Giáo án Lớp Lá - Chủ đề: Phương tiện giao thông + 8/3 - Chủ đề nhánh 1: Ô tô của bé

Hoạt động có chủ đích

Khám phá MTXQ

ĐỀ TÀI: TRÒ CHUYỆN TÌM HIỂU VỀ Ô TÔ CỦA BÉ

I/ MĐYC:

- KT: Trẻ nhận biết được một số đặc điểm, công dụng của 1 số phương tiện giao thông và phân loại theo 2-3 dấu hiệu.

Biết một số tên gọi, lợi ích tác hại của ô tô đối với đời sống con người

 Nguyên nhân gây ô nhiểm và cách bão vệ không khí.

-KN: Biết cách khởi xướng cuộc trò chuyện.Phát triển trẻ quan sát suy luận, phán đoán ở trẻ.Rèn trẻ ngôn ngữ vốn từ của trẻ.

Nhận xét được 1 số hành vi đúng sai của con người với các phương tiện, môi trường.

TĐ: Trẻ hào hứng tích cực hoạt động.GD trẻ biết bảo quản, giữ gìn phương tiện giao thông.

II/ Chuẩn bị:

-Máy vi tính, xe ô tô, các loại ptgt khác.

 

doc28 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 2326 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp Lá - Chủ đề: Phương tiện giao thông + 8/3 - Chủ đề nhánh 1: Ô tô của bé, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hân lên cao.
- Bật: Nhảy chân sáo.
Điểm danh
- Điểm danh: Tổ trưởng kiểm tra vệ sinh, các phát hiện bạn vắng trong tổ.
Thời gian: Trò chuyện về ngày hôm qua, hôm nay, ngày mai (bốc lịch, tìm số trong ngày.)
Nói được giờ trên đồng hồ.
- Giới thiệu sách: Tập tranh truyện “Chiếc cầu mới”
- Thông tin-sự kiện: (Nếu có).
- Thời tiết: Quan sát hiện tượng gió.
- Thông tin sự kiện: (Nếu có).
- Giới thiệu sách: Sách thư viện.
8h10’- 8h40’
Hoạt động có chủ đích
- K. phá: “Trò chuyện tìm hiểu về ô tô”.
- Thơ: “ Chiếc cầu mới”.
- LQCC: h, k
- Cắt dán ô tô chở khách
-ÂN: VĐST: Em tập láí ô tô
8h40’- 9h10’
Hoạt động ngoài trời
- Quan sát: xe đạp
- Trò chơi có luật:
+ Chơi VĐ: Đi chạy thay đổi tốc độ, hướng theo hiệu lệnh.
+ Chơi DG: Bỏ lá.
- Chơi tự do:kéo xe, xát dừa, nước, bóng, cầu lông, ôn luyện, làm quen
- Quan sát: Quang cảnh sân trường.
- Trò chơi có luật:
+ Chơi VĐ: Tín hiệu giao thông
+ Chơi DG: cùm nụm cùm nệu.
- Chơi tự do:
Lá, hộp thuốc, cát, nước, bóng, cầu lông, ôn luyện, làm quen
- Quan sát: xe honda.
- Trò chơi có luật:
+ Chơi VĐ: Mưa to, mưa nhỏ.
+ Chơi DG: Chuyền chuyền.
- Chơi tự do: Kéo xe, cát, nước, bóng, cầu lông, ôn luyện, làm quen 
- Quan sát: cây dâm bụt.
- Trò chơi có luật:
+ Chơi VĐ: Về đúng đường.
+ Chơi DG: Rồng rắn lên mây.
- Chơi tự do: Cát, nước, bóng, cầu lông, ôn luyện, làm quen
- Quan sát: Hòn non bộ
- Trò chơi có luật: 
+ Chơi VĐ: Bật liên tục vào 5-7 vòng
+ Chơi DG: Kéo cưa lừa xẻ.
- Chơi tự do: Lá, cát, nước, bóng, cầu lông, ôn luyện, làm quen
9h15’- 10h00’
Chơi hoạt động góc
- Phân vai:
+ Gia đình: Thay đổi hành vi và thể hiện cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh.
+ Cửa hàng: Chủ động giao tiếp với bạn và người lớn gần gũi.
+ Dán hình vào đúng vị trí cho trước không bị nhăn.
- Xây dựng:
+ Xây: Xây cửa hàng bán xe.
+ Lắp ghép: Ghép đồ dùng, dụng cụ sửa chữa xe: Vích, kềm, óc, bánh xe,..
+Biết khởi xướng cuộc trò chuyện.
- Khám phá khoa học, thiên nhiên:
+ Khám phá khoa học: Sự vận hành của xe ô tô.
+ Khám phá thiên nhiên: gieo hạt, tưới cây, chăm sóc cây xanh. 
-Chủ động giao tiếp với bạn và người lớn gần giũ.
- Nghệ thuật:
+ Tạo hình: Xé, cắt theo đường viền nhỏ, hẹp, cong của các hình đơn giản.
+ Âm nhạc: Hát, vận động bài hát “Em tập lái ô tô”
+ Thư viện: Xem sách, cắt dán, vẽ, làm album.
- Học tập:
+ Toán: Đếm vẹt từ 1-100.
+ LQCV:h. k. Tìm tranh gắn vào bảng 2 kiểu chữ, tập sao chép từ, tập sao chép tên các loại nước.
+Thay đổi hành vi và thể hiện cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh.
10h00’- 14h40’
Hoạt động vệ sinh, ăn ngủ, ăn xế
- Tự mặc và cởi quần áo, gấp quần áo.
- Giáo dục cháu đi dép khi vào nhà vệ sinh.
- Trẻ rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh, khi tay bẩn.
- Giáo dục cháu tiết kiệm nước khi đi vệ sinh.
- Giáo dục cháu ăn hết suất không bỏ mứa.
14h40’- 17h00’
Hoạt động chiều
- Chơi vận động nhẹ bắt kim thang, đu quay, kéo co, Rồng rắn lên mây. 
- Ôn trò chuyện tìm hiểu về ô tô..
- Chơi HT: Về đích
- Giáo dục lễ giáo.
- Nêu gương.
- Ôn Thơ: “Chiếc cầu mới”
- Chơi góc tiếp theo.
- Làm quen bài ca dao.
- Nêu gương.
- Ôn LQCC: h, k.
- Biết dùng các kí hiệu hoặc hình vẽ để thể hiện cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân.
- Nêu gương.
- Ôn TH: Cắt dán xe chở khách.
- Hường dẫn cháu rửa mặt, đánh răng đúng cách.
- Nêu gương.
- Ôn ÂN:VĐST: “em tập lái ô tô”. 
- Lao động vệ sinh cuối tuần.
- Nêu gương cuối tuần.
- Giới thiệu chủ đề tuần tiếp theo “Chào mừng 8/3”.
Hoạt động vệ sinh, chơi tự do – trả trẻ.
- Giáo dục vệ sinh.
- Chơi tự do. 
- Chơi tự do.
- Chơi tự do.
- Nêu gương.
HOẠT ĐỘNG ĐIỂM DANH
Thời gian: 1 tuần
Từ : 28/2 đến 4/3/2011
I/ MĐYC:
-KT:Cháu nghe hiểu lời nói của cô, biết thứ tự của các ngày trong tuần, gọi đúng tên ngày. Biết quan tâm số bạn trong lớp.
 Có 1 số hiểu biết về thời tiết hiện tại, tập sao chép 1 số từ về thời gian, thời tiết.
-KN: Cháu chú ý quan sát so sánh phát hiện được bạn vắng. Nói được giờ trên đồng hồ.
 Có khả năng hiểu lời nói của cô, trả lời câu hỏi cô đặt ra rõ ràng, mạnh dạn tự tin trong giao tiếp.
-TĐ: Tích cực hào hứng tham gia vào hoạt động.
II/CHUẨN BỊ:
-Các biểu tượng băng từ, biểu tượng phục vụ cho giờ điểm danh, sách thư viện.
-Nội dung tích hợp: Đếm, so sánh, sử dụng giác quan
III/TIẾN HÀNH:
Hoạt động cô
Hoạt động trẻ
1/HĐ 1:Điểm danh:
-Cho trẻ hát: “ Em đi qua ngả tư đường phố”.
-Đội hình 3 hàng dọc, chuyển chữ U, Mời lần lượt tường tổ 1,2,3 kiểm tra vệ sinh, báo cáo bạn vắng? nêu lý do tại sao bạn vắng, nhắc nhở quan tâm đến bạn. GD cháu siêng năng đến lớp chăm học.
-Chuyển tiếp: Chơi “Hãy xếp nhanh và đúng?”
2/HĐ2:Thời gian:
-Gợi cháu quan sát lịch lóc, nói được ngày trên lịch lóc, gỡ lịch lóc quan sát bảng thời gian, nhận xét hôm qua, hôm nay, ngày mai, thứ, ngày, tháng, năm gợi gắn băng từ, chữ số trẻ đọc.
3/HĐ3:Thời tiết:
-Cho cháu tự quan sát nhận xét dự báo thời tiết, hôm nay như thế nào? Gắn biểu tượng băng từ.
-Chuyển tiếp:Chơi “ Về đích”
4/HĐ4:Thông tin
- Cô đọc thông tin uống nhiều nước để tránh mất nước và 1 số bệnh thường gặp như: sốt xuất huyết, sởi, sốt, sổ mũi.
-Trẻ nêu những thông tin mà trẻ biết.
5/HĐ5: Chủ đề ngày:
-Trò chuyện về chủ đề sắp học trong ngày, cho trẻ trò chuyện về “Ô tô của bé”.
-Nhắc nhở nhiệm vụ trực nhật.
1/HĐ1:
-Cháu hát
-Cháu chuyển đội hình
-Từng tổ thực hiện
-Lắng nghe
-Cháu tham gia chơi
2/HĐ2:
-Cháu lên gỡ lịch trả lời theo suy nghĩ của trẻ
-1-2 cháu lên gắn
3/HĐ3:
-Cháu quan sát tự do trả lời
-Cả lớp tham gia chơi
4/HĐ4:
-Lắng nghe
-Cháu tự do thông tin
5/HĐ5:
-Lắng nghe
-Cùng trò chuyện theo suy ghĩ
 HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
Thời gian: 1 tuần
Từ : 28/2 đến 4/3/2011
I/MĐYC
- KT: Cháu đi chạy thay đổi tốc độ, hướng theo hiệu lệnh
Bật liên tục vào 5-7 vòng. 
Thích chăm sóc cây cói, con vật quen thuộc.
- KN: Có khả năng quan sát chú ý, nhận biết được 1 số đặc điểm của thiên nhiên xung quanh. Biết được đặc điểm, công dụng của 1 số phương tiện giao thông và phân loại theo 2-3 dấu hiệu.
Diễn đạt rõ lời mạnh dạn giao tiếp kể về các sự vật quan sát được.
Đếm vẹt từ 1-100.. 
- TD: Giáo dục cháu chơi không tranh giành với bạn. Có thái độ đúng đắn với các phương tiện giao thông. Biết giữ gìn và bảo quản phương tiện.
II/ CHUẨN BỊ:
 Đồ dùng đồ chơi ngoài sân trường., các dụng cụ, ĐDĐC ngoài trời phục vụ cho hoạt động. Vật thật quan sát.
III/ Tổ chức hoạt động:
Hoạt động cô
Hoạt động cháu
1/ Hoạt động 1: Trò chuyện nêu mục đích ra sân quan sát:
- Cô giao nhiệm vụ cho trẻ, sau đó dặn dò cháu chơi như thế nào?
-Cho cả lớp hát bài “Em đi qua ngã tư đường phố”
-GD cháu ra sân mang dép không giành đồ chơi, chơi cùng bạn, trong khi chơi không la hét.
-Cô cho trẻ chơi trò chơi “Về đích”
-Cô gợi ý cháu quan sát phát hiện, mô tả lại và trả lời câu hỏi của cô.
- Đây là gì vậy con ? ( xe máy). Các con thấy các chiếc xe máy này như thế nào ? Nó có màu gì? Chiếc xe này nó có màu gì? Nó gồm có những bộ phận nào? Làm bằng chất liệu gì? C/c sờ xem? Hình dáng của xe này ntn? Loại xe máy này chạy bằng nhiên liệu gì? Các loại xe này giúp ích gì cho ta? Khi đi xe máy thì ta phải làm gì? Muốn xe luôn mới và bền chúng ta phải làm gì?
- Tương tự cho trẻ quan sát xe máy và xe đạp. Khác nhau và giống nhau ở chổ nào?
- GD cháu khi đi xe máy phải vịn đầu xe, đội nón bảo hiểm, ngồi ngay ngắn. Muốn cho xe luôn bền và mới thì không được đập phá xe. Phải lao chùi và bảo quản.
2/ Hoạt động 2: Trò chơi dân gian “ Rồng rắn lên mây”
Cô nói cách chơi và luật chơi cho cháu chơi.
Cháu chơi thử 1 lần.
Cháu tham gia chơi hứng thú
3/ Hoạt động 3: Trò chơi vận động “ Bật liên tục vào 5-7 vòng”
-Cô nêu luật chơi, cách chơi cho cháu nắm..Mời một nhóm chơi thử, cả lớp tham gia chơi.
- Cháu nắm được cách chơi và chơi đúng luật, tổ chức cháu chơi 2-3 lần.
4. Hoạt động 4: Chơi tự do
- Cháu tự lựa chọn đồ chơi ngoài sân và trong lớp mang ra. Chơi cẩn thận không tranh giành.
- Tổ chức cho cháu chơi các đồ chơi ngoài sân và đồ chơi trong lớp trẻ mang ra,chơi đồ chơi cẩn thận .
- Giáo dục vệ sinh rữa tay, mặt sau khi chơi xong. Tiết kiêm nước.
- Nhận xét kết thúc.
1/ HĐ 1:
- Cháu chú ý lắng nghe cô nói.
- Tổ trực đem đồ chơi ra sân cùng cô.
- Chú ý quan sát.
- Trả lời tròn câu theo yêu cầu của cô.
2/HĐ2:
- Cả lớp nhắc lại tên trò chơi vận động.
- Chú ý nghe cô nói cách chơi
3/HĐ3:
- Cháu nhắc lại tên trò chơi.
- Cháu chơi 2-3 lần
4/ HĐ 4:
- Cả lớp chơi 2-3 lần.
- Cháu chơi không tranh giành.
 HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI
Thời gian: 1 tuần
Từ : 28/2 đến 4/3/2011
I. MĐYC: 
 - KT: Biết cách khởi xướng cuộc trò chuyện. Biết tên các góc chơi, các đồ chơi trong góc. Xé, cắt theo đường viền nhỏ, hẹp, cong của các hình đơn giản. Dán hình vào đúng vị trí cho trước không bị nhăn.
 - KN: Biết tự chọn vai chơi, chơi đúng vai, cháu sử dụng đồ chơi đúng cách, rèn kỹ năng phối hợp chơi cùng bạn.Thay đổi hành vi và thể hiện cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh.
 - TD: Giáo dục cháu chơi không tranh giành quăng ném đồ chơi.
II. CHUẨN BỊ:
 - Bài tập ở các góc chơi, đồ chơi sắp xếp gọn gàng.
 - Nội dung tích hợp: VH “đồ chơi của lớp”
Các bước tổ chức
Phân công
Cô Trang
Cô Trúc
1. Đầu giờ.
Chuẩn bị nơi chơi: các góc chơi có một số đồ chơi để trẻ chơi chung, cho trẻ vào góc chơi.
- Tập trung trẻ gợi ý định hướng, chơi gì , chơi ở góc nào.
- Nhắc trẻ lấy đồ dùng đồ chơi về nơi chơi. 
- Bao quát trợ giúp trẻ chuẩn bị nơi chơi cho trẻ.
2. Giúp trẻ triển khai trò chơi.
- Bao quát và phát triển khả năng chơi của trẻ ở các góc trong lớp.
- Bao quát và phát triển khả năng chơi của trẻ ở các góc ngoài lớp.( thiên nhiên)
3. Kết thúc giờ chơi
- Cô hỗ trợ nhắc trẻ nhanh tay tập trung.
Báo hiệu kết thúc chung cả lớp.
- Bao quát nhắc nhở trẻ.
- Nhắc nhở cháu cất đồ chơi đúng nơi qui định.
- Nhắc nhở trẻ giữ gìn vệ sinh sạch sẽ.
TCĐV : Gợi ý trẻ thể hiện đúng vai chơi của mình.
Thay đổi hành vi và thể hiện cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh.
Tạo nhiều tình huống cho trẻ giải quyết vấn đề.
TCXD : Mở rộng mô hình cho cháu xây dựng, giúp trẻ thỏa thuận trước khi xây, phân nhiệm vụ của từng bạn. Trao đổi ý kiến của mình với người khác.
TCHT : Nhắc nhở trẻ không chỉ xem tranh có thể vẽ câu chuyện bài thơ.
Hướng dẫn trẻ làm các bài tập theo yêu cầu, thực hiện các bài tập trong góc..
 KHÁM PHÁ CHỦ ĐỀ NHÁNH
1/ MẠNG CHỦ ĐỀ: 
Phân loại màu sắc, lớn nhỏ của ô tô
-Xem phim, trò chuyện về các loại xe ô tô.
-Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí.
-Lập bảng hành vi đúng sai.
-LQCC: h, k.
-TCVĐ: Về đúng đường
 Giữ an toàn trên ô tô.
-Trò chuyện đàm thoại về 1 số hành vi giữ an toàn khi đi trên ô tô.
-Chơi trò chơi:Tín hiệu giao thông
-Thực hành làm 1 số loại ô tô.
-Khám phá về ô tô.
-Thơ: Chiếc cầu mới.
 Ô TÔ CỦA BÉ
 Thời gian: 28 / 02 - 04/ 03 /2011
Chức năng, công dụng của ô tô
-Trò chuyện đàm thoại về lợi ích , công dụng của ô tô.
-Nhận biết 1 số loại ô tô.
-VĐST: Em tập lái ô tô
Nghe hát “ Xích lô”
 Tên gọi, đặc điểm của ô tô
 -Trò chuyện đàm thoại về đặc điểm, hình dạng của ô tô. 
-Đọc thơ, ca dao đồng dao về ô tô.
-Vẽ, nặn, cắt dán về 1 số loại ô tô chở khách.
-Thực hành làm ô tô bắng hộp thuốc, giấy,.. .
V/. CHUẨN BỊ CHỦ ĐỀ:
2/MỞ CHỦ ĐỀ TUẦN 1
CÂU HỎI VỀ “ Ô TÔ CỦA BÉ”
-Đặt những câu hỏi nhằm giúp trẻ hứng thú vào chủ đề:
+ Các con đã được đi ô tô lần nào chưa ? 
+Ba mẹ đưa con đi học bằng phương tiện gì?
+Ở thôn quê nhà xa, không có ô tô ,1 số bạn đi học được ba mẹ đưa bằng nhiều loại phương tiện khác nữa đó các bạn!
-Những câu hỏi nhằm giúp trẻ muốn khám phá chủ đề:
+Cô đố các bạn ô tô thì có ở đâu ? ô tô chạy trên mặt đất, hay trên trời ? Vì sao ô tô không chạy được trên sông hay trên trời vậy?
+Nếu không có ô tô thì sao ? 
3/ HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ CHỦ ĐỀ: 
HÌNH THỨC CHÁU TRANG TRÍ LỚP
*Hình thức cung cấp kinh nghiệm cho trẻ.
* Chuẩn bị:
+ Cô:
-Cô trao đổi với trẻ về 1 số loại ô tô : ô tô chở hàng, ô tô chở khách,..Cô cung cấp kiến thức về 1 số loại ô tô khác.
 +Trẻ:
-Trẻ trải nghiệm 1 số mẫu ô tô chở hàng, ô tô chở khách,..
-Chuẩn bị các dụng cụ giấy, hộp thuốc, chai nhựa, hộp cứng,1 số nguyên vật liệu khác để trẻ trải nghiệm. 
-Chuẩn bị bài hát, thơ truyện về ô tô.
 4/ CHUẨN BỊ BIỂU BẢNG
CÁC BIỂU BẢNG CHUẨN BỊ TRONG CHỦ ĐỀ “Ô TÔ CỦA BÉ” 
Lập bảng lợi ích của ô tô:
5/ CÁC HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC TRONG GÓC CHƠI VỚI CHỦ ĐỀ: “Ô TÔ CỦA BÉ”
*Góc tạo hình: 
-Mẩu trang trí để xây các cửa hàng bán xe ô tô, phòng triễn lảm xe..
-Tô, vẽ, cắt dán gấp các loại ô tô.
-Giấy, bút màu, hộp giấy cho cháu.
-Đồ dùng: bìa cứng, hộp thuốc,chai nhựa, giấy trắng, hồ dán, keo, giấy màu.
*Góc phân vai:
-Chơi trò chơi bán hàng đóng vai đi mua ô tô, đi tham quan phòng triễn lảm ô tô.
-Tham quan khu vui chơi tàu lửa, xe điện.
*Góc thư viện:
-Các loại sách truyện về các loại ô tô
-Làm Album về 1 số loại xe ô tô.
*Góc âm nhạc:
-Nhạc không lời về ô tô: Xích lô
-Trang phục, mũ mão nhiều kiểu xe.
*Góc LQCV:
-Mẩu tên của PTGT ô tô chở khách, ô tô chở người
-Giấy bút.
-Hình ảnh lô tô về PTGT : ô tô, các loại xe khác cháu gắn vào bảng 3 kiểu chữ.
*Góc LQVT:
-Xếp theo mẩu (cửa hàng xe của bé)
-Lô tô các loại ô tô.
6/ NGÀY TỔNG KẾT CHỦ ĐỀ “Ô TÔ CỦA BÉ”
1/ Chuẩn bị: 
-Tập hát múa: +Em đi qua ngã tư đường phố.
 +Đường em đi
-Dán tranh vẽ các loại ô tô.
+ Trẻ cùng trò chuyện về 1 số PTGT.
-Cô và trẻ dẩn chương trình.
-Trẻ dẩn chương trình: Chương trình với chủ đề “ Ô TÔ CỦA BÉ” xin được phép bắt đầu:
* Hoạt động 1: Trò chơi: “ Tham quan triển lãm xe”
-Cô sẽ chọn tranh vẽ, nặn, cắt dán sản phẩm 1 số tranh và nói ý kiến xem sản phẩm của ai sẽ giống nhất, đẹp nhất khen.( Tất cả sản phẩm của trẻ được treo lên tường )
-Bây giờ các con hãy lắng nghe cô sẽ mời 1 bạn lên kể về loại xe thải khí gây ô nhiễm, xe không gây ô nhiễm.
* Hoạt động 2: Biểu diễn văn nghệ
+ Hát:Em đi qua ngã tư đường phố.
-Trẻ dẩn chương trình: Khi tham gia giao thông thì phải đi đúng luật, đi theo tính hiệu đèn ? Hãy lắng nghe các bạn hát “Em đi qua ngã tư đường phố”
+Múa: “Đường em đi” 
-Tiếp theo là bài “Em tập lái ô tô” do tất cả các bạn lớp lá 3 biểu diển.
-Tất cả các cháu cùng đọc thơ “Chiếc cầu mới’.
* Hoạt động 3: Giới thiệu sản phẩm của trẻ chơi góc:
-Cho các cháu tham quan góc hoạt động và các sản phẩm của mình đã thực hiện trong chủ đề.
-Kết thúc giới thiệu chủ đề tiếp theo tuần sau.
Thứ hai ngày 28 tháng 02 năm 2011
Hoạt động có chủ đích
Khám phá MTXQ
ĐỀ TÀI: TRÒ CHUYỆN TÌM HIỂU VỀ Ô TÔ CỦA BÉ
I/ MĐYC:
- KT: Trẻ nhận biết được một số đặc điểm, công dụng của 1 số phương tiện giao thông và phân loại theo 2-3 dấu hiệu.
Biết một số tên gọi, lợi ích tác hại của ô tô đối với đời sống con người
 Nguyên nhân gây ô nhiểm và cách bão vệ không khí.
-KN: Biết cách khởi xướng cuộc trò chuyện.Phát triển trẻ quan sát suy luận, phán đoán ở trẻ.Rèn trẻ ngôn ngữ vốn từ của trẻ..
Nhận xét được 1 số hành vi đúng sai của con người với các phương tiện, môi trường.
TĐ: Trẻ hào hứng tích cực hoạt động.GD trẻ biết bảo quản, giữ gìn phương tiện giao thông.
II/ Chuẩn bị:
-Máy vi tính, xe ô tô, các loại ptgt khác.
III/ Tiến hành:
Hoạt động cô
Hoạt động trẻ
1/HĐ 1: Ổn định tổ chức + gây hứng thú
- Cô đọc câu đố: Mắt đỏ, vàng, xanh. Đêm ngày đứng canh. Ngã tư đường phố.Mắt đỏ báo dừng. Mắt xanh báo đi. Vàng chờ tí nhé. Đố bé đèn gì?
-Vậy đèn báo hiệu cho các loại phương tiện gì?
-Cô hướng dẫn cho trẻ quan sát các ptgt trên máy vi tính.
2/HĐ 2: Khám phá đặc điểm của xe ô tô:
-Cô cho trẻ quan sát xe ô tô các loại và hỏi trẻ?
-Các con vừa thấy cái gì?
-Tiếng máy nổ kêu như thế nào?
-Các con vừa thấy cái gì?
-Đặc điểm, hình dáng nó ra sao?
-Xe máy có mấy bánh xe?
-Bánh xe có dạng hình gì? Màu gì?
-Vì sao bánh xe không có dạng hình vuông, hình tam giác mà là hình tròn?(Vì hình vuông, hình tam giác có góc cạnh)
-Bánh xe dùng để làm gì?
-Các con thấy xe máy còn có gì nữa không?
-Xe ô tô dùng để làm gì?
-Ô tô chạy ở đâu?
-Có những loại xe ô tô nào?
-Ai có thể cho cô và các bạn biết làm thế nào ô tô chạy được.
-Con có đi được xe ô tô này không? Tại sao?
-Còn có những xe nào chạy được trên đường nữa?
-Cô cho trẻ xem băng hình về xe đạp, ô tô, xích lô chạy trên đường.Cô hỏi tên công dụng và nơi hoạt động của những xe đó.
-Những xe đó(xe máy, xe đạp, xe ô tô...) người ta gọi chung là PT gì?
-Ngoài ra cón có phương tiện nào chạy ở đường thủy và đường hàng không?
* So sánh: Theo con xe ô tô chở khách và ô tô chở hàng có gì giống nhau và khác nhau.
 3/HĐ3: Cũng cố
-Trò chơi 1: Bắt chước tiếng kêu.
-Cô nói PT trẻ bắt chước tiếng kêu và mô phỏng vận động của PT đó.
-Trò chơi 2:
-Chọn các PTGT đường bộ
-GD có ý thức tham gia GT.
-Nhận xét kết thúc.
1/HĐ1: 
-Cả lớp nghe và trả lời
-1-2 cháu trả lời
-1-2 cháu trả lời
2/HĐ 2:
-Cháu tham gia trả lời theo suy nghỉ trẻ
-1-2 cháu trả lời
-Cả lớp xem
-Cháu thực hiện về tổ pha màu.
-Trẻ trả lời
-Cháu tự do nêu lên sự suy nghỉ của mình
-Cháu trả lời theo hiểu biết
-Cháu thực hiện
-Cháu trả lời theo hiểu biết
-Cháu trả lời theo sự hiểu biết
3/HĐ3
Cả lớp cùng tham gia chơi
 Thứ ba ngày 01 tháng 03 năm 2011
Hoạt động có chủ đích
Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ
Đề Tài: : Chiếc cầu mới
I/ MĐYC:
 KT : Trẻ hiểu nội dung được nội dung bài thơ. Nhận biết được tác dụng của chiếc cầu trong cuộc sống hàng ngày, giúp cho các phương tiện lưu thông khi đi qua cầu.
 KN : Cháu cảm nhận được vần điệu, nhịp điệu của bài thơ. Biết lắng nghe, hiểu câu hỏi của cô, trả lời tròn câu, phát âm rõ ràng.
 TĐ : GD phải biết yêu quý kính trọng chú công nhân, biết giữ gìn và bảo quản các phương tiện giao thông.
II/ CHUẨN BỊ: 
 -Tranh khổ to : “Chiếc cầu mới”, giấy A4, bút màu.
III/TIẾN HÀNH :
HOẠT ĐỘNG CÔ
HOẠT ĐỘNG CHÁU 
1/HĐ 1: Trò chuyện:
-Hát bài: “Đường em đi” bài hát nói lên điều gì? Khi tham gia giao thông ta phải đi như thế nào?
-Các con có biết ngoài người đi bộ đi trên đường thì có phương tiện nào chạy trên đường nữa không? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu xem các phương tiện nào đi trên cầu không nữa nghe các con?
- Cho cháu tri giác tranh 1 lần kết hợp đàm thoại từng tranh cô tạo tình huống để cháu tự trả lời.
-Sau đó cô cho cháu đọc tên bài thơ, tác giả cùng cô 
-Chuyển tiếp trò chơi “Làm theo tính hiệu”
2/HĐ2: Đọc thơ diển cảm:
- Cô đọc lần 1: diễn cảm kết hợp với cử chỉ điệu bộ
- Cô vừa đọc thơ gì? Trong bài thơ nói về cái gì?
- Cô tóm tắt nội dung bài thơ: bài thơ nói rằng nhờ có chú công nhân xây dựng mới có chiếc cầu dài trên dòng sông trắng cho nhân dân, tàu xe đi lại thuận tiện hơn,ai cũng vui mừng hớn hở.
-Cô đọc lần 2 kết hợp cho trẻ xem tranh và giải thích từ khó: nhân dân, cười hớn hở, tấm tắc.
- Dạy đọc thơ:
+ Lớp: Rèn cháu đọc rõ lời.
+ Tổ, nhóm: Rèn cháu đọc diển cảm với nhiều hình thức khác nhau.
+ Cá nhân: Đọc chú ý sửa sai cách phát âm cho trẻ.
- Chuyển tiếp: “hãy đoán xem đó là ai”
3/HĐ3: Đàm thoại :
- Bài thơ có tên là gì? Do ai sáng tác?
-Trong bài gồm những ai? 
-Bài thơ kể về điều gì?
-Cầu mới dựng lên ở đâu? 
-Cái gì chạy qua cầu hàng ngày? 
-Ai đi trên cầu nữa?
-Mọi người khen ngợi ai?
-Chú công nhân xây dựng nên gì?
-Qua bài thơ này con có suy nghĩ gì?
-GD cháu phải biết bảo quản và giữ gìn các phương tiện giao thông.
4/HĐ 4: Tạo sản phẩm:
- Chia trẻ làm 3 nhóm cùng thực hiện.
 Nhóm 1:Cô cho trẻ tô màu tranh ghép thành bài thơ.
 Nhóm 2:Tìm chữ cái l, m, n trong bài thơ ghi số lượng.
 Nhóm 3:Vẽ các loại phương tiện giao thông mà cháu thích.
- Trẻ đem sản phẩm của nhóm và tự nhận xét giữa các nhóm với nhau.
- Cô tổng kết ý kiến và nhận xét chung.
1/HĐ 1:
-Cả lớp hát
-Trẻ trả lời theo suy nghĩ trẻ.
-Cháu tri giác tranh và đàm thoại qua nội dung tranh
-Cả lớp đọc theo cô 2 lần 
-Cháu chơi
2/HĐ 2:
-Lắng nghe
-Cháu cùng đàm thoại về nội dung bài thơ
Trẻ đọc thơ
Trẻ chơi
3/HĐ 3:
-Cháu tham gia trả lời theo suy nghĩ trẻ
4/HĐ 4: 
Lắng nghe
Trẻ về bàn thực hiện
Trẻ nhận xét
 Thứ tư ngày 02 tháng 03 năm 2011
Hoạt động có chủ đích
Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ
Đề tài: LQCC h, k
I/ MĐYC:
 KT : Trẻ nhận biết và phát âm đúng của các chữ h, k. Nhận ra âm và chữ h, k trong các từ chọn vẹn.
Nghe hiểu nghĩa 2-3 từ khái quát chỉ s

File đính kèm:

  • docÔtô của bé.doc