Giáo án Lớp Lá - Làm quen chữ cái “a, ă, â”
*Làm quen chữ ă:
- Cô đố trẻ:
“Cái gì một cặp song sinh
Long lanh sáng tỏ để nhìn xung quanh”
- Xem hình ảnh và cụm từ “Đôi mắt”.
- Cô phát âm mẫu và cho trẻ đọc theo cô.
- Cô cho trẻ chọn chữ cái giống cô.
- Cô phát âm “ă”.
- Trẻ phát âm theo cô.
- Cô giới thiệu cấu tạo của chữ ă: Gồm một nét cong tròn khép kín và một nét móc ở bên phải nét cong tròn và phía trên có dấu mũ cong ngược.
- Cho trẻ phát âm lại theo tổ, nhóm, cá nhân.
- Cô giới thiệu chữ a viết hoa, viết thường, in hoa, in thường và cho trẻ phát âm.
Thứ tư, ngày 01 tháng 10 năm 2014 LÀM QUEN CHỮ CÁI “a, ă, â” 1. Mục đích: - Trẻ nhận biết, phân biệt được các chữ cái a, ă, â. Luyện kỹ năng phát âm đúng và chính xác các chữ cái a, ă, â. 2. Chuẩn bị: - Thẻ chữ cái a, ă, â. - Giáo án điện tử. - Bảng, các nét chữ a, ă, â bằng bìa cứng cắt rời. 3. Tiến hành: HĐ1: Làm quen chữ a, ă, â *Làm quen chữ cái a: - Cô đố trẻ: “Lắng nghe tiếng mẹ, tiếng cô Âm thanh tiếng động nhỏ to quanh mình” ( Là cái gì?) - Xem hình ảnh và cụm từ “Cái tai”. - Cô phát âm mẫu và cho trẻ đọc theo cô. - Cô cho trẻ chọn chữ cái giống cô. - Cô phát âm “a”. - Trẻ phát âm theo cô. - Cô giới thiệu cấu tạo của chữ a: Gồm một nét cong tròn khép kín và một nét móc ở bên phải nét cong tròn. - Cho trẻ phát âm lại theo tổ, nhóm, cá nhân. - Cô giới thiệu chữ a viết hoa, viết thường, in hoa, in thường và cho trẻ phát âm. *Làm quen chữ ă: - Cô đố trẻ: “Cái gì một cặp song sinh Long lanh sáng tỏ để nhìn xung quanh” - Xem hình ảnh và cụm từ “Đôi mắt”. - Cô phát âm mẫu và cho trẻ đọc theo cô. - Cô cho trẻ chọn chữ cái giống cô. - Cô phát âm “ă”. - Trẻ phát âm theo cô. - Cô giới thiệu cấu tạo của chữ ă: Gồm một nét cong tròn khép kín và một nét móc ở bên phải nét cong tròn và phía trên có dấu mũ cong ngược. - Cho trẻ phát âm lại theo tổ, nhóm, cá nhân. - Cô giới thiệu chữ a viết hoa, viết thường, in hoa, in thường và cho trẻ phát âm. *Làm quen chữ â: - Cô hướng dẫn chữ “â” tương tự có trong từ “Đôi chân”. - Cấu tạo của chữ â: Gồm một nét cong tròn khép kín và một nét móc ở bên phải nét cong tròn và phía trên có dấu mũ xuôi. *So sánh các chữ cái a, ă, â - Giống nhau: đều là nét cong tròn khép kín, có nét móc ở bên phải nét cong tròn. - Khác nhau: a không có dấu mũ. ă có dấu mũ ngược ở phía trên. â có dấu mũ xuôi ở phía trên. HĐ2: Chơi trò chơi luyện tập * Chơi “Đọc đúng tên tôi” - Trên màn hình máy tính sẽ xuất hiện lần lượt từng chữ cái và yêu cầu trẻ gọi đúng tên các chữ cái a, ă, â vừa học. * Chơi “ Nhanh tay lẹ mắt” - Mời trẻ lên chọn các nét chữ rời nhau để ghép đúng thành chữ cái a, ă, â vừa học. - Cô nhận xét và tuyên dương trẻ.
File đính kèm:
- Lam_quen_chu_cai.doc