Giáo án Lớp Lá - Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhánh 4: Chim con đáng yêu

Hoạt động có chủ đích

Khám phá

ĐỀ TÀI: QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CHÚ CHIM

I/ MĐYC:

-KT: : Trẻ gọi đúng tên và biết được những đặc điểm rỏ nét, biết được đời sống của chim, khi nhỏ sống trong tổ được mẹ mốm mồi, quấn quýt bên mẹ, quá trình sinh sản, phát triển của chim.

-KN: Trẻ so sánh và nhận ra được những điểm giống nhau và khác nhau giữa giống chim con, chim mái, chim trống. Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết, phân, so sánh ở trẻ.

-TĐ: Trẻ biết chăm sóc và bảo vệ các con vật.

II/ Chuẩn bị:

-1 số hình ảnh về chim bằng tranh, quả trứng, băng đĩa hình về sự phát triển của chim.

- Máy hát, 3 bức tranh cắt rời.

 

doc16 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 2007 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp Lá - Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhánh 4: Chim con đáng yêu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ra trước 
- Chân: Đưa lần lượt từng chân ra trước, lên cao.
- Bụng: Ngồi duỗi chân quay người sang 2 bên.
- Bật: Luân phiên chân trước, chân sau.
Điểm danh
- Điểm danh: Tổ trưởng kiểm tra vệ sinh, các phát hiện bạn vắng trong tổ.
Thời gian: Trò chuyện về ngày hôm qua, hôm nay, ngày mai (bốc lịch, tìm số trong ngày.)
Nói được giờ trên đồng hồ.
- Giới thiệu sách: Tập tranh truyện “Con chim chuyền chuyện”
- Thông tin-sự kiện: (Nếu có).
- Thời tiết: Quan sát hiện tượng gió.
- Thông tin sự kiện: (Nếu có).
- Giới thiệu sách: Sách thư viện.
8h10’- 8h40’
Hoạt động có chủ đích
- K. phá: “Trò chuyện tìm hiểu về quá trình phát triển của chim”.
-Nghỉ giổ tổ
- LQCC: g, y
- TH: Cắt dán mũ con chim.
-ÂN: Có con chim chích!
8h40’- 9h10’
Hoạt động ngoài trời
- Quan sát: Chú gà
- Trò chơi có luật:
+ Chơi VĐ: Cáo ơi! Ngủ à!
+ Chơi DG: Bỏ lá.
- Chơi tự do:kéo xe, câu cá, nước, bóng, cầu lông, ôn luyện, làm quen
- Quan sát: Quang cảnh sân trường.
- Trò chơi có luật:
+ Chơi VĐ: Đua ngựa
+ Chơi DG: Cắp cua.
- Chơi tự do:
Lá, hộp thuốc, cát, nước, bóng, cầu lông, ôn luyện, làm quen
- Quan sát: thời tiết.
- Trò chơi có luật:
+ Chơi VĐ: Mèo và chim sẻ.
+ Chơi DG: Chuyền chuyền.
- Chơi tự do: Kéo xe, cát, nước, bóng, cầu lông, ôn luyện, làm quen 
- Quan sát: cây dâm bụt.
- Trò chơi có luật:
+ Chơi VĐ: Mèo bắt chuột.
+ Chơi DG: Rồng rắn lên mây.
- Chơi tự do: Cát, nước, bóng, cầu lông, ôn luyện, làm quen
- Quan sát: Hòn non bộ
- Trò chơi có luật: 
+ Chơi VĐ: Nhảy lò cò được ít nhất 5 bước liên tục đổi chân theo yêu cầu.
+ Chơi DG: Kéo cưa lừa xẻ.
- Chơi tự do: Lá, cát, nước, bóng, cầu lông, ôn luyện, làm quen
9h15’- 10h00’
Chơi hoạt động góc
- Phân vai:
+ Gia đình: Đo dung tích các vật diễn đạt kết quả đo.
+ Cửa hàng: Biết cách khởi xướng cuộc trò chuyện.
+ Đếm vẹt từ 1-100.
- Xây dựng:
+ Xây: Xây chuồng nuôi gia súc, gia cầm.
+ Lắp ghép: Ghép trang trại nuôi gia súc, thức ăn cho các con vật.
+Biết chữ viết có thể đọc và thay cho lời nói.
- Khám phá khoa học, thiên nhiên:
+ Khám phá khoa học: Quá trình phát triển của chim.
+ Khám phá thiên nhiên: gieo hạt, tưới cây, chăm sóc cây xanh. 
-Thích chăm sóc cây cói, con vật quen thuộc.
- Nghệ thuật:
+ Tạo hình: Gấp con chim.
+ Âm nhạc: Hát, vận động bài hát “Có con chim chích”
+ Thư viện: Xem sách, cắt dán, vẽ, làm album.
- Học tập:
+ Toán: Đếm vẹt từ 1-100.
+ LQCV:h. k. Tìm tranh gắn vào bảng 2 kiểu chữ, tập sao chép từ, tập sao chép tên con vật gần gủi.
+Biết dùng các kí hiệu hoặc hình vẽ để thể hện cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân.
10h00’- 14h40’
Hoạt động vệ sinh, ăn ngủ, ăn xế
- Tự mặc và cởi quần áo, gấp quần áo.
- Giáo dục cháu đi dép khi vào nhà vệ sinh.
- Trẻ rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh, khi tay bẩn.
- Giáo dục cháu tiết kiệm nước khi đi vệ sinh.
- Giáo dục cháu ăn hết suất không bỏ mứa.
14h40’- 17h00’
Hoạt động chiều
- Chơi vận động nhẹ: Nhảy lò cò được ít nhất 5 bước liên tục đổi chân theo yêu cầu. 
- Ôn trò chuyện tìm hiểu về quá trình phát triển của chim.”
- Chơi HT: Tìm những con vật cùng nhóm.
- Giáo dục lễ giáo.
- Nêu gương.
-Nghỉ giổ tổ.
- Ôn LQCC: g, y.
- Biết dùng các kí hiệu hoặc hình vẽ để thể hiện cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân.
- Nêu gương.
- Ôn cắt dán mũ con chim.
- Hướng dẫn cháu rửa mặt, đánh răng đúng cách.
- Nêu gương.
- Ôn ÂN:Có con chim chích.
- Lao động vệ sinh cuối tuần.
- Nêu gương cuối tuần.
- Giới thiệu chủ đề tuần tiếp theo “Quê hương em”.
Hoạt động vệ sinh, chơi tự do – trả trẻ.
- Giáo dục vệ sinh.
- Chơi tự do. 
- Chơi tự do.
- Chơi tự do.
- Nêu gương.
KHÁM PHÁ CHỦ ĐỀ NHÁNH
1/ MẠNG CHỦ ĐỀ: 
 Vòng đời phát triển
 -Trò chuyện đàm thoại về đặc điểm, quá trính phát triển, điều kiện sống của chim. 
-Đọc thơ, ca dao đồng dao về chim.
-Th: Cắt dán mũ con chim.
-Thực hành làm quả trứng chim bằng hộp thuốc, giấy, đất nặn,.. .
Môi trường sống
-Xem phim, trò chuyện về môi trường sống của chim.
-Nguyên nhân gây hại đến loài chim.
-Lập bảng hành vi đúng sai.
-TCVĐ: Chuyền bi.
-QS, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa các con vật với môi trường sống.
 CHIM CON ĐÁNG YÊU
Thời gian: 11/4 -15/4 /2011
V/. CHUẨN BỊ CHỦ ĐỀ:
Những món ăn từ thịt gà
-Trò chuyện về các món ăn từ thịt chim.
-Màu sắc các món ăn.
-Các chất dinh dưỡng có trong món ăn.
-Cách chế biến.
Cho trẻ thức hành làm đầu bếp.
Lợi ích và tác hại.
-Trò chuyện đàm thoại về 1 số đặc điểm lợi ích và tác hại của các con vật.
-Chơi trò chơi:Những con vật nào.
-Thực hành làm album về 1 số loại chim.
-Phân loại con vật theo 2-3 dấu hiệu.
-Hát: Có con chim chích.
Lợi ích và tác hại.
-Trò chuyện đàm thoại về 1 số đặc điểm lợi ích và tác hại của các con vật.
-Chơi trò chơi:Những con vật nào.
-Thực hành làm album về 1 số loại gà.
-Phân loại con vật theo 2-3 dấu hiệu.
-Hát: Gà gáy vang dậy bạn ơi.
Chăm sóc, bảo vệ
-Trò chuyện đàm thoại về cách chăm sóc, bảo vệ chim.
-Nhận biết 1 số loại chim.
-LQCC: G, Y
-So sánh sự khác nhau giữa các loại chim.
2/MỞ CHỦ ĐỀ TUẦN 4
CÂU HỎI VỀ “ CHIM CON ĐÁNG YÊU”
-Đặt những câu hỏi nhằm giúp trẻ hứng thú vào chủ đề:
+ Các con đã thấy chim lần nào chưa ? 
+ Những chú chim được phát triển như thế nào?
+Đó là những loại chim nuôi trong gia đình để làm kiễng, ngoài ra cón có rất nhiều giống chim được nuôi ở trang trại giống, ở trong rừng khác nữa đó các bạn!
-Những câu hỏi nhằm giúp trẻ muốn khám phá chủ đề:
+Cô đố các bạn chim thường sống ở đâu? Nuôi chim để làm gì? Lợi ích và tác hại của chim ra sao?
+Nếu không có chú chim nào trên trái đất này thì sao ? 
3/ HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ CHỦ ĐỀ: 
HÌNH THỨC CHÁU TRANG TRÍ LỚP
*Hình thức cung cấp kinh nghiệm cho trẻ.
* Chuẩn bị:
+ Cô:
-Cô trao đổi với trẻ về 1 số loại chim : chim sáo, vẹt, chim én,..Cô cung cấp kiến thức về 1 số loại chim khác.
 +Trẻ:
-Trẻ trải nghiệm 1 số loại chim thường nuôi.
-Chuẩn bị các dụng cụ giấy, hộp thuốc, chai nhựa, hộp cứng,1 số nguyên vật liệu khác để trẻ trải nghiệm, làm trứng chim, đàn chim. 
-Chuẩn bị bài hát, thơ truyện về chú chim.
 4/ CHUẨN BỊ BIỂU BẢNG
CÁC BIỂU BẢNG CHUẨN BỊ TRONG CHỦ ĐỀ “CHIM CON ĐÁNG YÊU” 
Lập bảng lợi ích của chim:
5/ CÁC HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC TRONG GÓC CHƠI VỚI CHỦ ĐỀ: “CHIM CON ĐÁNG YÊU”
*Góc tạo hình: 
-Mẩu trang trí để xây chuồng chim, xây vườn sinh thái..
-Tô, vẽ, cắt dán gấp các loại chim.
-Giấy, bút màu, hộp giấy cho cháu.
-Đồ dùng: bìa cứng, hộp thuốc,chai nhựa, giấy trắng, hồ dán, keo, giấy màu.
*Góc phân vai:
-Chơi trò chơi bán hàng đóng vai đi mua trứng chim cút, thịt chim, đi tham quan trang trại nuôi chim.
-Tham quan khu vui chơi vườn bách thú, công viên, sở thú.
*Góc thư viện:
-Các loại sách truyện về các loại chim.
-Làm Album về 1 số loại chim.
*Góc âm nhạc:
-Nhạc không lời về chim: Có con chim chích.
-Trang phục, mũ mão nhiều kiểu màu chim.
*Góc LQCV:
-Mẩu tên của các loại chim: Sáo, vẹt, én, cò
-Giấy bút.
-Hình ảnh lô tô về chim : chim nuôi trong gia đình, các loại chim khác cháu gắn vào bảng 3 kiểu chữ.
*Góc LQVT:
-Xếp theo mẩu (quá trình phát triển của chim)
-Lô tô các loại chim.
6/ NGÀY TỔNG KẾT CHỦ ĐỀ “CHIM CON ĐÁNG YÊU”
1/ Chuẩn bị: 
-Tập hát múa: +Có con chim chích.
 +Thật là hay.
-Dán tranh vẽ các loại chim.
+ Trẻ cùng trò chuyện về 1 số loại chim.
-Cô và trẻ dẩn chương trình.
-Trẻ dẩn chương trình: Chương trình với chủ đề “ CHIM CON ĐÁNG YÊU” xin được phép bắt đầu:
* 2/Hoạt động 1: Trò chơi: “ Tham quan trang trại nuôi chim”
-Cô sẽ chọn tranh vẽ, nặn, cắt dán sản phẩm 1 số tranh và nói ý kiến xem sản phẩm của ai sẽ giống nhất, đẹp nhất khen.( Tất cả sản phẩm của trẻ được treo lên tường )
-Bây giờ các con hãy lắng nghe cô sẽ mời 1 bạn lên kể về giống chim mà bạn biết nghe!
*3/ Hoạt động 2: Biểu diễn văn nghệ
+ Hát:Có con chim chích
-Trẻ dẩn chương trình: Có con chim chích nó ngoan ngoãn khuyên chúng ta đi nắng đội nón, biết dự báo thời tiết. Hãy lắng nghe các bạn hát “Có con chim chích”
+Múa: “Chim mẹ chim con” 
-Tiếp theo là bài “Thật là hay” do tất cả các bạn lớp lá 3 biểu diển.
-Tất cả các cháu cùng đọc thơ “Con chim chuyền chuyện”.
*4/ Hoạt động 3: Giới thiệu sản phẩm của trẻ chơi góc:
-Cho các cháu tham quan góc hoạt động và các sản phẩm của mình đã thực hiện trong chủ đề.
-Kết thúc giới thiệu chủ đề tiếp theo tuần sau: “Quê hương em”.
Thứ bảy ngày 09 tháng 04 năm 2011
Hoạt động có chủ đích
Khám phá 
ĐỀ TÀI: QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CHÚ CHIM
I/ MĐYC:
-KT: : Trẻ gọi đúng tên và biết được những đặc điểm rỏ nét, biết được đời sống của chim, khi nhỏ sống trong tổ được mẹ mốm mồi, quấn quýt bên mẹ, quá trình sinh sản, phát triển của chim.
-KN: Trẻ so sánh và nhận ra được những điểm giống nhau và khác nhau giữa giống chim con, chim mái, chim trống. Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết, phân, so sánh ở trẻ.
-TĐ: Trẻ biết chăm sóc và bảo vệ các con vật. 
II/ Chuẩn bị:
-1 số hình ảnh về chim bằng tranh, quả trứng, băng đĩa hình về sự phát triển của chim.
- Máy hát, 3 bức tranh cắt rời. 
III/ Tiến hành:
Hoạt động cô
Hoạt động trẻ
1/HĐ 1 Trò chuyện khám phá:
-Cô cho trẻ các câu đố và hỏi trẻ
-Đố các con biết đó là loài chim gì? Con thấy các loài chim đó ntn? Để duy trì loài chim ta phải làm gì?
- Quan sát gọi tên các loài chim.
-Trong lớp mình nhà bạn nào có nuôi chim không?
-Vậy bạn nào biết sự phát triển của chim trải qua mấy giai đoạn kể cho lớp mình nghe?
-Cô cho trẻ quan sát: Quá trình phát triển của chim từ chim mẹ đẻ trứng- nở thành chim con- Lớn thành chim trưởng thành.
-Con chim có những bộ phận nào? Màu sắc ntn?
-Bộ lông của chim thuộc lông vủ hay lông mao?
-Con chim con này ăn gì?
-Vận động của nó ra sao?
-Các con đã biết được tên của số loài chim gì?
-Những con chim này được người nuôi ở đâu? Để làm gì?
-Các món ăn bổ dưỡng nào được chế biến từ thịt chim mà con biết?
-Bài thơ bài hát nào nói về chim con mà c/c đã được học?
2/ Hoạt động 2:So sánh:
-Cô cho trẻ xem hình ảnh về chim trên máy vi tính.
-Cô gợi hỏi trẻ về các hình ảnh trên.
-Con có biết đó là cây gì không?
-Những con chim này có điểm gì khác nhau
-Cô kết luận; các loài chim có kích thướt, hình dáng, màu sắc, môi trường sống khác nhau. Nhưng điều có 2 chân, đều đấu tranh để tồn tại trong môi trường sống ở rừng.
-GD cháu biết yêu thích, chăm sóc, bảo vệ loài chim.
3/ Hoạt động 3: Chơi cũng cố ;
-Trò chơi: “Mèo và chim sẻ”
-Cô nêu cách chơi, luật chơi: Khi nghe tiếng mèo kêu, các con chim sẻ bay nhanh về tổ. Mèo chỉ được bắt chim sẻ ở ngoài vòng tròn.
-Cho cháu chơi 3 lần.
-Trò chơi 2: Ghép tranh sự phát triển của chim. Cô chia lớp làm 3 nhóm. Mổi nhóm sẽ ghép 3-4 miếng thành 1 bức tranh hoàn chỉnh.
-Ghép xong trẻ thuyết minh về bức tranh mình đã ghép được.
-Trẻ giơ bức tranh vừa ghép được trước lớp. Cô nhận xét, khen ngợi và cho trẻ làm các chú chim bày vào tổ của mình.
1/ HĐ1: 
-Cả lớp đoán.
-Tham gia trả lời theo hiểu biết.
-Lắng nghe
-Trẻ quan sát
-3-4 trẻ trả lời
-2-3 trẻ trả lời
-Trẻ kể
2/HĐ 2
-Cháu suy nghỉ và kể
-Cháu trả lời
-Trẻ chú ý quan sát.
3/HĐ 3:
-Lắng nghe
-Trẻ ghép theo nhóm.
-Trẻ thuyết minh
Nhận xét sau hoạt động:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
 Thứ tư ngày 13 tháng 04 năm 2011
Hoạt động có chủ đích
Lĩnh vực phát triển thẫm mỹ
Đề tài: LQCC: G, Y
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
KT : Trẻ nhận biết và phát âm đúng của các chữ g, y. Nhận ra âm và chữ g, y trong các từ chọn vẹn.
Nghe hiểu nghĩa 2-3 từ khái quát chỉ sự vật hiện tượng đơn giản, gần gũi.
Thể hiện nội dung chủ điểm thế giới động vật: Chim gõ Kiến, Chim Yến.
- KN : Trẻ quan sát so sánh để phân biệt sự khác nhau và giống nhau của , y. Cháu phát âm đúng, rèn luyện sờ, tri giác chữ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
Biết chữ viết có thể đọc và thay cho lời nói.
-TĐ : GD trẻ tích cực tham gia hoạt động, có ý thức bảo vệ và chăm sóc các loài vật , thực hiện theo yêu cầu của cô.
 II/ CHUẨN BỊ: 
 -Tranh : Chim gỏ Kiến, Chim Yến.
 -Bộ thẻ chữ cái cho cô và trẻ.
III/TIẾN HÀNH :
HOẠT ĐỘNG CÔ
HOẠT ĐỘNG CHÁU 
1/HĐ 1: Trò chuyện cùng cháu:
-Thơ: “ Con chim chiền chiện” 
-Trò chuyện: C/c vừa đọc bài gì? 
-Trong bài thơ nói về gì ? 
-C/c thấy các loài động ntn?
-Vậy chúng ta cần phải làm gì?
-Thế nên chúng ta phải làm gì để bảo vệ, chăm sóc các loài vât?.
2/HĐ2: Làm quen chữ cái:
-Cô cho trẻ xem tranh “ Chim gỏ Kiến” và từ tương ứng, đọc từ dưới tranhtrên máy tính
+Đây là tranh vẽ gì?
-Cô chỉ vào từ “Chim gõ Kiến”. Cô cho trẻ sao chép từ: “ Chim gõ kiến”
-Trong từ có mấy tiếng tìm những chữ cái đã biết . Cô giới thiệu chữ cái g.
-Cô phát âm 3 lần.
-Cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân phát âm 3-4 lần.
-Cho trẻ nhận xét và nêu cấu tạo chữ g.
-Cho trẻ tri giác chữ g
-Cô giới thiệu chữ y:
-Cho trẻ xem tranh “Chim Yến”, cho trẻ tìm chữ y. Cô tiến hành các bước tương tự như chữ g.
-Sau đó cô cho trẻ quan sát các chữ cái g,y.
-Nêu cấu tạo chữ g, y. Chữ g gồm 1 nét cong từ trái qua phải và 1 nét thẳng bên phải từ trên xuống và cong qua trái. Còn chữ y gồm 2 nét gặp nhau ở dưới và nét thẳng ở dưới.
-Cho trẻ tri giác chữ g, y.
-So sánh các chữ cái g với chữ y.
-Cô hỏi:
+Chữ cái g khác với chữ cái y ở chổ nào?
+Giống nhau ở chổ nào?
-Cho trẻ xếp hột hạt tạo thành chữ cái g, y.
3/HĐ3: Trò chơi “ Bánh xe quay” :
--Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội. Cô chuẩn bị 1 bánh xe quay có chữ cái g, y. Trẻ quay bánh xe dừng lại ở chữ nào thì trẻ phải nói tên các con vât có chứa chữ cái mà mình quay được.
-Luật chơi: Mỗi bạn ở mổi nhóm sẽ lần lượt lên quay và trả lời, sau mỗi lần chơi so sánh kết quả của 2 đội.
1/HĐ 1
-Cháu tham gia đọc
-Cháu trò chuyện và trả lời theo suy nghĩ .-1-2 cháu trả lời.
-Cháu lắng nghe.
2/HĐ 2
-Cháu đọc cùng cô.
-Cháu tham gia đoán.
-Trẻ phát âm
-Cháu chú ý quan sát.
-Trẻ so sánh.
3/HĐ 3:
-Cháu tham gia trò chơi theo yêu cầu của cô.
Nhận xét sau hoạt động:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
 Thứ năm ngày 14 tháng 04 năm 2011
Hoạt động có chủ đích
Lĩnh vực phát triển thẩm mĩ
Đề tài: CẮT DÁN MŨ CON CHIM 
- KT : Trẻ nêu đặc điểm, vị trí của các bộ phận, thể hiện qua các hình dạng, đường vẽ, đường cắt, cách dán.
-KN: Rèn luyện trẻ cắt theo các đường thẳng, đường cong, biết cách dán hình chim làm mũ cho phù hợp .
-TĐ: GD cháu biết yêu quí, chăm sóc và bảo vệ các loài vật xung quanh.
II/ Chuẩn bị:
- Mũ con chim cắt dán sẵn, giấy, xốp bitis, bút vẽ, kéo, chổ ngồi thích hợp.
III/TIẾN HÀNH :
HOẠT ĐỘNG CÔ
HOẠT ĐỘNG CHÁU 
1/HĐ 1:Trò chuyện:
- Cô cho trẻ hát bài “Có con chim chích ”.Bái hát nói về gì? Khi đi Nắng thì chim nhắc ta ntn? Chú chim còn cho ta biết điều gì nữa? Con cảm thấy lời chú chim ntn? 
-Cô giới thiệu mũ chim.Trẻ quan sát và nêu nhận xét về mũ chim như thế nào?.
-Vậy hôm nay cô sẽ cho các cháu cắt dán mũ chim để đóng vai các chú chim nghe các con?
2/ Hoạt động 2:Quan sát mẫu + trẻ thực hiện
-Cho cháu xem mẩu. Gợi ý đàm thoại với cháu về mũ chú chim.
-C/c nhìn bao quát xem mũ chim này như thế nào?
-Nó là con gì?
-Nó có dạng hình gì?
-Màu sắc nó ra sao?
-Các chi tiết khác?
-Cô làm mẩu và giải thích cho trẻ xem: cô dùng bút vẽ hình con chim lên tờ giấy màu rồi dùng kéo cắt khéo léo theo hình của chú chim, cắt dán thêm mắt, cánh, sau đó cô sẽ dán chú chim đã cắt xong vào băng giấy dài vừa với vòng đầu mình rồi dán 2 đầu băng giấy lại là ta có 1 chiếc mũ hình con chim rồi. Mình có thể dùng xốp bitis để cắt dán làm mũ nữa. 
-Cô hỏi trẻ cắt dán mũ chim dùng kỹ năng gì để cắt và dán? 
-Cho cháu đọc bài thơ “Ơ kìa, có bạn chim sâu”
-Cô cho cháu về bàn cháu nhắc lại tư thế ngồi.
-Cô đến từng bàn gợi ý hướng dẫn cho trẻ còn lung túng, động viên khuyến khích cháu cắt dán mũ chim có nhiều màu sắc khác nhau cho đẹp.Gần hết giờ cô thông báo cho cháu kết thúc.
3/ Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá sản phẩm
-Cô hỏi trẻ vừa làm việc gì?
-Tại sao con thích mẩu đó? Nó đẹp như thế nào? Còn chưa đẹp vì sao?Gợi trẻ kể lại cách cắt dán đó theo hiểu biết của mình.
-Cô nhận xét khen, khuyến khích động viên cháu xếp đẹp hơn ở lần sau.
-GD cháu phải biết yêu quí, chăm sóc và bảo vệ các con vật xung quanh không được chọc phá, đập giết chúng.
-HĐNT: Cho cháu vào góc thực hiện bài tập còn bỏ dở.
1/HĐ 1
- Cả lớp cùng hát
-Cháu tự do nêu lên 
2/HĐ2
-Cháu xem mẫu gợi ý và nới lên suy nghĩ của mình.
-cháu trả lời
-Trẻ trả lời theo hiểu biết.
-Cả lớp đọc thơ và về bàn thực hiện
3/HĐ3
-1-2 cháu trả lời
-Cháu tự do nhận xét theo suy nghĩ của mình
 Nhận xét sau hoạt động:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
 Thứ sáu ngày 15 tháng 04 năm 2011
Hoạt động có chủ đích
Lĩnh vực phát triển thẫm mỹ
Đề tài: CÓ CON CHIM CHÍCH
I/ MĐYC:
- KT: Cháu nhận biết tên của bài hát và hiểu được nội dung bài hát.
- KN : Có khả năng thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu bài hát, hát đúng giọng rõ lời.
 - Trẻ chú ý lắng nghe cô hát, hưởng ứng cùng cô theo giai điệu vừa phải, tình cảm trong bài hát.
-Đặt lời theo giai điệu 1 bài hát, bản nhạc quen thuộc (1 câu hoặc 1 đoạn), sáng tạo lời bài hát.
-TĐ : Qua nội dung bài hát GD trẻ biết yêu quí, chăm sóc và bảo vệ loài vật.
II/.CHUẨN BỊ : 
-Máy vi tính, nhạc cụ, băng nhạc.
*Nội dung tích hơp: TC “tạo dáng các con vật”
III/.TIẾN HÀNH:
Hoạt động cô
Hoat động trẻ 
1/HĐ 1: Làm quen giai điệu bài hát mới.
- “Có con chim chích” Nhạc: Trần Hoàn. 
-Cả lớp chơi trò chơi: “Tạo dáng các con vật” 
-C/c vừa chơi trò chơi gì?
-Mỗi loài vật có tiếng kêu, hình dáng như thế nào?
-Tiếng kêu ấy con thấy ntn?
-Cô giới thiệu tên bài hát.
-Cô hát lần 1, lần 2 kết hợp vổ tay.
-Cô gợi hỏi trẻ về nội dung bài hát: Nói về con chim rất ngoan, nó khuyên chúng ta khi đi nắng phải biết đội nón, nó còn biết dự đoán thời tiết khi nhìn bầu trời.
 -Lần 2: kết hợp gõ đệm.Gợi cháu nói nội dung bài hát.
-Cho cháu hát lớp theo tổ, nhóm, cá nhân.Cô chú ý sữa sai cho cháu.
+Cô vận động vỗ tay theo nhịp bài hát cho cháu xem và sau đó cho cháu vận động cùng cô sử dụng nhạc cụ vừa hát vừa gõ đệm .Cháu vận động theo ý thích biểu diễn với nhiều hình thức khác nhau.
2/HĐ 2: Nghe hát cùng cô:
- “Em là chim bồ câu trắng” Nhạc và lời: Trần Ngọc.
-Cô hát cho trẻ nghe giai điệu bài hát, cô đố trẻ đó là bài hát gì?
-Cô giới thiệu cho trẻ rõ: Bài hát nói về một con chim đại diện cho hòa bình. Mọi người không có nước mắt rơi chia lìa, hoa thơm nở 4 mùa. Để mọi người sống yêu thương giữ đẹp trái đất xanh.
-Lần 2 cho trẻ nghe trên máy kết hợp hưởng ứng theo nhịp bài hát.
3/Trò chơi ÂN: “Nốt nhạc vui ”: 
- Cô giới thiệu tên trò chơi cách chơi và luật chơi.
- Sau đó tổ chức cho cháu chơi 2-3 lần. 
 1/Hoạt động 1:
-Cả lớp tham gia chơi
-Cháu tự do trả lời theo suy nghĩ trẻ
-Cháu tự do trả lời theo suy nghĩ trẻ
-Lắng nghe
-Cháu nhắc lại 2 lần
-Lắng nghe
-Cháu tham gia nói nội dung bài hát
-Lớp 2 lần, tổ nhóm, cá nhân với nhiều hình thức khác nhau
2/ Hoạt động 2 :
-Cả lớp lắng nghe.
-Cháu nghe và hưởng ứng cùng cô.
-Cháu hưởng ứng theo bài hát.
3/Hoạt động 3:
- Cháu lắng nghe cô nói cách chơi luật chơi.
- Cháu cùng

File đính kèm:

  • docchim con dang yeu truc.doc