Giáo án Lớp Lá - Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhánh 1: Những chú gà dễ thương
Hoạt động có chủ đích
Khám phá MTXQ
ĐỀ TÀI: QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CHÚ GÀ
I/ MĐYC:
-KT: : Trẻ ham hiểu biết,thích khám phá, tìm hiểu về cây tre. Biết lợi ích của cây tre trong đời sống hàng ngày của con người.
-KN: Trẻ có khả năng diễn đạt sự hiểu biết về cây tre bằng nhiều cách khác nhau thông qua lời nói, hình ảnh. Thể hiện sự quan tâm, chia sẽ niềm vui với mọi người.
-TĐ: Trẻ biết chăm sóc và bảo vệ cây trồng.
II/ Chuẩn bị:
-1 số hình ảnh về cây tre và 1 số cây khác.
THỨ 5 THỨ 6 6h45’ – 8h10’ Đón trẻ - Luyện tập cá nhân: rèn cháu Ngân phát âm rõ ràng. - Luyện tập cá nhân: rèn cháu Thịnh đi học không khóc. - Luyện tập cá nhân:rèn cháu Hào không chạy giỡn trong lớp. - Luyện tập cá nhân:rèn cháu Như đi học đúng giờ. - Luyện tập cá nhân:rèn cháu Thịnh ăn cơm không làm rơi đổ thức ăn. Thể dục sáng - Hô hấp: Gà gáy - Tay:Các ngón tay đan vào nhau, co duỗi tay ra trước - Chân: Đưa lần lượt từng chân ra trước, lên cao. - Bụng: Ngồi duỗi chân quay người sang 2 bên. - Bật: Luân phiên chân trước, chân sau. Điểm danh - Điểm danh: Tổ trưởng kiểm tra vệ sinh, các phát hiện bạn vắng trong tổ. Thời gian: Trò chuyện về ngày hôm qua, hôm nay, ngày mai (bốc lịch, tìm số trong ngày.) Nói được giờ trên đồng hồ. - Giới thiệu sách: Tập tranh truyện “Cuộc phiêu lưu của những chú gà nhíp” - Thông tin-sự kiện: (Nếu có). - Thời tiết: Quan sát hiện tượng gió. - Thông tin sự kiện: (Nếu có). - Giới thiệu sách: Sách thư viện. 8h10’- 8h40’ Hoạt động có chủ đích - K. phá: “Trò chuyện tìm hiểu về quá trình phát triển của gà”. - Truyện: “ Cuộc phiêu lưu của những chú gà nhíp”. - TH: “Vẽ đàn gà” - TD: Trèo lên xuống thang ở độ cao 1,5m so với mặt đất.” -ÂN: Gà gáy vang dậy bạn ơi! 8h40’- 9h10’ Hoạt động ngoài trời - Quan sát: Chú gà - Trò chơi có luật: + Chơi VĐ: Cáo ơi! Ngủ à! + Chơi DG: Bỏ lá. - Chơi tự do:kéo xe, câu cá, nước, bóng, cầu lông, ôn luyện, làm quen - Quan sát: Quang cảnh sân trường. - Trò chơi có luật: + Chơi VĐ: Đua ngựa + Chơi DG: Cắp cua. - Chơi tự do: Lá, hộp thuốc, cát, nước, bóng, cầu lông, ôn luyện, làm quen - Quan sát: thời tiết. - Trò chơi có luật: + Chơi VĐ: Bẫy chuột + Chơi DG: Chuyền chuyền. - Chơi tự do: Kéo xe, cát, nước, bóng, cầu lông, ôn luyện, làm quen - Quan sát: cây dâm bụt. - Trò chơi có luật: + Chơi VĐ: Mèo bắt chuột. + Chơi DG: Rồng rắn lên mây. - Chơi tự do: Cát, nước, bóng, cầu lông, ôn luyện, làm quen - Quan sát: Hòn non bộ - Trò chơi có luật: + Chơi VĐ: Nhảy lò cò được ít nhất 5 bước liên tục đổi chân theo yêu cầu. + Chơi DG: Kéo cưa lừa xẻ. - Chơi tự do: Lá, cát, nước, bóng, cầu lông, ôn luyện, làm quen 9h15’- 10h00’ Chơi hoạt động góc - Phân vai: + Gia đình: Đo dung tích các vật diễn đạt kết quả đo. + Cửa hàng: Biết cách khởi xướng cuộc trò chuyện. + Đếm vẹt từ 1-100. - Xây dựng: + Xây: Xây chuồng nuôi gia súc, gia cầm. + Lắp ghép: Ghép trang trại nuôi gia súc, thức ăn cho các con vật. +Biết chữ viết có thể đọc và thay cho lời nói. - Khám phá khoa học, thiên nhiên: + Khám phá khoa học: Quá trình phát triển của gà. + Khám phá thiên nhiên: gieo hạt, tưới cây, chăm sóc cây xanh. -Thích chăm sóc cây cói, con vật quen thuộc. - Nghệ thuật: + Tạo hình: Vẽ đàn gà. + Âm nhạc: Hát, vận động bài hát “Gà gáy vang dậy bạn ơi” + Thư viện: Xem sách, cắt dán, vẽ, làm album. - Học tập: + Toán: Đếm vẹt từ 1-100. + LQCV:h. k. Tìm tranh gắn vào bảng 2 kiểu chữ, tập sao chép từ, tập sao chép tên con vật gần gủi. +Biết dùng các kí hiệu hoặc hình vẽ để thể hện cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân. 10h00’- 14h40’ Hoạt động vệ sinh, ăn ngủ, ăn xế - Tự mặc và cởi quần áo, gấp quần áo. - Giáo dục cháu đi dép khi vào nhà vệ sinh. - Trẻ rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh, khi tay bẩn. - Giáo dục cháu tiết kiệm nước khi đi vệ sinh. - Giáo dục cháu ăn hết suất không bỏ mứa. 14h40’- 17h00’ Hoạt động chiều - Chơi vận động nhẹ: Nhảy lò cò được ít nhất 5 bước liên tục đổi chân theo yêu cầu. - Ôn trò chuyện tìm hiểu về quá trình phát triển của gà.” - Chơi HT: Tìm những con vật cùng nhóm. - Giáo dục lễ giáo. - Nêu gương. - Ôn Truyện: “Cuộc phiêu lưu của những chú gà nhíp” - Chơi góc tiếp theo. - Làm quen bài thơ mới: Gà nở. - Nêu gương. - Ôn TH: Vẽ đàn gà. - Biết dùng các kí hiệu hoặc hình vẽ để thể hiện cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân. - Nêu gương. - Ôn TD: “Trèo lên xuống thang ở độ cao 1,5m so với mặt đất”. - Hướng dẫn cháu rửa mặt, đánh răng đúng cách. - Nêu gương. - Ôn ÂN:Gà gáy vang dậy bạn ơi! - Lao động vệ sinh cuối tuần. - Nêu gương cuối tuần. - Giới thiệu chủ đề tuần tiếp theo “Chàng ếch ngộ nghỉnh”. Hoạt động vệ sinh, chơi tự do – trả trẻ. - Giáo dục vệ sinh. - Chơi tự do. - Chơi tự do. - Chơi tự do. - Nêu gương. HOẠT ĐỘNG ĐIỂM DANH Từ : 21/03 đến 15/04/2011 I/ MĐYC: -KT:Cháu nghe hiểu lời nói của cô, biết thứ tự của các ngày trong tuần, gọi đúng tên ngày. Biết quan tâm số bạn trong lớp. Thích chăm sóc cây cói, con vật quen thuộc. Có 1 số hiểu biết về thời tiết hiện tại, tập sao chép 1 số từ về thời gian, thời tiết. -KN: Cháu chú ý quan sát so sánh phát hiện được bạn vắng. Nói được giờ trên đồng hồ. Có khả năng hiểu lời nói của cô, trả lời câu hỏi cô đặt ra rõ ràng, mạnh dạn tự tin trong giao tiếp. Biết chữ viết có thể đọc và thay cho lời nói. -TĐ: Tích cực hào hứng tham gia vào hoạt động. II/CHUẨN BỊ: -Các biểu tượng băng từ, biểu tượng phục vụ cho giờ điểm danh, sách thư viện. -Nội dung tích hợp: Đếm, so sánh, sử dụng giác quan III/TIẾN HÀNH: Hoạt động cô Hoạt động trẻ 1/HĐ 1:Điểm danh: -Cho trẻ hát: “ Bắc kim thang”. -Đội hình 3 hàng dọc, chuyển chữ U, Mời lần lượt tường tổ 1,2,3 kiểm tra vệ sinh, báo cáo bạn vắng? Nêu lý do tại sao bạn vắng, nhắc nhở quan tâm đến bạn. GD cháu siêng năng đến lớp chăm học. -Chuyển tiếp: Chơi “Cáo ơi! Ngủ à!?” 2/HĐ2:Thời gian: -Gợi cháu quan sát lịch lóc, nói được ngày trên lịch lóc, gỡ lịch lóc quan sát bảng thời gian, nhận xét hôm qua, hôm nay, ngày mai, thứ, ngày, tháng, năm gợi gắn băng từ, chữ số trẻ đọc. 3/HĐ3:Thời tiết: -Cho cháu tự quan sát nhận xét dự báo thời tiết, hôm nay như thế nào? Gắn biểu tượng băng từ. -Chuyển tiếp:Chơi “ Đua ngựa” 4/HĐ4:Thông tin - Cô đọc thông tin uống nhiều nước để tránh mất nước và 1 số bệnh thường gặp như: sốt xuất huyết, sởi, sốt, sổ mũi, đậu mùa. -Trẻ nêu những thông tin mà trẻ biết. 5/HĐ5: Chủ đề ngày: -Trò chuyện về chủ đề sắp học trong ngày, cho trẻ trò chuyện về “ ”. -Nhắc nhở nhiệm vụ trực nhật. 1/HĐ1: -Cháu hát -Cháu chuyển đội hình -Từng tổ thực hiện -Lắng nghe -Cháu tham gia chơi 2/HĐ2: -Cháu lên gỡ lịch trả lời theo suy nghĩ của trẻ -1-2 cháu lên gắn 3/HĐ3: -Cháu quan sát tự do trả lời -Cả lớp tham gia chơi 4/HĐ4: -Lắng nghe -Cháu tự do thông tin 5/HĐ5: -Lắng nghe -Cùng trò chuyện theo suy ghĩ HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Từ : 21/3 đến 15/4/2011 I/MĐYC: - KT: Nhảy lò cò được ít nhất 5 bước liên tục đổi chân theo yêu cầu. Nhận biết các nguồn và sự cần thiết của nó với con người, con vật, cây cói. Thích chăm sóc cây cói, con vật quen thuộc. - KN: Có khả năng quan sát chú ý, nhận biết được 1 số đặc điểm của thiên nhiên xung quanh. Biết được đặc điểm, lợi ích, tác hại của các con vật. Diễn đạt rõ lời mạnh dạn giao tiếp kể về các sự vật quan sát được. Đếm vẹt từ 1-100. - TD: Giáo dục cháu chơi không tranh giành với bạn. Có thái độ đúng đắn với các con vật. Thích chăm sóc cây cói, con vật quen thuộc. II/ CHUẨN BỊ: Đồ dùng đồ chơi ngoài sân trường., các dụng cụ, ĐDĐC ngoài trời phục vụ cho hoạt động. Vật thật quan sát. III/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động cô Hoạt động cháu 1/ Hoạt động 1: Trò chuyện nêu mục đích ra sân quan sát: - Cô giao nhiệm vụ cho trẻ, sau đó dặn dò cháu chơi như thế nào? -Cho cả lớp hát bài “Cá vàng bơi” -GD cháu ra sân mang dép không giành đồ chơi, chơi cùng bạn, trong khi chơi không la hét. -Cô gợi ý cháu quan sát phát hiện, mô tả lại và trả lời câu hỏi của cô. - Đây là gì vậy con ? ( Cá tai tượng). Các con thấy các con cá này như thế nào ? Nó có đặc điểm gì? Hình dáng ra sao? Con cá này nó có màu gì? Nó gồm có những bộ phận nào? Chức năng của các bộ phận đó làm gì? Môi trường sống ở đâu? Các loài cá này giúp ích gì cho ta? Thức ăn của chúng là gì? Các động tác khi cá đứng yên và chuyển động như thế nào? Vòng đời phát triển của cá? Muốn cá lớn nhanh và không mắc bệnh chúng ta phải làm gì? - Tương tự cho trẻ quan sát cá tai tượng và cá lau kiến. Khác nhau và giống nhau ở chổ nào? - GD cháu khi loại cá rất có ích, vì vây phải có thái độ đúng dắn với loài cá, không được bắt những cá nhỏ, phải chăm sóc con vật nuôi, cho cá ăn, thay nước. 2/ Hoạt động 2: Trò chơi dân gian “ Rồng rắn lên mây” Cô nói cách chơi và luật chơi cho cháu chơi. Cháu chơi thử 1 lần. Cháu tham gia chơi hứng thú 3/ Hoạt động 3: Trò chơi vận động “ Mèo bắt chuột”: -Cô nêu luật chơi, cách chơi cho cháu nắm..Mời một nhóm chơi thử, cả lớp tham gia chơi. - Cháu nắm được cách chơi và chơi đúng luật, tổ chức cháu chơi 2-3 lần. 4. Hoạt động 4: Chơi tự do - Cháu tự lựa chọn đồ chơi ngoài sân và trong lớp mang ra. Chơi cẩn thận không tranh giành. - Tổ chức cho cháu chơi các đồ chơi ngoài sân và đồ chơi trong lớp trẻ mang ra,chơi đồ chơi cẩn thận . - Giáo dục vệ sinh rữa tay, mặt sau khi chơi xong. Tiết kiêm nước. - Nhận xét kết thúc. 1/ HĐ 1: - Cháu chú ý lắng nghe cô nói. - Tổ trực đem đồ chơi ra sân cùng cô. - Chú ý quan sát. - Trả lời tròn câu theo yêu cầu của cô. 2/HĐ2: - Cả lớp nhắc lại tên trò chơi vận động. - Chú ý nghe cô nói cách chơi 3/HĐ3: - Cháu nhắc lại tên trò chơi. - Cháu chơi 2-3 lần 4/ HĐ 4: - Cả lớp chơi 2-3 lần. - Cháu chơi không tranh giành. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI Từ : 21/3 đến 15/4/2011 I. MĐYC: - KT: Biết cách khởi xướng cuộc trò chuyện. Biết tên các góc chơi, các đồ chơi trong góc. Xé, cắt theo đường viền nhỏ, hẹp, cong của các hình đơn giản. Dán hình vào đúng vị trí cho trước không bị nhăn. - KN: Biết tự chọn vai chơi, chơi đúng vai, cháu sử dụng đồ chơi đúng cách, rèn kỹ năng phối hợp chơi cùng bạn.Thay đổi hành vi và thể hiện cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh. - TD: Giáo dục cháu chơi không tranh giành quăng ném đồ chơi. II. CHUẨN BỊ: - Bài tập ở các góc chơi, đồ chơi sắp xếp gọn gàng. - Nội dung tích hợp: VH “đồ chơi của lớp” Các bước tổ chức Phân công Cô Trang Cô Trúc 1. Đầu giờ. Chuẩn bị nơi chơi: các góc chơi có một số đồ chơi để trẻ chơi chung, cho trẻ vào góc chơi. - Tập trung trẻ gợi ý định hướng, chơi gì , chơi ở góc nào. - Nhắc trẻ lấy đồ dùng đồ chơi về nơi chơi. - Bao quát trợ giúp trẻ chuẩn bị nơi chơi cho trẻ. 2. Giúp trẻ triển khai trò chơi. - Bao quát và phát triển khả năng chơi của trẻ ở các góc trong lớp. - Bao quát và phát triển khả năng chơi của trẻ ở các góc ngoài lớp.( thiên nhiên) 3. Kết thúc giờ chơi - Cô hỗ trợ nhắc trẻ nhanh tay tập trung. Báo hiệu kết thúc chung cả lớp. - Bao quát nhắc nhở trẻ. - Nhắc nhở cháu cất đồ chơi đúng nơi qui định. - Nhắc nhở trẻ giữ gìn vệ sinh sạch sẽ. TCĐV : Gợi ý trẻ thể hiện đúng vai chơi của mình. Thay đổi hành vi và thể hiện cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh. Tạo nhiều tình huống cho trẻ giải quyết vấn đề. TCXD : Mở rộng mô hình cho cháu xây dựng, giúp trẻ thỏa thuận trước khi xây, phân nhiệm vụ của từng bạn. Trao đổi ý kiến của mình với người khác. TCHT : Nhắc nhở trẻ không chỉ xem tranh có thể vẽ câu chuyện bài thơ. Hướng dẫn trẻ làm các bài tập theo yêu cầu, thực hiện các bài tập trong góc.. KHÁM PHÁ CHỦ ĐỀ NHÁNH 1/ MẠNG CHỦ ĐỀ: Vòng đời phát triển -Trò chuyện đàm thoại về đặc điểm, quá trính phát triển, điều kiện sống của chú gà. -Đọc thơ, ca dao đồng dao về gà. -Th: Vẽ đàn gà. -Thực hành làm quả trứng gà bằng hộp thuốc, giấy, đất nặn,.. . Môi trường sống -Xem phim, trò chuyện về môi trường sống của gà. -Nguyên nhân gây dịch cúm gà. -Lập bảng hành vi đúng sai. -Truyện: Cuộc phiêu lưu của gà nhíp. -TCVĐ: Chuyền bi. -QS, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa các con vật với môi trường sống. NHỮNG CHÚ GÀ DỂ THƯƠNG Thời gian: 21/3 - 25/ 03 /2011 V/. CHUẨN BỊ CHỦ ĐỀ: Lợi ích và tác hại. -Trò chuyện đàm thoại về 1 số đặc điểm lợi ích và tác hại của các con vật. -Chơi trò chơi:Những con vật nào. -Thực hành làm album về 1 số loại gà. -Phân loại con vật theo 2-3 dấu hiệu. -Hát: Gà gáy vang dậy bạn ơi. Chăm sóc, bảo vệ -Trò chuyện đàm thoại về cách chăm sóc, bảo vệ gà. -Nhận biết 1 số loại gà. -TD: Trèo lên xuống thang ở độ cao 1,5m so với mặt đất.” -So sánh sự khác nhau giữa các loại gà. 2/MỞ CHỦ ĐỀ TUẦN 1 CÂU HỎI VỀ “ Những chú gà dễ thương” -Đặt những câu hỏi nhằm giúp trẻ hứng thú vào chủ đề: + Các con đã thấy gà lần nào chưa ? + Những chú gà được phát triển như thế nào? +Đó là những loại gà nuôi trong gia đình, ngoài ra cón có rất nhiều giống gà được nuôi ở trang trại giống, ở trong rừng khác nữa đó các bạn! -Những câu hỏi nhằm giúp trẻ muốn khám phá chủ đề: +Cô đố các bạn gà thường sống ở đâu? Nuôi gà để làm gì? Lợi ích và tác hại của gà ra sao? +Nếu không có chú gà nào trên trái đất này thì sao ? 3/ HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ CHỦ ĐỀ: HÌNH THỨC CHÁU TRANG TRÍ LỚP *Hình thức cung cấp kinh nghiệm cho trẻ. * Chuẩn bị: + Cô: -Cô trao đổi với trẻ về 1 số loại gà : gà tre, gà nồi, gà ác,..Cô cung cấp kiến thức về 1 số loại gà khác. +Trẻ: -Trẻ trải nghiệm 1 số loại gà thường nuôi. -Chuẩn bị các dụng cụ giấy, hộp thuốc, chai nhựa, hộp cứng,1 số nguyên vật liệu khác để trẻ trải nghiệm, làm trứng gà, đàn gà. -Chuẩn bị bài hát, thơ truyện về chú gà. 4/ CHUẨN BỊ BIỂU BẢNG CÁC BIỂU BẢNG CHUẨN BỊ TRONG CHỦ ĐỀ “NHỮNG CHÚ GÀ DỄ THƯƠNG” Lập bảng lợi ích của gà: 5/ CÁC HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC TRONG GÓC CHƠI VỚI CHỦ ĐỀ: “NHỮNG CHÚ GÀ DỂ THƯƠNG” *Góc tạo hình: -Mẩu trang trí để xây chuồng gà, xây vườn sinh thái.. -Tô, vẽ, cắt dán gấp các loại gà. -Giấy, bút màu, hộp giấy cho cháu. -Đồ dùng: bìa cứng, hộp thuốc,chai nhựa, giấy trắng, hồ dán, keo, giấy màu. *Góc phân vai: -Chơi trò chơi bán hàng đóng vai đi mua trứng gà, gà thịt, đi tham quan trang trại nuôi gà. -Tham quan khu vui chơi vườn bách thú, công viên, sở thú. *Góc thư viện: -Các loại sách truyện về các loại gà. -Làm Album về 1 số loại gà. *Góc âm nhạc: -Nhạc không lời về gà: Gà gáy le te. -Trang phục, mũ mão nhiều kiểu màu gà. *Góc LQCV: -Mẩu tên của các loại gà: gà tre, gà cồ, gà nòi, gà lôi -Giấy bút. -Hình ảnh lô tô về gà : gà nuôi trong gia đình, các loại gà khác cháu gắn vào bảng 3 kiểu chữ. *Góc LQVT: -Xếp theo mẩu (quá trình phát triển của gà) -Lô tô các loại gà. 6/ NGÀY TỔNG KẾT CHỦ ĐỀ “NHỮNG CHÚ GÀ DỂ THƯƠNG” 1/ Chuẩn bị: -Tập hát múa: +Gà gáy vang dậy bạn ơi. +Đàn gà trong sân. -Dán tranh vẽ các loại gà. + Trẻ cùng trò chuyện về 1 số loại gà. -Cô và trẻ dẩn chương trình. -Trẻ dẩn chương trình: Chương trình với chủ đề “ NHỮNG CHÚ GÀ DỄ THƯƠNG” xin được phép bắt đầu: * 2/Hoạt động 1: Trò chơi: “ Tham quan trang trại nuôi gà” -Cô sẽ chọn tranh vẽ, nặn, cắt dán sản phẩm 1 số tranh và nói ý kiến xem sản phẩm của ai sẽ giống nhất, đẹp nhất khen.( Tất cả sản phẩm của trẻ được treo lên tường ) -Bây giờ các con hãy lắng nghe cô sẽ mời 1 bạn lên kể về giống gà mà bạn biết nghe! *3/ Hoạt động 2: Biểu diễn văn nghệ + Hát:Gà gáy vang dậy bạn ơi. -Trẻ dẩn chương trình: Tiếng gà gáy giúp chúng ta ánh bình minh đang dâng lên, bảo chúng ta dậy sớm. Hãy lắng nghe các bạn hát “Gà gáy vang dậy bạn ơi” +Múa: “Gà gáy” -Tiếp theo là bài “Đàn gà trong sân” do tất cả các bạn lớp lá 3 biểu diển. -Tất cả các cháu cùng đọc thơ “Gà nở”. *4/ Hoạt động 3: Giới thiệu sản phẩm của trẻ chơi góc: -Cho các cháu tham quan góc hoạt động và các sản phẩm của mình đã thực hiện trong chủ đề. -Kết thúc giới thiệu chủ đề tiếp theo tuần sau: “Mèo con kén ăn”. Thứ hai ngày 21 tháng 03 năm 2011 Hoạt động có chủ đích Khám phá MTXQ ĐỀ TÀI: QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CHÚ GÀ I/ MĐYC: -KT: : Trẻ ham hiểu biết,thích khám phá, tìm hiểu về cây tre. Biết lợi ích của cây tre trong đời sống hàng ngày của con người. -KN: Trẻ có khả năng diễn đạt sự hiểu biết về cây tre bằng nhiều cách khác nhau thông qua lời nói, hình ảnh. Thể hiện sự quan tâm, chia sẽ niềm vui với mọi người. -TĐ: Trẻ biết chăm sóc và bảo vệ cây trồng. II/ Chuẩn bị: -1 số hình ảnh về cây tre và 1 số cây khác. III/ Tiến hành: Hoạt động cô Hoạt động trẻ 1/HĐ 1 Trò chuyện: -Cô cho trẻ đọc thơ “ Hoa kết trái” và hỏi trẻ -Trong bài đó nói về gì? Khi cây có hoa thì sẽ ra sao? - Có 1 loại cây chỉ cao lớn ra hoa 1 lần duy nhất trong đời mà mà chẳng có quả đố con là cây gì? -Con thấy nó được trồng ở đâu? Vậy hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về cây tre nhé các con! 2/ Hoạt động 2:Tìm hiểu về cây tre: -Cô cho trẻ xem hình ảnh về cây tre trên máy vi tính. -Cô gợi hỏi trẻ về các hình ảnh trên. -Con có biết đó là cây gì không? -Nó được trồng ở đâu? -Nó có hình dáng ntn? -Thân và lá ra sao? -Họ hàng nhà tre gồm có những cây nào? -Nó mọc như thế nào? -Khi tre còn nhỏ ta gọi là gì? -Tre giúp ích được gì cho ta? -Sản phẩm nào làm từ cây tre? -Các bước trồng tre như thế nào? -Tre dùng để làm gì? -Ngày xưa tre dùng để làm gì nữa? (đánh giặc) -Để bảo vệ cây tre mình phải làm gì? 3/ Hoạt động 3: Vẽ bụi tre ; -Cô nói cháu có thể vẽ bụi tre với những cánh chim bay hót, ong bướm,...Cháu quan sát xong về chỗ thực hiện. -Cô mở bài nhạc “ Cây trúc xinh” cô bao quát trẻ thực hiện khuyến khích trẻ sáng tạo. 1/ HĐ1: -Cả lớp đọc. -Tham gia trả lời theo hiểu biết. -Lắng nghe 2/HĐ 2 -Cháu suy nghỉ và kể -Cháu trả lời -Cháu tích cực trả lời câu hỏi theo suy nghỉ. -Trẻ trả lời theo hiểu biết 3/HĐ 3: -Lắng nghe -Cháu thực hiện Thứ ba ngày 22 tháng 03 năm 2011 Hoạt động có chủ đích Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ Đề Tài: CUỘC PHIÊU LƯU CỦA NHỮNG CHÚ GÀ NHÍ I/ MĐYC: KT : Trẻ hiểu nội dung được nội dung câu truyện. Trẻ hiểu nội dung câu chuyện rằng mình còn nhỏ thì khi đi đâu chơi phải có người lớn đi cùng nếu không sẽ dễ gặp nguy hiểm như những chú gà con ngịch ngợm. KN : Cháu biết nhận xét được tính cách của các nhân vật trong truyện cháu có thể kể được đoạn truyện theo lời dẫn của cô. TĐ : GD phải biết nghe lời người lớn không đi chơi mà không người lớn đi cùng khi còn quá nhỏ. II/ CHUẨN BỊ: -Tranh truyện : “Cuộc phiêu lưu của những chú gà nhí” III/TIẾN HÀNH : HOẠT ĐỘNG CÔ HOẠT ĐỘNG CHÁU 1/HĐ 1: Trò chuyện: -Đọc thơ: “Con gà cục tác cục te” -Nội dung bài thơ nói về gì vậy con? Qua đó nói lên điều gì? -Có 8 chú gà con cũng rất là nghịch ngợm vì thế mà suýt chết đuối đó các con, mình cùng lắng nghe câu truyện “Cuộc phiêu lưu của những chú gà nhí” để biết nguyên nhân ra sao nghe các con? - Cho cháu tìm tập tranh. 2/.HĐ2: Kể chuyện: -Cô giới thiệu cho cháu biết: truyện“Cuộc phiêu lưu của những chú gà nhí” -Cô viết tên câu chuyện, cho cháu nói có bao nhiêu tiếng, đếm chữ cái và phát âm -Cho cháu tri giác tranh 1 lần kết hợp đàm thoại từng tranh cô tạo tình huống để cháu tự trả lời. -Cô kể lần 1 diễn cảm+ điệu bộ -Tóm tắt nội dung truyện nói về điều gì? Nói về các chú gà nhíp mãi rong chơi và xuống thuyền chơi mà không có người lớn nên suýt chết đuối nếu không nhờ cô cá lóc giúp đỡ. -Lần 2 cô kể + xem tranh. Khi kể cô ngừng một vài đoạn cho trẻ đoán điều gì xảy ra. -Giải thích từ khó: cái chậu, tán đồng, thủy thủ, chết đuối, bơi lờ đờ. - GD cháu phải biết tránh xa các nơi nguy hiểm khi không có người lớn đi cùng. 3/HĐ3: Đàm thoại: -Cô vừa kể cho các cháu nghe câu chuyện gì? -Trong câu chuyện gồm có các nhân vật nào? -Ai dẫn các em ra sông tìm nước uống? -Các chú gà quyết định lấy các chậu cũ làm gì? -Nước chảy mạnh làm cái thuyền của lũ gà ra sao? -Ai đã giúp đỡ anh giúp đàn gà kêu cứu? -Cô Cá Lóc nói gì với đàn gà? -Cuối cùng thì sao? -Câu truyện này có ý nghĩa gì? -Qua câu chuyện này các con có cảm nghĩ gì? -GD cháu phải biết tránh tới các nơi nguy hiểm. 4/HĐ 4/ Thi ghép tranh: -Cô cho trẻ thi đua ghép tranh câu truyện theo đúng thứ tự bật qua 5 ô liên tục. Thời gian hết 1 bài hát. Sau đó nhóm sẽ kể lại câu truyện mình vừa ghép. -Cho cháu tham gia chơi và nhận xét lẫn nhau. -Cô nhận xét. 1/HĐ 1 -cả lớp đọc thơ -Trẻ trả lời theo suy nghĩ trẻ. 2/HĐ 2 -Lắng nghe -Cháu quan sát và xem cô viết. -Cháu tri giác tranh, nêu nội dung tranh. -Cháu cùng đàm thoại về nội dung truyện -Cháu đàm thoại cùng cô. 3/HĐ 3 -Cháu tham gia trả lời theo suy nghĩ trẻ 4.HĐ 4: -Lắng nghe -Chơi thử 1 lần -Tiến hành chơi. Thứ tư ngày 23 tháng 03 năm 2011 Hoạt động có chủ đích Lĩnh vực phát triển thẫm mỹ Đề tài: VẼ ĐÀN GÀ I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
File đính kèm:
- con gà.doc