, suy nghĩ làm với VBT, 1 HS làm bảng phụ.
-HS đọc thầm, suy nghĩ làm bài.
-Gọi HS phát biểu ý kiến.
-HS phát biểu.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-HS nhận xét.
10’
vBài tập 2 :
-Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc y/c bài tập 2.
-2 HS tiếp nối nhau đọc y/c bài tập 2.
-Cho HS đọc thầm lại mẫu chuyện vui “Anh chàng láu lỉnh”, suy nghĩ.
-HS đọc thầm lại mẫu chuyện vui.
-GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu kẻ bảng nội dung để HS hiểu rõ hơn y/c của bài tập.
-3 HS lên bảng thi làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả, cả lớp và GV nhận xét, chốt ý trả lời đúng.
-Nhận xét. 
-GV nhấn mạnh : Dùng sai dấu phẩy khi viết văn bản có thể dẫn đến những hiểu lầm rất tai hại.
-HS lắng nghe.
10’
vBài tập 3 :
-Gọi 1 HS đọc thành tiếng y/c của bài.
-HS đọc y/c.
-GV lưu ý HS đoạn văn có 3 dấu phẩy bị đặt sai vị trí, các em phải phát hiện và sửa lại 3 dấu phẩy đó.
-HS chú ý theo dõi.
-Cho HS đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ, làm bài.
-Hướng dẫn HS sửa bài.
-HS đọc bài làm.
-GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
-HS nhận xét.
-Cho HS 2 HS đọc đoạn văn sau khi đã sửa đúng dấu phẩy.
-2 HS đọc đoạn văn.
3.Củng cố – Dặn dò :
-GV nhận xét tiết học.
-Nhắc nhở HS ghi nhớ kiến thức đã học về dấu phẩy, có ý thức sử dụng đúng các dấu phẩy.
-Dặn HS chuẩn bị : “Ôn tập về dấu câu : Dấu phẩy”.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 32
	Ngày dạy :	Tiết : 1
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(DẤU PHẨY)
I.MỤC TIÊU :
	-Tiếp tục tập luyện sử dụng dấu phẩy tiếp văn viết.
	-Thông qua việc dùng dấu phẩy, nhớ được các tác dụng của dấu phẩy.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
5’
1. Kiểm tra bài cũ :
-GV viết lên bảng lớp 2 câu văn có dùng các dấu phẩy (thể hiện cả 3 tác dụng của dấu phẩy).
-2 HS nêu.
-Kiểm tra 2 HS nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng câu.
-Nhận xét – Ghi điểm.
*Nhận xét chung.
2.Dạy bài mới :
1’
*Giới thiệu bài :
*Hướng dẫn HS làm bài tập.	
15’
vBài tập 1 :
-Gọi 1 HS đọc bài tập 1.
-1 HS đọc nội dung bài tập 1.
-GV mời 1 HS đọc bức thư đầu trả lời : Bức thư đầu của ai ?
-1 HS đọc bức thư – trả lời.
-Gọi tiếp 1 HS đọc bức thư thứ hai, trả lời : Bức thư thứ hai là của ai ?
-Cho HS đọc lại mẫu chuyện vui “Dấu chấm và dấu phẩy”, điền dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong 2 bức thư còn thiếu dấu. Sau đó viết hoa những chữ đầu câu. 
-HS làm vào VBT.
-1 HS làm bảng phụ.
-Cho HS làm bảng phụ trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-HS trình bày.
-HS nhận xét nêu lời giải đúng.
-GV mời 1 HS đọc lại mẫu chuyện vui, sau đó trả lời câu hỏi về khiếu hài hước của Bác-na-sô.
-HS đọc y/c.
-HS đọc mẫu chuyện vui trả lời câu hỏi.
15’
vBài tập 2 :
-Cho HS đọc lại y/c của bài tập, y/c HS viết đoạn văn của mình trên nháp, viết 5 câu tả hoạt động vui chơi của HS trong giờ ra chơi.
-HS đọc y/c.
-Viết nháp đoạn văn.
-GV chia lớp ra thành nhóm 4, phát phiếu cho các nhóm làm bài,giao nhiệm vụ của nhóm.
-HS học nhóm theo y/c GV đã đặt ra.
+Nghe từng HS trong nhóm đọc đoạn văn của mình, góp ý cho bạn.
+Chọn 1 đoạn văn đáp ứng tốt nhất các y/c của bài tập, viết đoạn văn đó vào giấy.
+Trao đổi trong nhóm về tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn văn.
-Cho đại diện mỗi nhóm trình bày.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Cho các nhóm nhận xét, bổ sung.
-HS nhận xét, bổ sung.
*GV chốt ý kiến đúng, khen ngợi những nhóm HS làm bài tốt.
3.Củng cố – Dặn dò :
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS : Xem lại kiến thức về dấu hai chấm, chuẩn bị : “Ôn tập về dấu hai chấm”.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 32
	Ngày dạy :	Tiết : 2
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(DẤU HAI CHẤM)
I.MỤC TIÊU :
	-Củng cố kiến thức về dấu hai chấm, tác dụng của dấu hai chấm : để dẫn lời nói trực tiếp, dẫn lời giải thích cho điều đã nêu trước đó.
	-Củng cố kĩ năng sử dụng dấu hai chấm.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
5’
1. Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2 HS đọc đoạn văn nói về các hoạt động trong giờ ra chơi ở sân trường và nêu tác dụng của dấu phẩy được dùng trong đoạn văn.
-2 HS đọc đoạn văn.
-Nhận xét – Ghi điểm.
*Nhận xét chung.
-Nhận xét. 
2.Dạy bài mới :
1’
*Giới thiệu bài :
*Hướng dẫn HS làm bài tập.	
10’
vBài tập 1 :
-Gọi 1 HS đọc y/c bài tập.
-1 HS đọc y/c.
-Cho HS làm bài vào VBT.
-HS làm bài tập.
-Gọi HS nêu tác dụng của dấu hai chấm qua từng câu a, b.
-HS nêu tác dụng của dấu hai chấm. 
-HS nhận xét.
-GV nhận xét, chốt ý ghi nhớ về tác dụng của dấu hai chấm, cho HS nhắc lại.
-HS nhắc lại ghi nhớ.
10’
vBài tập 2 :
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 2.
-3 HS đọc nội dung bài tập 2.
-Cho HS đọc thầm từng khổ thơ, câu văn, xác định chỗ dẫn lời nói trực tiếp hoặc báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích để đặt dấu hai chấm.
-Y/c HS phát biểu ý kiến.
-HS nêu ý kiến.
-GV đính bảng phụ đã viết lời giải.
-HS đọc lại bài đã làm đúng.
10’
vBài tập 3 :
-Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 3.
-1 HS đọc nội dung.
-Cho HS cả lớp đọc thầm lại mẫu chuyện vui “Chỉ vì quên một dấu câu”, y/c HS làm bài vào VBT.
-HS đọc thầm làm vào VBT.
-GV dán lên bảng 2 tờ phiếu mời 2 HS lên bảng thi làm bài.
-2 HS thi làm bài.
-GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
-HS nhận xét.
4’
3.Củng cố – Dặn dò :
-Cho HS nhắc lại 2 tác dụng của dấu hai chấm.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu hai chấm để sử dụng cho đúng.
-Chuẩn bị : “Mở rộng vốn từ : Trẻ em”.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 33
	Ngày dạy :	Tiết : 1
Mở rộng vốn từ : TRẺ EM.
I.MỤC TIÊU :
	-Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trẻ em ; biết một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ em.
	-Biết sử dụng các từ ngữ đã học để đặt câu, chuyển các từ ngữ đó vào vốn từ tích cực.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
5’
1. Kiểm tra bài cũ :
-GV ghi 2 câu có dùng dấu hai chấm lên bảng, gọi HS nêu tác dụng của dấu hai chấm.
-Nhận xét – Ghi điểm.
*Nhận xét chung.
2.Dạy bài mới :
1’
*Giới thiệu bài :
*Hướng dẫn HS làm bài tập.	
8’
vBài tập 1 :
-Gọi 1 HS đọc y/con suy nghĩ giải thích vì sao em xem đó là câu trả lời đúng.
-1 HS đọc y/c.
-HS làm bài.
-GV chốt ý kiến đúng.
-Ý (c) người đó dưới 16 tuổi được xem là trẻ em.
8’
vBài tập 2 :
-Gọi 1 HS đọc y/c của bài tập.
-1 HS đọc y/c.
-Cho HS học nhóm.
-HS học nhóm.
-Các em trao đổi để tìm từ đồng nghĩa với từ trẻ em, ghi vào giấy, sau đó đặt câu với từ vừa tìm được.
-Tìm từ đồng nghĩa đặt câu.
-Cho đại diện mỗi nhóm dán nhanh bài lên bảng lớp, trình bày kết quả.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-HS nhận xét.
8’
vBài tập 3 :
-Gọi 1 HS đọc y/c.
-1 HS đọc y/c.
-GV gợi ý để HS tìm ra, tạo những hình ảnh so sánh đúng, đẹp về trẻ em.
-HS trao đổi nhóm ghi lại hình ảnh so sánh vào giấy.
-Cho đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả.
-HS trình bày.
+Trẻ em như tờ giấy trắng.
+Trẻ em như búp trên cành.
-GV nhận xét, khen nhóm tìm được nhiều hình ảnh so sánh đúng, hay.
8’
vBài tập 4 :
-Gọi 1 HS đọc y/c, cho HS làm vào VBT : Điền vào mỗi chỗ trống một thành ngữ, tục ngữ thích hợp.
-1 HS đọc y/c.
-HS làm bài + 2 HS làm bảng phu.ï
-Gọi HS phát biểu, GV nhận xét.
-Cho 2 HS làm bảng phụ, trình bày,gọi HS nhận xét, GV chốt ý đúng. 
-2 HS làm bảng phụ trình bày.
-Nhận xét. 
-Gọi 2 HS đọc lại 4 thành ngữ, tục ngữ và nghĩa của chúng.
-2 HS đọc.
a/ Tre già măng mọc : lớp trước già đi, có lớp sau thay thế.
-Cho HS nhẩm HTL các thành ngữ, tục ngữ.
...
3’
3.Củng cố – Dặn dò :
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị cho bài “Ôn tập về dấu câu : Dấu ngoặc kép”.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 33
	Ngày dạy :	Tiết : 2
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(DẤU NGOẶC KÉP)
I.MỤC TIÊU :
	-Củng cố khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc kép : Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép.
	-Làm đúng bài tập thực hành giúp nâng cao kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT

File đính kèm:

  • docLUYEN TU VA CAU 29 -33.doc