Giáo án Lớp Lá - Chủ đề: Nước và các mùa - Chủ đề nhánh: Hiện tượng tự nhiên

 Văn học:

Dạy trẻ đọc thơ: “Trăng sáng”

Tg: Nhược thủy

 1. Kiến thức:

- Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả bài thơ “Trăng sáng”

- Trẻ hiểu nội dung bài thơ "Trăng sáng" miêu tả cảnh đẹp của ánh trăng soi xuống khắp nơi, trăng tròn ví như cái đĩa, trăng khuyết ví như con thuyền

2. Kỹ năng:

-Trẻ thuộc lời bài thơ.

- Trẻ trả lời câu hỏi rõ ràng.

- Trẻ đọc đúng nhịp điệu bài thơ.

 - Trẻ nhận biết hình ảnh so sánh: "Trăng tròn như cái đĩa "Trông giống con thuyền trôi.

 - Cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên qua nội dung bài thơ.

3. Thái độ

- Giáo dục cảm xúc thẩm mỹ yêu thích thơ cho trẻ

 

doc14 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1495 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp Lá - Chủ đề: Nước và các mùa - Chủ đề nhánh: Hiện tượng tự nhiên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c góc.
* Vận động theo nhạc thể dục của trường ( Tập với nơ)
* Tiên hành: - Trẻ tập các động tác theo nhạc chung của trường. Cô tập cùng với trẻ 
- Động tác: Tay: 2 tay sang ngang, song song trước mặt
- Động tác: Chân: 2 tay song song trước mặt, khụy gối
- Động tác: Lườn: 2 tay trống hông, nghiêng người sang 2 bên
- Động tác : Bật: Bật chụm tách chân
Trò chuyện
Cho trẻ quan sát vi deo về các hiện tượng tự nhiên như : Mưa, gió, nắng, cầu vồng
Hoạt động học
 HĐ: Tạo hình
 Xé dán cầu vồng
(Theo đề tài)
 HĐKP
Khám phá hiện tượng Sáng, tối.
HĐ: LQVH
Dạy trẻ đọc thơ: “Trăng sáng”
Tg: Nhược thủy
Thể dục:
- VĐCB: : Bò cao
- TCVĐ: Tung bóng.
.
HĐ: Âm nhạc:
NDTT: Dạy hát bài 
“ nắng sớm” của NS Hàn Ngọc Bích NDKH: Nghe hát : “ Mưa rơi” Dân ca xá
 Trò chơi âm nhạc: Tai ai tinh.
HĐ: LQVT
So sánh số lượng khác nhau của 2 đối tượng
Hoạt động góc
* Góc phân vai: Bán hàng: Các loại nước giải khát mùa hè, quàn áo, thời trang mùa hè
Chơi đóng vai trò chơi mẹ-con( Mẹ tắm cho búp bê, giặt quần áo lau bàn ghế).Chuẩn bị búp bê,bàn ghế..
* Góc tạo hình: tô màu, vẽ, xé, dán mưa rơi, dán cầu vồng
+ Chuẩn bị: giấy màu, hồ dán,giấy a4, sáp màu.
* Góc Xây dựng(TT).Xây ao cá, bể bơi, công viên nướcChuẩn bị gạch, dao xây, các loài cá
 * Góc âm nhạc: Múa hát những bài hát có trong chủ để:
Chuẩn bị: Đĩa nhạc bài hát có trong chủ đề, xắc xô, phách tre, mũ hoa
*Góc tranh truyện: Xem các câu chuyện, bài thơ có trong chủ điểm..Chuẩn bị các câu chuyện, bài thơ có trong chủ điểm( Mưa rơi, giọt nước tí síu, nắng bốn mùa)
* Góc khám phá: Cho trẻ chơi đong nước, pha nước muối, nước đường, nước tranh, chơi vật chìm, vật nổi
* Góc toán: Cho trẻ ôn đếm những nhóm có số lượng là 2,3 khoanh tròn và tô màu. Cho trẻ ôn 4 hình đã học
Hoạt động ngoài trời
- MĐ QS: bầu trời và trò chuyện về thời tiết
- TCVĐ: Lộn cầu vồng
- Chơi tự do
- MĐ: Chơi vật nổi, vật chìm
- TCVĐ: gieo hạt
 - Chơi tự do
- MĐ: Chơi với cát với nước.
- TCVĐ: Mưa to, mưa nhỏ
- Chơi tự do.
- MĐ: Lao động tưới cây, nhỏ cỏ
- Trò chơi: Mèo đuổi chuột.
- MĐQS: tranh trời nắng, trời mưa
- TCVĐ: Trời nắng, trời mưa 
- Chơi tự do 
Hoạt động chiều
Vận động nhẹ sau ngủ dậy
 Cho trẻ hát hoặc chơi trò chơi: Trời nắng, trời mưa
- Bổ sung cho trẻ ở sách bài tập
- Cho trẻ làm quen với bài thơ: “Trăng sáng”
Làm quen với bài hát“ Nắng xớm”
- Cho trẻ chơi trò chơi đong nước.
- Liên hoan văn nghệ
- Nêu gương cuối tuần
VS, trả trẻ
 Hiệu phó CM	 Tôt trưởng CM	 Giáo viên
 Thứ 2 ngày 06 tháng 04 năm 2015
Nội dung
 Mục đích - yêu cầu
Chuẩn bị
Tiến hành hoạt động
 Tạo hình:
Xé dán cầu vồng.
(Theo đề tài)
1. Kiến thức:
- Trẻ biết cầu vồng có nhiều màu sắc.
- Trẻ biết chọn giấy màu theo ý thích và biết cầm giấy bằng 2 tay để xé giấy.
- Trẻ hiểu cách xé dải, xé dài.. để tạo thành cầu vồng.
2. Kỹ năng: 
- Trẻ sử dụng các kĩ năng đã học như xé giấy dải dài, xé vụn và kỹ năng chấm hồ bằng tay phải, chấm gọn gàng sạch sẽ.
- Trẻ phối hợp được
màu sắc tạo bức tranh đẹp. 
3. Thái độ:
- Biết giữ gìn sản phẩm của mình làm ra.
 * Không gian tổ chức
- Trong lớp
- Trẻ ngồi theo nhóm, hình chữ u.
* Đồ dùng của cô
- Máy tính, đầu, đĩa.
- Tranh mẫu của cô(2 -3) tranh.
- Nhạc bài hát “Trời nắng, trời mưa”.
* Đồ dùng của trẻ
- Vở bé tập dán hình.
 - Giấy màu, khăn lau
1: Gây hứng thú cho trẻ
- Cho trẻ hát bài “Trời nắng, trời mưa” của Đặng Nhất Mai.
- Các con vừa được hát bài hát gì?
- Bài hát nhắc đến hiện tượng gì? Các con ạ khi mưa rào tạnh, rồi lại nắng lên thì thường có cầu vồng xuất hiện đấy, chúng mình đã nhìn thấy cầu vồng bào giờ chưa? Cầu vồng như thế nào nhỉ..
2: Nội dung
- Cho trẻ xem tranh mẫu của cô
- Cô có bức tranh gì đây?
- Ai có nhận xét gì về bức tranh?
- Cô đã sử dụng nguyên vật liệu là gì để tạo bức tranh?
- Các con nhìn xem cầu vồng có những màu sắc gì?...
- Đúng rồi cô có bức tranh xé dán cầu vồng đấy để xé, dán được cầu vồng đẹp như này cô đã dùng hình thức xé, dán và nguyên vật liệu là giấy màu và hồ dán đấy
- Nhắc lại cho trẻ cách xé dán
 (Cô xé giấy dải dài, xé giấy thật nhiều màu sắc, sau đó cô dùng đầu ngón tay trỏ trái chấm hồ, sau đó cô chấm nhẹ vào mặt trái của giấy cô dùng tay phải cầm giấy và dán vào nơi cô sẽ dán cầu vồng..)
Cô Hương cũng có một bức tranh rất đẹp tặng chúng mình đấy.
( cô 2 mang tranh mẫu vào) => Cô cũng có một bức tranh dán cầu vồng rất đẹp tặng chúng mình đấy => Cho trẻ nhận xét.
- Các con có muốn xé dán được những bức tranh đẹp như cô không ? Vậy cô con mình cùng vận động các ngón tay bằng một trò chơi nhé: * Cho trẻ chơi trò chơi với các ngón tay
 Nào những bàn tay khéo léo đã sẵn sàng chưa? Chúng mình cùng về bàn thực hiện nào.
* Trẻ thực hiện:
- Cô phát vở bé tập vẽ cho trẻ thực hiện.
- khi trẻ thực hiện cô lưu ý quan sát, động viên, nhắc trẻ cách xé dán và phối hợp màu sắc để cho bức tranh cho đẹp.
 3: Trưng bày và chia sẻ sản phẩm.
Cô giúp trẻ treo sản phẩm lên giá, cho trẻ quan sát giới thiệu sản phẩm của mình và nhận xét sản phẩm của bạn
Cô nhận xét chung, tuyên dương những sản phẩm đẹp, động viên những bài chưa hoàn thiện.
4: Kết thúc
- Cho trẻ chơi trò chơi “Trời nắng, trời mưa”
Nhận xét trẻ cuối ngày..............................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
 Thứ 3 ngày 07 tháng 04 năm 2015
Nội dung
Mục đích yêu cầu
Chuẩn bị
Tiến hành hoạt động
HĐKPKH
Khám phá hiện tượng Sáng, tối.
1. Kiến thức:
 - Trẻ biết được một số hiện tượng tự nhiên như trời sáng, trời tối.
Trẻ biết được sự khác biệt giữa sáng và tối. 
2. Kỹ năng
- Trẻ nói được sự khác biệt giữa trời sáng và trời tối.
Trẻ thực hiện các thao tác trong thí nghiệm về sáng tối.
- Rèn trẻ kỹ năng quan trả lời câu hỏi của cô.
3. Thái độ.
- Hứng thú tham gia vào hoạt động.
* Không gian tổ chức
- Trong lớp
- Trẻ ngồi hình chữ u.
* Đồ dùng của cô :
Máy tính, đầu, đĩa
Đèn pin.
* Đồ dùng của trẻ.
Hầm cho trẻ chơi trò chơi( 1 hầm sáng có đè pin và 1 hầm tối)
- Mũ kín cho trẻ.
1.Ổn định tổ chức - gây hứng thú.
 - Cô và trẻ chơi trò chơi “Trời tối, trới sáng”
 - Hôm nay cô con mình cùng chơi với các trò chơi trời tối, trời sáng nhé
 - Khi chúng mình nhắm mắt vào thì sẽ không nhìn thấy gì nhưng có khi nào chúng mình mở mắt ra mà cũng không nhìn thấy gì không nhỉ? Là những lúc trời như thế nào? À là những lúc trời tối đấy.
2. Nội dung:
 - Cô mở hết các của và bật điện xong trò chuyện với trẻ: Khi mở cửa các con thấy trong phòng thế nào? Nhìn mọi thứ xung quanh thế nào?
Bây giờ các con nhắm mắt vào cô sẽ tặng chúng mình một điều bất ngờ.
 - Cô đóng hết cửa và tắt điện: Các con thấy lớp mình như thế nào? Khi đóng cửa vào các con thấy phòng học như thế nào? Có nhìn rõ cô và các bạn không?
Tại sao lại có sự khác biệt như vậy? Cái gì làm cho phòng học sáng và tối? 
Khi tối thì con nhìn cô và các bạn thế nào? nhìn đồ vật xung quanh thế nào?
Các con có biết có những loại ánh sáng nào không?
Kết luận: ánh sáng giúp chúng ta nhìn rõ mọi vật xung quanh hơn, giúp ta làm mọi việc dễ dàng hơn. Có ánh sáng do mặt trời hoặc mặt trăng buổi tối tạo nên, gọi là ánh sáng thiên nhiên. Những ánh sáng nhờ đèn điện, nến, đèn pin, ánh lửa Nên người ta gọi ánh sáng nhân tạo, do con người tạo nên.
- Hôm nay cô mang đến cho chúng mình một trò chơi rất thú vị đó là trò chơi “ Đi qua đường hầm”
*Trò chơi 1: “ Đi qua đường hầm”
Ai thích thử và đoán điều gì xảy ra nếu đi vào trong đường hầm này!
- Mời một vài trẻ xung phong chui vào bò qua đường hầm (không có ánh sáng) và hỏi: Con cảm thấy thế nào khi chui qua đường hầm này?
- Cho các trẻ lần lượt chui qua đường hầm tối và hỏi cảm giác của trẻ khi chui qua đường hầm tối.
- Bây giờ cô cho các con chui qua đường hầm khác xem có gì khác với đường hầm trước nhé. (cho trẻ chui qua đường hầm có đèn pin bật sáng) và hỏi trẻ: Con thấy thế nào khi chui qua đường hầm này? Có gì khác khi chui qua đường hầm bên kia.
Cho tất cả trẻ chui qua đường hầm có đèn pin và cho trẻ nêu cảm nhận của mình.
Các con có thích được bò như vậy nữa không? lần lượt cho trẻ chui qua 2 đường hầm để trẻ trải nghiệm được chui qua 2 đường hầm khác nhau (mỗi trẻ chui 2 lần qua cả 2 đường hầm) và nêu cảm nhận của mình.
Nếu có ánh sáng thì chúng ta làm việc như thế nào?; Nếu không có ánh sáng thì chúng ta làm việc có gì khó khăn?
Kết luận: Nhờ có ánh sáng, chúng ta làm việc gì cũng dễ dàng. Nếu không có ánh sáng, chúng ta gặp khó khăn vì không nhìn thấy mọi thứ để làm. Như vậy chúng mình có cần ánh sáng không? 
*Trò chơi 2: Chiếc mũ kỳ diệu
- Cô mời lần lượt 5 trẻ lên đội chiếc mũ kín và cho trẻ nói lên cảm nhận của mình khi đội chiếc mũ đó.
3. Kết thúc: Cô và trẻ hát vđ bài “Nắng xớm”
Nhận xét trẻ cuối ngày:.
..
..
..
Thứ 4 ngày 08 tháng 04 năm 2015
Nội dung
Mục đích yêu cầu
Chuẩn bị
Tiến hành hoạt động
 Văn học:
Dạy trẻ đọc thơ: “Trăng sáng”
Tg: Nhược thủy
1. Kiến thức: 
- Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả bài thơ “Trăng sáng”
- Trẻ hiểu nội dung bài thơ "Trăng sáng" miêu tả cảnh đẹp của ánh trăng soi xuống khắp nơi, trăng tròn ví như cái đĩa, trăng khuyết ví như con thuyền
2. Kỹ năng:
-Trẻ thuộc lời bài thơ.
- Trẻ trả lời câu hỏi rõ ràng.
- Trẻ đọc đúng nhịp điệu bài thơ.
 - Trẻ nhận biết hình ảnh so sánh: "Trăng tròn như cái đĩa "Trông giống con thuyền trôi...
    - Cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên qua nội dung bài thơ.
3. Thái độ
- Giáo dục cảm xúc thẩm mỹ yêu thích thơ cho trẻ
* Không gian tổ chức
- Trong lớp học.
- Trẻ ngồi hình chữ u, hàng ngang.
* Đồ dùng của cô
- Đài, đĩa có một số bài hát trong chủ điểm
( Ánh trăng hòa bình)
- Hình ảnh minh hoạ nội dung bài thơ “ Nắng bốn Mùa”
- Que chỉ.
* Đồ dùng của trẻ
- Ghế đủ cho trẻ ngồi
 1: Gây hứng thú cho trẻ
- Cô cho trẻ xem một số hình ảnh của trăng sáng và trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài, có rất nhiều bài thơ, câu hát rất hay nói về vẻ đẹp của ánh trăng đấy. Hôm nay cô giới thiệu với chúng mình bài thơ
 “Trăng sáng” của tg Nhược Thủy nhé.
2 : Nội dung: 
+Cô đọc bài thơ lần 1.
- Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì?
+ Cô đọc bài thơ lần 2: kết hợp hình ảnh minh hoạ.
- Hỏi trẻ tên bài thơ, tên tác giả.
- Giảng nội dung: bài thơ "Trăng sáng" miêu tả cảnh đẹp của ánh trăng chiếu sáng khắp mọi nơi, trăng tròn ví như cái đĩa treo lơ lửng, trăng khuyết ví như con thuyền đang trôi, ánh trăng luôn gần gũi, ánh trăng là bạn của tất cả chúng ta đấy các con ạ.
- Đàm thoại với trẻ về nội dung bài thơ.
+ Chúng mình vừa đọc bài thơ gì ? Của ai ? 
+ Bài thơ nói về gì?
+ Khi trăng tròn thì trăng giống cái gi?
+ Khi trăng khuyết thì trăng nhìn giống cái gi?..
Các bé có biết vì sao khi các bé đi trăng lại đi theo không? Vì trăng là bạn của chúng mình đấy nào cô con mình cùng hát vang bài hát ca ngợi vẻ đẹp của ảnh trăng nào
Cô và trẻ hát và vận động bài “Ánh trăng hòa bình” => Cho trẻ ngồi thành 3 hàng ngang.
Cô đọc bài thơ lần 3 kết hợp mô hình.
* Dạy trẻ đọc bài thơ.
- Dạy trẻ đọc bài thơ 3 - 4 lần ( Cô chú ý sửa lỗi cho trẻ)
- Tổ đọc 1-2 lần luân phiên nhau ( Cô chú ý sửa lỗi cho trẻ)
- Cá nhân đọc 1- 2 lần
- Cả lớp đọc lại bài thơ 1 lần
 Trò chơi: Trăng tròn, trăng khuyết
- Cách chơi: Khi cô nói trăng tròn thì trẻ đứng thành vòng tròn, khi cô nói trăng khuyết thì trẻ đứng giống như chiếc thuyền trong bài thơ.
3. Kết thúc: Nhận xét tuyên dương trẻ.
Nhận xét trẻ cuối ngày
 Thứ 5 ngày 09 tháng 04 năm 1015
Nội dung
Mục đích yêu cầu
Chuẩn bị
Tiến hành hoạt động
 Thể dục
- VĐCB: Bò cao
- TC: Tung bóng.
* Kiến thức
- Trẻ biết tên vận động “Bò cao”
 và hiểu cách thực hiện vận động
- Trẻ biết tên trò chơi.
* Kỹ năng:
- Trẻ biết bò phối hợp chân nọ, tay kia theo sự hướng dẫn của cô
- Kết hợp nhịp nhàng giữa tay và chân.
* Thái độ 
- Hứng thú tham gia hoạt động
.
* Không gian tổ chức
- Ngoài sân
* Đồ dùng của cô
- Sân tập rộng và sạch.
- Đài, đĩa có các bài hát trong chủ điểm
* Đồ dùng của trẻ
- Mũ những đám mây bằng xốp 
- 2 vạch suất phát, 2 vạch đích
- 2 rổ ném bóng, 20 quả bóng nhỡ.
 1: Ổn định tổ chức + Gây hứng thú.
 Chào mừng các bé đến với hội thi “ Bé khỏe bé ngoan” của lớp c3 ngày hôm nay. Đến với hội thi là sự tham gia của 3 đội ( Đội mây xanh, đội mây trắng và đội mây vàng)
 Mời 3 đội vào phần thi thứ nhất: Khởi động
+ Khởi động ( Trẻ tập với vòng)
Cho trẻ đi chạy thành đội hình vòng tròn, kết hợp đi kiễng gót, đi bằng gót chân, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường và về bốn hàng ngang.
Vừa rồi là phần thi Khởi động, cả 3 đội đã hoàn thành xuất sắc, mời cả 3 đội đến với phần thi thứ 2
 “Đồng diễn”
+Trọng động:
* BTPTC:
- Tay: 2 Tay đưa lên cao, hạ xuống (4Lx4n)
- Chân : 2 đưa song song về phía trước kết hợp nhún chân (2Lx4n)
- Bụng : Gập người về phía trước (2L x 4N)
- Bật nhảy: 2 tay song song , dơ cao kết hợp bật tách chụm chân tại chỗ (2L x 4N.)
- Trẻ chuyển đội hình thành 2 hàng ngang đối diện cách nhau khoảng 3m.
*VĐCB: Bò cao
- Lần 1. Cô làm mẫu không phân tích động tác
- Lần 2 : Cô làm mẫu phân tích động tác: khi có hiệu lệnh “ Chuẩn bị” cô chống cả 2 bàn tay, bàn chân xuống sàn, sát vạch xuất phát, gối hơi khụy, mắt nhìn phía trước
Khi có hiệu lệnh “Bò” Cô bò phối hợp chân nọ tay kia cho tới đích
*Trẻ thực hiện;
- Gọi 2 trẻ lên làm mẫu, cả lớp quan sát, nhận xét.
( Nếu trẻ thưa thực hiện được vận động thì cô hướng dẫn lại )
- Lần 1: Lần lượt từng trẻ thực hiện ( Cô chú ý quan sát, sửa sai cho trẻ)
- Lần 2 : Cho nhóm trẻ thực hiện với tốc độ bò nhanh hơn
- lần 3 Cho trẻ thi đua.
- Hỏi trẻ tên vận động.
* T/C: Tung bóng vào rổ
- Cô nói luật chơi, cách chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần.
3. Hồi tĩnh: 
- Đi lại nhẹ nhàng 1-2 vòng.
Âm nhạc:
NDTT: Dạy hát bài “Nắng sớm” của NS Hàn Ngọc Bích NDKH: Nghe hát : “ Mưa rơi” Dân ca xá
 Trò chơi âm nhạc: Tai ai tinh
1. Kiến thức: 
- Trẻ biết tên bài hát “Nắng sớm” của NS Hàn Ngọc Bích 
- Cảm nhận giai điệu vui tươi, nhí nhảnh, tình cảm của bài hát 
- Trẻ biết tên bài nghe hát “ Mưa rơi” Dân ca xá 
2. Kỹ năng
- Ngồi hát với tư thế thoải mái, hát với giọng tự nhiên
- Trẻ hát đúng giai điệu, lời ca, thể hiện sắc thái vui tươi của bài hát “Nắng sớm” - Trẻ chú ý lắng nghe cô hát trọn vẹ bài hát “Mưa rơi” dân ca Xá
3. Thái độ
 - Trẻ mạnh dạn, tự tin và hào hứng tham gia vào hoạt động âm nhạc
* Địa điểm: Trong lớp
* Đồ dùng của cô:
- Trang phục của cô: gọn gàng
- Đàn, đài ghi các bài hát “Nắng sớm”,
 “ Mưa rơi”,
Nhạc trò chơi.
 * Đồ dùng của trẻ:
- Trang phục gọn gàng cho trẻ.
- Ghế cho trẻ ngồi.
* Hoạt động 1: Ôn định tổ chức
- Trò chuyện với trẻ về chủ đề, dẫn dắt trẻ vào bài. 
 2: Hoạt động trọng tâm
- Hai cô hát vận động trên nền nhac bài hát “Nắng sớm”
- Cô vừa hát cho các con nghe bài hát rồi.
- Các con thấy bài hát này thế nào? ( rất hay, rất vui nhộn)
Các con chú ý nghe cô hát lại nhé
- Cô hát mẫu
+ Lần 1: không nhạc ( Cô vừa hát xong rồi)
+ Lần 2: Cô hát cùng nhạc
- Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì? 
- Bài hát nói về điều gì?
* Giới thiệu nội dung bài hát “ Ánh nắng sớm rất tốt cho cơ thể chúng mình đấy, mỗi buổi sáng chúng mình hãy mở cửa ra và đón ánh nắng mới nhé, giống như các bạn trong bài hát các bạn nhỏ và cả những chú chim thường dậy xớm tắm năng và tập thể dục đấy.”
+ Lần 3: Cô hát cùng nhạc
- Các con hát cùng cô bài hát này nhé!
- Cô dạy trẻ hát:
- Khi cô bắt nhịp 1 tay thì cô hát, khi cô bắt nhịp 2 tay thì các con hát, các con đã rõ chưa?
* Cô bắt nhịp cho trẻ hát cùng cô 2 lần ( Không nhạc)
- Cô cho trẻ hát 2 lần ( kết hợp nhạc đệm)
- Mời nhóm trẻ, cá nhân trẻ hát
- Khi trẻ hát cô chú ý sửa sai cho trẻ (nếu có).
* Cách sửa
- Nếu trẻ hát sai về giai điệu: Cô hát mẫu chọn vẹn câu hát đó rồi bắt giọng cho trẻ hát lại đến hết bài
- Nếu trẻ hát sai lời ca: Cô có thể đọc lại lời kết hợp hát mẫu rồi bắt giọng cho trẻ hát lại câu hát sai đễn hết bài
- Mời từng tổ, nhóm, cá nhân trẻ lên hát có nhạc đệm
 Hát nâng cao
Để bài hát được hay hơn, vui nhộn hơn, có thể vừa hát vừa vận động theo nhạc như, dậm chân, nhún chân, lắc mông nữa đấy, chúng mình có thích thử không?
- Cho cả lớp hát và thể hiện động tác theo ý thích ( Trẻ đứng vòng tròn)
Cô động viên, khen ngợi trẻ. 
* Trò chơi “ Tai ai tinh”
- Cách chơi: Các con hay cùng làm cho các âm thanh phát ra từ đôi bàn tay như vỗ tay, đập tay xuống nền và chú ý nghe nhạc, khi nhạc to thì các con đập to, khi nhạc nhỏ thì các con đập nhỏ.
- Các con đã sắn sàng chưa? Cô tổ chức cho trẻ chơi.
- Cô nhận xét động viên trẻ sau mỗi lần chơi
* Nghe hát bài “ Mưa rơi” Dân ca xá
- Cô hát lần 1 kết hợp nhạc
- Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì? Thuộc làn điệu dân ca nào?
- Cô hát lần 2: Làm động tác minh hoạ
- Lần 3 : Trẻ hưởng ứng cùng cô
*3. Kết thúc: 
- Chúc các cô luôn vui vẻ, chúc các bé luôn khỏe mạnh.
Nhận xét trẻ cuối ngày...
Thứ 6 ngày 10 tháng 04 năm 2015
Nội dung
Mục đích yêu cầu
Chuẩn bị
Tiến hành hoạt động
 LQVT
So sánh số lượng khác nhau của 2 đối tượng
1. Kiến thức:
- Trẻ nhận biết được sự khác nhau của 2 nhóm đối tượng.
- Biết cách so sánh số lượng của 2 nhóm bằng cách xếp tương ứng 1-1 
2. Kĩ năng:
- Đếm vẹt được từ 1 đến 5
- Xếp và đếm đối tượng từ trái sang phải
- Nhận được ra số lượng nhiều hơn, ít hơn bằng cách xếp tương ứng 1 -1
- Chọn được đúng màu sắc các đối tượng theo yêu cầu của cô.
- Chơi trò chơi thành thạo
3. Thái độ:
Trẻ hứng thú tham gia hoạt động cùng cô và các bạn.
* Không gian tổ chức
- Trong lớp
- Trẻ ngồi hình chữ u
* Đồ dùng của cô
- 4 đám mây màu vàng, 5 đám mây màu xanh, 4 ngôi sao vàng
* Đồ dùng của trẻ
- Bảng gắn đủ cho trẻ.
- Mỗi trẻ 1 rổ đồ dùng giống của cô nhưng kích thước nhỏ hơn
- Mỗi trẻ 1 tranh có các nhóm mây số lượng khác nhau
.
 1: ổn định tổ chức
- Cô và trẻ chơi trò chơi : “ Trời nắng trời mưa” 
- Trò chuyện với trẻ về trò chơi và dẫn dắt vào bài.
 2 : Nội dung
* So sánh số lượng khác nhau của 2 đối tượng.
- Trong rổ có gì? 
- Các con xếp hết cho cô những đám mây màu vàng có trong rổ ra nào
- Cô con mình cùng đếm những đám mây màu vàng nào?( 1,2,3,4)
- Trong rổ còn gì nữa? Các con xếp dưới mỗi đám mây màu vàng là một đám mây màu xanh nào, cô con mình cùng đếm số mây màu xanh nhé.
- Giờ các con xếp chồng những đám mây màu xanh lên những đám mây màu vàng nào
- Các con nhìn tinh xem đám mây màu xanh ở cuối có đám mây màu vàng nào không? Đám mây nào thừa ra?
- Các con có nhận xét gì về số mây màu vàng và số mây màu xanh?
- Số mây nào nhiều hơn số mây nào ít hơn? Vì sao?
- Các con cất những đám mây màu vàng vào rổ nào.
- Trong rổ của các con có gì nữa?các con xếp tất cả những ngôi sao có trong rổ ra nào? Vừa xếp chúng mình vừa đếm nhé ( 1,2,3,4)
- Cô con mình cùng so sánh số mây màu xanh với số ngôi sao màu vàng nào? 
- Cô cho trẻ xếp cạnh và xếp chồng và cho trẻ so sánh
- Cô chốt lại: Khi cô xếp tương ứng từng đối tượng của 2 nhóm mà nhóm nào có đối tượng thừa ra thì nhóm đó có số lượng nhiều hơn
* Trò chơi luyện tập
Trò chơi 1: Thi xem ai nhanh
Cô chia trẻ thành 3 nhóm chơi thi đua đi theo đường zích zắc lên gắn mây. Trong một bản nhạc so sánh xem đội nào gắn được nhiều mây hơn là đội đó chiến thắng
Trò chơi 3: “Ai thông minh hơn”
- Mỗi trẻ 1 tranh có các nhóm mây số lượng khác nhau
cho trẻ tìm nhóm nào có số lượng nhiều hơn hoặc ít hơn và khoanh tròn nhóm đó.
3. Kết thúc: 
cô nhận xét tuyên dương trẻ
Nhận xét trẻ cuối ngày..............................................................................................................................................................
.............

File đính kèm:

  • docGiao_an_Nuoc_va_cac_mua_tuan_Hien_tuong_tu_nhien.doc
Giáo án liên quan