Giáo án Lớp Mầm - Kế hoạch Tuần 1: Tôi là ai?
PTTC: DẠY HÁT
CÁI MŨI
1/Mục đích-Yêu cầu:
- KT: Trẻ biết được tên gọi, vị trí chức năng của mắt và mũi. Thuộc được bài hát “Cái mũi”
- KN: Trẻ hát đúng lời bài hát, tham gia trò chơi đúng yêu cầu có thể hiện động tác minh họa theo cô
- TĐ: thái độ giữ vệ sinh cho mũi
2/Chuẩn bị:
- Câu đố
- Băng nhạc
3/Tổ chức hoạt động:
*HĐ1: Trò chuyện về các giác quan
- Câu đố: đôi mắt
- Đôi mắt nằm ở đâu? Dùng để làm gì?
KẾ HOẠCH TUẦN 1: TÔI LÀ AI? ( từ 04/10/2010 đến 08/10/2010 ) Thời điểm Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Đón trẻ - Rèn thói quen mang dép trong lớp - Phối hợp PH: Trao đổi về sức khỏe, học tập của trẻ, xin vật liệu trang trí Hoạt động sáng - Điểm danh: Tổ trưởng điểm danh-> báo cáo với cô. Quan tâm đến bạn vắng. - Thời gian + Thời tiết: Gở lịch, gắn băng từ thứ, ngày, tháng. QS và nhận xét bầu trời - Giới thiệu sách truyện mới: “ Gấu con bị đau răng ” - Tâm trạng: vui, buồn, ngạc nhiện-> trẻ nêu được vì sao vui, buồn, ngạc nhiên. - Thông tin trên báo, đài TDS Bài tập 2 ( mỗi động tác 3lần x 4 nhịp ) Hoạt động chung PTNT: KHÁM PHÁ CÁC GIÁC QUAN PTNN: TRUYỆN GẤU CON BỊ ĐAU RĂNG PTTC: BẬT TIẾN VỀ TRƯỚC PTTM: VẼ QUẢ BÉ THÍCH PTTC - XH: DAY HÁT : CÁI MŨI HĐNT - QS: Bạn trai bạn gái, thời tiết . - TCVĐ: Bắt bướm, tạo dáng .. - TCDG: Lộn cầu vồng, dung dăng dung dẻ.. - Chơi tự do: Các đồ chơi ngoài trời, Cát, nước, chăm sóc cây xanh.. HĐVC - Xây dựng: xếp hình cơ thể từ các hình hình học - Âm nhạc: hát và vận động các bài hát cháu thích - Đóng vai: tập chơi ru em, tăm cho em - Tạo hình: trang trí ảnh của bé theo ý thích - Học tập: nối trang phục và đồ dùng phù hợp cho bạn trai - gái - Thư viện: làm bộ sưu tập về ảnh của bé - Khám phá: thả vật chìm nổi - Tạo hình: di màu trang phục bạn trai – bạn gái - Đóng vai: tập làm bác sĩ - Thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh: tưới cây Ăn, ngủ, VS - Tập thói quen rửa tay bằng xà bông trước khi ăn - Rèn nề nếp nhóm trực nhật - Tập thói quen đánh răng sau khi ăn Hoạt động chiều - Làm album về hình ảnh của bé - Trò chuyện tôi là ai: tự giới thiệu về bản thân qua hình ảnh như: tên, tuổi, giới tính , sở thích - Biểu diễn văn nghệ - Đóng chủ đề nhánh : tôi là ai? - Mở chủ đề nhánh : các bộ phận trên cơ thể Trả trẻ - Rèn cá nhân trẻ cầm viết yếu - Rèn cá nhân trẻ tô màu. - Trao ñoåi vôùi PH veà tình hình 1 ngaøy cuûa chaùu ôû lôùp (neáu coù) BGH TKT GV MẠNG Chủ đề nhánh: TÔI LÀ AI? ( Từ 04/10/10 đến 08/10/10 ) - Khaùm phaù xem tôi và bạn thích gì? - Trò chuyện về : món ăn, đồ dùng. - Nặn quả bé thích - Hát và vận động theo bài hát cháu thích - Truyện : Gấu con bị đau răng - Trò chuyện, khaùm phaù về caùc bộ phận trên cơ thể - So sánh, Phân biệt bạn trai – bạn gái - Phân loại đồ dùng dành riêng cho bạn trai - gái Giới tính của tôi Sở thích của tôi Tuần 1 : TÔI LÀ AI? Sinh nhật tôi Trang phục của tôi - Quan saùt, troø chuyện về ngày ,tháng, năm sinh - Vẽ + làm thiệp sinh nhật - Hát: Chúc mừng sinh nhật - VÑ: Theo ý thích - TC : tổ chức sinh nhật - Trò chuyện về trang phục hằng ngày của trẻ - Phân loại trang phục bạn trai – gái. Trang phục theo mùa - HĐG: Di màu trang phục - TC: Tạo dáng KẾ HOẠCH TỔ CHỨC GIỜ CHƠI TUẦN 1: TÔI LÀ AI? ( từ 04/10/2010 đến 08/10/2010 ) I/ Chuẩn bị: 1/ TCXD: Khối xây dựng các loại, mô hình đồ chơi ngoài trời, khối lắp ráp, sỏi, đá, que, hột, hạt.. 2/ TC ĐV: bộ đồ dùng nấu bếp, tạp về, các loại rau, củ thật, búp bê, quần áo búp bê, . 3/ TCKP: Dụng cụ để tưới, xới đất, hạt giống hoa cúc, giấy làm bộ sưu tập, các chậu kiểng. 4/ Thư viện: sách truyện, tranh có hình ảnh đẹp phù hợp theo chủ đề 5/ Nghệ thuật: giấy màu, bút vẽ, giấy vẽ, đất nặn, hột hạt que, giấy báo, họa báo, len, lá cây, bột nếp. 6/ Học tập: Bút màu, giấy, tranh lô tô về đồ dùng đồ chơi II/ Phân công: Thời điểm Phân công NGỌC BÍCH ( cô A ) KIM NGỌC ( cô B) Đầu giờ - Chuẩn bị nơi chơi cho các góc, các đồ chơi, bài tập, phương tiện chơi - Tập trung dặn dò nề nếp chơi Giữa giờ Bao quát và triển khai khả năng chơi của trẻ ở góc khác - Bao quát và phát triển khả năng chơi của trẻ ở các góc trọng tâm trong ngày Kết thúc - Thu dọn đồ dùng đồ chơi, thu hút trẻ phụ giúp sắp xếp đồ dùng đồ chơi - Tập hợp trẻ để nhận xét cuối buổi chơi - Thu dọn đồ chơi cùng trẻ III/ Nhiệm vụ- PP- hướng dẫn: TCĐV: - Phát triển nội dung trò chơi “ đóng vai ”: tập chơi ru em, tập làm bác sĩ ( BP: Vào vai người giữ em gợi ý hỏi : chăm sóc em như thế nào? Khi em khóc thì phải làm sao? Em bệnh thì phải làm gì?khi có bệnh nhân đến bác sĩ sẽ làm gì?. ) - Tiếp tục tập cho trẻ đổi vai chơi ( BP: tình huống: ? em không chịu ăn, em khóc hoài thì xử lý ra sao? ...) TCXD: - Có mẫu xếp các hình hình học về cơ thể trẻ: hình vuông, hình tam giác, chữ nhật, hình tròn.có kích thước khác nhau. ( BP: Gợi ý hỏi trẻ : đầu có dạng hình gì?, chọn hình khác xếp được không?; Con sẽ chọn hình nào để xếp tay chân. TCHT: - Làm album về hình ảnh của bé ( BP : ảnh chụp khi nào? ở đâu? Với ai?) -Toán: Gợi ý giúp trẻ nối các trang phục và đồ dùng phù hợp và biết kiểm tra lại kết quả của mình và của bạn cùng chơi Trọng tâm quan sát: - Tình hình chơi xây dựng : Trẻ có xếp được hình cơ thể theo ý tưởng đã được gợi ý không? Trẻ sử dụng vật liệu gì để tạo ra hình ảnh con người, KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG ĐIỂM DANH TUẦN 1: TÔI LÀ AI? ( từ 04/10/2010 đến 08/10/2010 ) I/ Mục đích yêu cầu: - Trẻ biết tên các bạn trong tổ. Quan tâm đến thông tin thời sự - Cùng chia sẽ với cô và bạn - Chú ý lắng nghe cô và bạn nói II/ Chuẩn bị: Các loại bảng biểu ( điểm danh, thời tiết, thời gian, chế độ sinh hoạt, thông tin ) III/ Toå chöùc hoaït ñoäng : Điểm danh: Tập cho các tổ trưởng kiểm tra xem tổ mình có vắng bạn nào không? Báo cáo cho cô và các bạn cùng nghe => Sau đó các tổ trưởng lên gắn hình bạn vắng. Cô đếm xem có mấy bạn vắng Thời gian + Thời tiết: Hôm qua thứ mấy? ngày? Tháng? => Cháu lên gở lịch và chỉ vào lịch nói tô “ hôm nay thứ mấy? ngày mấy? tháng mấy? năm? => Cháu gắn thứ, ngày, tháng. Goïi hoûi bầu trời ngaøy hôm nay như thế nào? Gió mạnh hay gió nhẹ? Tại sao con biết? => cháu lên gắn biểu tượng thời tiết Thông tin: Cháu sưu tầm thông tin trên báo mang vào lớp, gắn vào bảng thông tin. Gọi cháu lên chỉ vào hình ảnh và nói theo sự hiểu biết của mình. Tâm trạng: Vui, buồn, ngạc nhiên. Vì sao ? Chuû ñeà nhoû : Gôïi hoûi treû keå teân một số bộ phận trên cơ thể Ø Kết thúc: Trò chơi “ mắt đẹp” KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI TUẦN 1: TÔI LÀ AI? ( từ 04/10/2010 đến 08/10/2010 ) I/ Mục đích yêu cầu: - Trẻ quan sát và phân biệt được giới tính của bạn trai và bạn gái - Trẻ nắm được cách chơi, luật chơi và hứng thú tham gia trò chơi - Chú ý lắng nghe và trả lời câu hỏi khi trò chuyện. II/ Chuẩn bị: - Địa điểm: sân bằng phẳng, rộng, sạch, an toàn cho trẻ - Trang phục gọn gàng - 1 bạn trai và 1 bạn gái - Trò chơi tự do: vòng, bóng, . III/ Toå chöùc hoaït ñoäng: 1/ Quan sát: Bạn trai bạn gái Cô gợi hỏi trẻ : 2 Bạn này tên gì? Gợi hỏi đặc điểm nổi bật của từng bạn như: tóc, trang phục, giày dép Cô đố các bạn vì sao con biết ai là bạn trai ai là bạn gái Tổng hơp lại các ý kiến đúng của trẻ. GD : trẻ mặc trang phục phù hợp với giới tính, tóc cắt cao hoặc cột gọn gàng 2/ Trò chơi vận động: Bắt bướm - Cô giới thiệu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi, luật chơi - Tổ chức cho trẻ chơi thử - Cháu chơi 2-3 lần , động viên khuyến khích trẻ chơi 3/ Trò chơi dân gian: Dung dăng dung dẻ - Cháu nhắc lại cách chơi, luật chơi - Cháu chơi 2- 3 lần ( nhận xét sau mỗi lần chơi ) 4/ Chơi tự do: chơi với đồ chơi ngoài trời, bóng, vòng, nước. Kết thúc: nhận xét- tuyên dương Thứ , ngày tháng 2010 Chủ đề nhánh: TÔI LÀ AI? PTTC: DẠY HÁT CÁI MŨI 1/Mục đích-Yêu cầu: KT: Trẻ biết được tên gọi, vị trí chức năng của mắt và mũi. Thuộc được bài hát “Cái mũi” KN: Trẻ hát đúng lời bài hát, tham gia trò chơi đúng yêu cầu có thể hiện động tác minh họa theo cô TĐ: thái độ giữ vệ sinh cho mũi 2/Chuẩn bị: Câu đố Băng nhạc 3/Tổ chức hoạt động: *HĐ1: Trò chuyện về các giác quan Câu đố: đôi mắt Đôi mắt nằm ở đâu? Dùng để làm gì? Câu đố: cái mũi Cái mũi nằm ở đâu? Dùng để làm gì? Hãy cùng quan sát xem cái mũi của bạn và của tôi như thế nào? Cái mũi so với mắt, cái nào nằm trên, cái nào nằm dưới? Cái mũi của các bạn đâu rồi, chúng ta hãy hít thật sâu và nhìn xem cái bụng của ta như thế nào nhé! Làm gì để giữ VS mũi *HĐ2: Dạy hát “Cái mũi” Cô có 1 bài hát cũng nói về cái mũi, các bạn hãy chú ý nghe nhé! + Cô hát lần 1 à giới thiệu tên bài hát, tác giả + Cô hát lần 2 và minh họa + Cho trẻ hát theo cô nhiều lần dưới nhiều hình thức cho đến khi thuộc bài hát *HĐ3: Nghe hát “Tay thơm tay ngoan ” Cô có 1 bài hát mới thưởng cho các bạn + Cô hát lần 1 và giới thiệu tên bài, tác giả + Lần 2 và minh họa à Tạo hứng thú để trẻ thể hiện cùng cô *HĐ4: TC “Gà gáy, vịt kêu” Cô nói tên TC và cho trẻ nhắc lại cách chơi + Chơi thử lần 1 + Chia nhóm: bạn trai, bạn gái, chia theo tổ (chơi 2 – 3 lần) è Nhận xét giờ học Thứ , ngày tháng 2010 Chủ đề nhánh: TÔI LÀ AI? PTNN: NGHE TRUYỆN GẤU CON BỊ ĐAU RĂNG 1/Mục đích-Yêu cầu: KT: Trẻ hiểu được tại sao gấu con bị đau răng. Biết được các thời điểm cần phải đánh răng KN: Trả lời phù hợp với nội dung câu hỏi, tham gia kể chuyện qua gợi ý của cô và sách TĐ: Có ý thức giữ VS răng miệng 2/Chuẩn bị: Rối tay con Gấu + nhà Gấu Đường hẹp cho trẻ đi Sách khổ to 3/Tổ chức hoạt động: *HĐ1: Giới thiệu Đi trong đường hẹp đến chơi nhà bạn Gấu. Bạn Gấu có 1 số câu đố, các bạn hãy lắng nghe bạn Gấu đố gì nhé! + Đôi mắt + Cái miệng Trong miệng có gì? Dùng để làm gì? Làm gì để răng được chắc khỏe? Nếu không thường xuyên đánh răng thì chuyện gì sẽ xảy ra? *HĐ2: Kể chuyện Trước đây bạn Gấu rất lười không chịu đánh răng, các con hãy đoán xem chuyện gì xảy ra với bạn Gấu nhé! + Cô kể lần 1 diễn cảm à Giới thiệu tên chuyện + Cô kể lần 2: cho trẻ xem tranh từng trang + Cô kể lần 3: sử dụng các động tác, cử chỉ, điệu bộ để thu hút trẻ à gợi hỏi trẻ về câu chuyện vừa nghe và dẫn dắt trẻ kể cùng cô *HĐ3: Đàm thoại Cô vừa kể chuyện gì? Câu chuyện kể về ai? Chuyện gì xảy ra với bạn gấu? Tại sao bạn gấu bị đau răng? Ai đưa bạn gấu đến nha sĩ? Bác sĩ dặn bạn Gấu phải làm gì? Thế các bạn phải đánh răng vào lúc nào? Tại sao phải thường xuyên đánh răng à Giáo dục trẻ không nên ăn nhiều bánh kẹo, biết đánh răng đúng lúc è Nhận xét giờ học Thứ , ngày tháng 2010 Chủ đề nhánh: TÔI LÀ AI? PTTC: BẬT TIẾN VỀ TRƯỚC 1/Mục đích-Yêu cầu: KT: Trẻ biết bật tiến về phía trước, phận biệt được bật tiến về trước và bật tại chỗ KN: Biết chụm 2 chân bật cùng 1 lúc TĐ: Trẻ mạnh dạn tự tin khi thực hiện vận động cùng bạn 2/Chuẩn bị: Băng nhạc không lời 3/Tổ chức hoạt động: *HĐ1: Khởi động Cô mở nhạc cho trẻ đi đội hình vòng tròn, đi các kiểu đi, chạy chậm, chạy nhanh *HĐ2: Trọng động Cho trẻ xếp 3 hàng dọc a/BTPTC: + Tay: 2 tay đưa lên cao + Chân: ngồi khụy gối + Bụng lườn: nghiêng người sang 2 bên + Bật: bật tại chỗ Cô đếm nhịp và làm mẫu từng động tác để trẻ thực hiện theo cô à Mỗi động tác thực hiện 2 lần 4 nhịp b/VĐCB: Cô giới thiệu tên vận động cơ bản bật tiến về trước, trẻ lặp lại + Cô làm mẫu và giải thích: đứng thẳng 2 tay chống hông, mắt nhìn về trước khi nghe hiệu lệnh bật tiến về trước + Nào, bạn nào lên làm thử cô xem à Cô nhắc trẻ chú ý bật tại chỗ khác với bật tiến về trước + Cô cho mỗi bạn thực hiện vận động 1 lần à Trẻ thực hiện lần 2 cô yêu cầu bạn trai chọn quả bóng xanh, bạn gái chọn quả bóng vàng è Cô bao quát chú ý nhắc nhở nếu cháu không thực hiện đúng khi bật c/TCVĐ: đuổi bóng Cô giới thiệu tên trò chơi và gải thích cách chơi. Cho trẻ chơi 2-3 lần *HĐ3: Hồi tỉnh Trẻ đi nhẹ nhàng hít thở sâu è Nhận xét giờ học Thứ , ngày tháng 2010 Chủ đề nhánh: TÔI LÀ AI? PTNT: KHÁM PHÁ CÁC GIÁC QUAN: 1/Mục đích-Yêu cầu: KT: Trẻ biết được 3 giác quan (thính giác, thị giác, vị giác) à mỗi giác quan có chức năng riêng KN: Phát triển khả năng quan sát, so sánh và nêu nhận xét TĐ:Giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh các giác quan của mình 2/Chuẩn bị: Mặt nạ bịt mắt, một số dụng cụ âm nhạc 2 ly nước: một ly nước đường, một ly nước chanh Bài tập cho 3 nhóm 3/Tổ chức hoạt động: * HĐ1:Tìm hiểu thị giác: Lần 1: cô bịt mắt trẻ cho trẻ bắt bạn Lần 2: cô bịt mắt trẻ lại sau đó yêu cầu trẻ bắt 1 bạn nào đó mà cô gọi tên à Con bắt được bạn không? à Cô mở mắt ra cho trẻ và yêu cầu trẻ chọn bàn à Tại sao lúc bịt mắt thì con không bắt được, con lúc mở mắt thì lại bắt được Mắt dùng để làm gì? Yêu cầu tất cả nhắm mắt lại xem có thấy gì trước mặt không? Sau đó mở mắt ra để kiểm tra à Khi nhắm mắt lại con cảm thấy thế nào? à Làm gì để bảo vệ đôi mắt? *HĐ2: Tìm hiểu thính giác: TC: Em bé Cho trẻ nhắm mắt lại sau đó cô lắc trống à Tiếng gì vậy các bạn? Sao con biết? Tiếp tục cho trẻ lắng nghe tiếng trống Nhờ đâu mà các bạn nghe được các âm thanh đó? à Cô cho trẻ bịt tai lại, sau đó nói chuyện với trẻ, hỏi trẻ có nghe rõ không? Sau đó cho trẻ bỏ tai ra và nói lại Con thấy thế nào? à Vậy tai dùng để làm gì? Có mấy cái tai? Làm gì để vệ sinh cho tai? *HĐ3: Tìm hiểu vị giác Cho trẻ quan sát 2 ly nước và hỏi trẻ xem có thấy gì khác nhau không? (cho trẻ nhìn, sờ .) Lần lượt cho trẻ nếm từng lý nước à Con thấy thế nào? à Nhờ đâu mà con biết được nó khác nhau? Cái lưỡi nằm ở đâu? Ngoài lưỡi ra trong miệng còn có gì? à Chúng ta phải làm gì để răng miệng luôn sạch? *HĐ4: TC: “Bổ sung vào cho đúng” - Chia 3 nhóm cho trẻ quan sát tranh và thực biện bài tập è Nhận xét giờ học Thứ , ngày tháng 2010 Chủ đề nhánh: TÔI LÀ AI? PTTM: VẼ QUẢ BÉ THÍCH 1/Mục đích-Yêu cầu: KT: Trẻ gọi tên được 1 số quả có dạnh hình tròn. Biết được 1 số hoạt động giúp trẻ lớn lên và khỏe mạnh KN: Biết vẽ quả có dạng hình tròn . Gọi tên quả mà trẻ vẽ được TĐ: Có ý thức ăn nhiều loại trái cây khác nhau. Giữ VS sau giờ hoạt động 2/Chuẩn bị: Một số hình ảnh trò chuyện “những gì cần cho sự lớn lên và khỏe mạnh” Tranh mẫu , giấy vẽ , bút màu , bàn ghế, giá treo sản phẩm 3/Tổ chức hoạt động: *HĐ1: Đàm thoại và quan sát mẫu Trò chuyện về những gì cần thiết để cơ thể lớn lên và khỏe mạnh + Ăn, ngủ + Luyện tập cơ thể + Phòng chống tai nạn, bệnh tật à Các bạn hãy kể cho bạn và cô nghe những món ăn ưa thích à Con thích ăn những loại trái cây gì? Có dạng hình gì? Các con xem cô có gì? + Đây là quả gì? + Màu gì? Có dạng hình gì? *HĐ2: Hướng dẫn vẽ à Cô thực hiện mẫu + hướng dẫn : Trước tiên cô cầm viết bằng tay phải vẽ nét cong tròn từ trái sang phải , một đường cong khép kín , sau đó vẽ đường thẳng từ trên xuống làm cuốn , và vẽ lá cũng nét cong tròn nhỏ hơn quả Cho trẻ thực hiện động tác mô phỏng à Cô đố các bạn quả nho có dạng hình gì? Nó có nhiều quả hay ít quả? Nhiều quả kết dính lại với nhau được gọi là chùm à Cô hướng dẫn trẻ vẽ quả thành chùm *HĐ3: trẻ thực hiện: Cho trẻ về bàn ngồi vẽ , gợi ý giúp trẻ vẽ thêm cuống, lá *HĐ4: Nhận xét sản phẩm: Cho trẻ quan sát các sản phẩm + Con vừa nặn gì? + Con thích sản phẩm của ai? Tại sao? + Sản phẩm nào của con, con nặn được những gì? + Cô giới thiệu 1 số sản phẩm có sáng tạo è GD trẻ ăn nhiều loại quả và VS sau giờ hoạt động ĐÓNG , MỞ CHỦ ĐỀ NHÁNH: TÔI LÀ AI ? Thời gian thực hiện: chiều thứ sáu I. Đóng chủ đề : Tôi là ai ? 1. Chuẩn bị: Khách mời: cô cạnh lớp Hướng dẫn viên: giáo viên lớp Sản phẩm trưng bày : Tranh vẽ , tô màu , sản phẩm nặn đồ chơi trong lớp Trương trình văn nghệ : nhóm hát , dụng cụ âm nhạc 2. Tổ chức hoạt động A Hoạt động 1: giáo lưu với khách mời - Chào mừng khách mời - Giới thiệu khách mời , tuyên bố lý do tổ chức tổng kết chủ đề “ Tôi là ai ?” - Cô tên gì ? Cô bao nhiêu tuổi ? Nhà của cô ở đâu ? Cô thích gì ? B .Hoạt động 2 : Trưng bày , tham quan sản phẩm Cô điều khiển trương trình , giới thiệu sản phẩm của từng sản phẩm - Nhóm giời thiệu tranh vẽ quả bé thích - Nhóm sản phẩm nặn đồ vật Hoạt động 3: Biểu diễn văn nghệ Cô dẫn chương trình , giói thiệu tiết mục văn nghệ Hát vận động bài “ Cái mũi ” Tam ca “ cháu đi mẫu giáo ” Đọc thơ “ Bạn mới ” Kết thúc trương trình II. Mở chủ đề : Các bộ phận trên cơ thể ( từ 11/10 – 15/10/10) I. Chuẩn bị : - Tranh ảnh , phim , sách truyện , mẫu ghép hình người bằng hình học ,. - tạp chí củ , lịch củ , mốp , hạt sỏi , các nguyên vật liệu phế thải để làm đồ chơi , giấy vẽ , bút màu , đất nặn II. tổ chức hoạt động : Hoạt động 1 :Tìm hiểu những điều trẻ chưa biết - Cơ thể nguời gồm có mấy phần ? - các bộ phận có tác dụng gì ? - Làm gì để bảo vệ cơ thể ? Hoạt động 2 : Tạo môi trường cho chủ đề - Cô chia nhóm và phân công + Nhóm tô màu trang trí gương mặt + Nhóm vẽ lật đật + nhóm ghép tranh tạo hình người
File đính kèm:
- KH TUAN 1chu de ban than.T10.2010.doc