Giáo án Lớp ghép 3+4 - Tuần 6 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Xuân Quang 1
: Chỉ và nêu tên các bộ phận của Cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ đồ.
- GV nhận xét đánh giá.
3/Bài mới
- Giới thiệu bài:
HĐ1: - Thảo luận cả lớp
Bước1: - Yêu cầu từng cặp HS thảo luận theo câu hỏi: - Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?
Bước2: - Yêu cầu các cặp lên trình bày kết quả thảo luận.
- Theo dõi bình chọn cặp trả lời đúng nhất.
HĐ2: - Quan sát -Thảo luận
Bước1: - Làm việc theo cặp:
- Yêu cầu từng cặp quan sát hình 2, 3, 4, 5 trang 25 SGK thảo luận các câu hỏi:
+ Cho biết các bạn trong hình đang làm gì? Việc làm đó có lợi gì đối với việc giữ và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu?
Bước2: - Làm việc cả lớp:
- Gọi một số cặp trình bày kết quả.
- Tiếp theo GV yêu cầu cả lớp thảo luận các câu hỏi gợi ý:
+ Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh các bộ phận bên ngồi của cơ quan bài tiết nước tiểu?
+ Tại sao hàng ngày cần phải uống đủ nước?
* GV rút kết luận như SGV.
- Liên hệ thực tế.
4Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà học và ôn lại bài.
rả lời câu hỏi: Chỉ và nói những cách bảo quản thức ăn trong từng hình. - Kết quả làm việc của nhóm ghi theo mẫu SGV. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày trước lớp. - Nhận xét - chốt nội dung. Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ sở khoa học và cách bảo quản thức ăn. *MT: Giải thích được cơ sở khoa học của cách bảo quản thức ăn. Bước 1: - GV giảng: Các loại thức ăn tươi có nhiều nước và chất dinh dưỡng, .. Bước 2: - GV cho cả lớp thảo luận câu hỏi: Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì? (HS có thể nói: Làm cho thức ăn khô để vi sinh vật không thể phát triển được) - GV giúp cho HS rút ra được nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là.. Bước 3: - GV cho HS làm bài tập: Trong các cách bảo quản thức ăn dưới đây, cách nào làm cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động ? Cách nào ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm ? Phơi khô, nướng sấy; Ướp muối, ngâm nước mắm; Ướp lạnh; Đóng hộp; Cô đặc với đường; - Đáp án: + Làm cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động: a; b; c; e. + Ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm: d. Hoạt động 3: Tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn ở nhà. *MT: HS liên hệ thực tế về cách bảo quản thức ăn mà gia đình áp dụng. Bước 1: - GV phát phiếu bài tập cho cá nhân. - HS làm việc với phát phiếu bài tập. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Một số HS lên trình bày, các em khác bổ sung và học tập lẫn nhau. - Kết thúc tiết học, GV cần nêu rõ, những cách làm trên chỉ giữ được thức ăn trong một thời gian nhất định. Vì vậy, khi mua những thức ăn đã được bảo quản cần xem kỹ hạn sử dụng được in trên vỏ hoặc bao gói. 3.Củng cố – Dặn dò: (2) + Nêu các cánh bảo quản thức ăn? - Về nhà học bài và chuẩn bị bài: Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. - Nhận xét tiết học - HS mở SGK trang 24, 25 xem, thảo luận và làm theo yêu cầu của GV. - HS lên trình bày. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi. - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. - Cả lớp làm bài tập. - Một số HS lên trình bày kết quả. - HS lắng nghe. - HS làm việc phiếu bài tập. - Một số HS lên trình bày của mình trước lớp. - HS lắng nghe. Thứ tư ngày 14/10/2015 Tiết:1 *Lớp 3:Tập đọc: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC *L4:Toán : §28: Luyện tập chung I.Mục tiêu: *L3: - Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung: Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học (trả lời các câu hỏi 1,2,3). - Hiểu nội dung: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. (Trả lời các câu hỏi trong SGK). *L4: - Viết ,đọc, so sánh được các số tự nhiên ;nêu được giá trị của chữ số trong một số. - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. - Tìm được số trung bình cộng *BT cần làm:Bài 1, 2/ 36,37 II.Chuẩn bị: *L3:- Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn để luyện đọc. III.Hoạt động dạy học: Lớp2 Lớp3 1/Ổn định 2/KT bài cũ: - Gọi 3 em đọc bài bài "Tập làm văn". - Nhận xét đánh giá, ghi điểm. + Năm 1547 thuộc thế kỉ nào? + Năm 2002 thuộc thế kỉ nào? + Thế kỉ XX kéo dài từ năm nào đến năm nào?. 3/Bài mới Giới thiệu bài: - Bài văn: Nhớ lại buổi đầu đi học của nhà văn Thanh Tịnh tả lại những cảm xúc khi ông còn là một cậu bé lần đầu tiên theo mẹ tới trường. Luyện đọc: - GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng đoạn trước lớp và giải nghĩa từ khó. - GV tạm thời chia bài đọc thành 3 đoạn. - Yêu cầu HS đặt câu với các từ: nao nức, mơn man, bỡ ngỡ, ngập ngừng. - Đọc từng đoạn trong nhóm. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường? - Tác giả đã so sánh những cảm giác của mình được nảy nở trong lòng với cái gì? - Trong ngày đến trường đầu tiên, tại sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn? - Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường? * GV khuyến khích HS học thuộc lòng đoạn văn mà em thích. - GV chọn đọc 1 đoạn văn. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn văn với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, đầy cảm xúc. - Cả lớp và GV nhận xét. 1 / Giới thiệu: Nêu đề bài và mục tiêu cần đạt. 2 / Hướng dẫn luyện tập: - Cho HS đọc kĩ đề bài rồi tự làm bài tập trong 30 phút. - Hướng dẫn HS tự chữa bài *Đáp án Bài 1: HS làm bài. Bài 2: a) Hiền đã đọc được 33 quyển sách. b) Hoa đã đọc được 40 quyển sách. c ) Số quyển sách Hoa đọc được nhiều hơn Thục là : 40 - 25 = 15 ( quyển sách ) d) Trung đọc ít hơn Thục 3 quyển sách vì 25 - 22 = 3 ( quyển sách ) e) Bạn Hoà đọc được nhiều sách nhất. g) Bạn Trung đọc được ít sách nhất. h) Số sách trung bình mỗi bạn đọc được là: (33 + 40+ 22 + 25 ) :4= 30 ( quyển sách ) 4Củng cố, dặn dò - Hãy tìm những câu văn có sử dụng từ so sánh. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Khuyến khích HS học thuộc cả bài. - Chuẩn bị bài: Trận bóng dưới lòng đường. - Nhận xét kết quả bài làm của HS. - Dặn các em ôn kĩ các kiến thức đã học . Chuẩn bị cho bài sau: Phép cộng ------------------------------ Tiết:2 *Lớp 3:Toán: LUYỆN TẬP *L4:Tập đọc: §12 : Chị em tôi I.Mục tiêu: *L3: - Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở tất cả các lượt chia). - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán. (Bài tập 1, 2, 3). *L4:-Biết đọc bài với giọng kể nhẹ nhàng , bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện : khuyên học sinh không được nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin,sự tôn trọng của mọi người với mình ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ). II.Chuẩn bị: *L3:- Bảng phụ. *L4:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK . III.Hoạt động dạy học: Lớp2 Lớp3 1/Ổn định 2/KT bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng thực hiện 2 phép tính sau: Đặt tính rồi tính: 68 : 2 ; 39 : 3 - GV nhận xét - ghi điểm. Gọi 2 HS đọc bài Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca - Kết hợp cho HS trả lời 2 câu hỏi 1 , 3 SGK 3/Bài mới - GV giới thiệu bài: Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Gọi 3 HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi rồi làm bài vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng giải . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 1 / Giới thiệu : 2/ Luyện đọc và tìm hiểu bài . a) Luyện đọc :- Cho HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - GV kêt hợp giúp HS hiểu những từ mới và khó được chú thích cuối bài ( tặc lưỡi , yên vị , giả bộ , im như phỗng , cuồng phong ,ráng ) -GV sửa lỗi về đọc cho HS - Cho HS luyện đọc theo cặp - Mời 1 HS đọc cả bài . - GV đọc diễn cảm cả bài ,giọng kể nhẹ nhàng ,hóm hỉnh b) Tìm hiểu bài : + Cô chị xin phép ba đi đâu ? + Cô có đi học nhóm thật không ? Em đoán xem cô đi đâu ? + Cô nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa ? Vì sao cô lại nói dối được nhiều lần như vậy ? + Vì sao mỗi lần nói dối , cô chị lại thấy ân hận ? +Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối ? +Khi bị chị mắng , cô em đã đối phó ra sao ? +Vì sao cách làm của cô em giúp được chị tỉnh ngộ ? + Cô chị đã thay đổi như thế nào ? +Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? - Hãy đặt tên cho cô chị và cô em theo đặc điểm tính cách. 4Củng cố, dặn dò - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập. - Chuẩn bị bài mới. - Cho HS luyện và thi đọc diễn cảm đoạn 2 của bài văn theo lối phân vai: người dẫn chuyên , cô chị , cô em , người cha . ------------------------------- Tiết:3 *Lớp 3:Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC - DẤU PHẨY *L4:Kĩ thuật: §6:Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. I.Mục tiêu: *L3: - Tìm được một số từ ngữ về trường học qua bài tập giải ô chữ. - Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn. *L4 - HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường . - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường .Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. - Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống . II.Chuẩn bị: *L3:- Ghi lên bảng lớp ô chữ ở bài tập 1. - Bảng lớp viết 3 câu văn ở bài tập 2 (Theo hàng ngang). *L4:- Hai mảnh vải sợi bông,kích thước 10 cm x 15 cm - Kim khâu , chỉ - Bút chì , thước kẻ , kéo . III.Hoạt động dạy học: Lớp2 Lớp3 1/Ổn định 2/KT bài cũ: - Gọi 2 HS làm miệng các bài tập 1 và 3. - GV nhận xét. Thế nào là khâu thường ? - Em phải thực hiện đường khâu như thế nào cho hợp lí ? 3/Bài mới - Giới thiệu bài: - Mở rộng vốn từ về trường học qua bài tập giải ô chữ các em đã được làm quen từ lớp 2. Và làm 1 bài tập ôn luyện về dấu phẩy. Hoạt động: - Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Giải ô chữ. - GV ghi bảng, nhắc lại từng bước thực hiện bài tập. Bước1: Dựa theo lời gợi ý, các em phải đoán từ đó là từ gì. Bước2: Ghi từ vào các ô trống theo hàng ngang (viết chữ in hoa), mỗi ô trống ghi một chữ cái (xem mẫu). Nếu từ tìm được vừa có ý nghĩa đúng như lời gợi ý vưa có số chữ cái khớp với số ô trống trên từng dòng thì chắc là em đã tìm đúng. Bước3: Sau khi điền đủ 11 từ vào ô trống theo hàng ngang, em sẽ đọc để biết từ mới xuất hiện ở cột được tô màu là từ nào. Bài tập đã gợi ý từ đó có nghĩa là: Buổi lễ mở đầu năm học mới. - GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu, mời 3 nhóm HS (mỗi nhóm 10 HS) thi tiếp sức (mỗi HS điền thật nhanh 1 từ vào ô trống). - Sau thời gian quy định, đại diện mỗi nhóm đọc kết quả của nhóm, mình, đọc từ mới xuất hiện ở cột tô màu. - Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa, kết luận nhóm thắng cuộc. Bài 2: - Thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp. - GV mời 3 HS lên bảng đã viết 3 câu văn, điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp. - Cả lớp và GV nhận xét - Chốt lại lời giải đúng. 1/Giới thiệu bài : 2/Phát triển bài: -Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu - Giới thiệu mẫu khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường , hướng dẫn HS quan sát . - Em có nhận xét gì về đường khâu ,cách khâu ở mẫu này ? - Em biết có những sản phẩm nào được khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường ? -Kết luận - Hoạt động 2 : Hướng dẫn các thao tác kĩ thuật . - Cho HS quan sát các hình 1,2,3 ở SGK để tìm hiểu các bước khâu . + Em hãy quan sát hình 1 ( trang 15 ) rồi nêu cách vạch dấu đường khâu ? Thực hành vạch dấu ? + Em hãy quan sát kĩ hình 2 và nêu cách khâu lược ? + Dựa vào hình 3a , em hãy cho biết khâu ghép hai mép vải được thực hiện ở mặt trái hay mặt phải của hai mảnh vải ? + Dựa vào hình 3b, em hãy nêu lại cách khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu ? - Gọi vài HS lên thực hiện các thao tác kĩ thuật trước lớp - Gọi vài HS đọc phần ghi nhớ cuối bài - Cho HS xâu chỉ vào kim ,vê nút chỉ và thực hành khâu thử khâu ghép hai mảnh vải bằng mũi khâu thường . 4Củng cố, dặn dò - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà tìm giải các ô chữ trên các tờ báo hoặc tạp chí dành cho thiếu nhi. Và chuẩn bị bài mới. -GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. -Chuẩn bị bài sau: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường (tt). ----------------------------------- Tiết:4 *Lớp 3:Thủ công:GẤP CẮT NGÔI SAO 5 CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG ) *L4:Tập làm văn: §11: Trả bài văn viết thư I.Mục tiêu: *L3: - Biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh. - Gấp, cắt, dán được ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối. - HS yêu quý lá cờ đỏ sao vàng, luôn có ý thức trân trọng, giữ gìn lá cờ Tổ quốc. *L4:- Biết rút linh nghiệm về bài văn viết thư ( đúng ý , rõ bố cục , dùng từ ,đặt câu ,viết đúng chính tả ); -Biết tự chữa những lỗi trong bài viết của mình theo sự hướng dẫn của GV. - Nhận thức được cái hay của những bài làm tốt . II.Chuẩn bị: *L3:- Một mẫu lá cờ đỏ sao vàng sẵn bằng giấy màu có kích thước đủ lớn để HS quan sát được *L4:- Bảng phụ III.Hoạt động dạy học: Lớp2 Lớp3 1/Ổn định 2/KT bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. - GV nhận xét đánh giá. 3/Bài mới * Giới thiệu bài: - Hôm nay, các em tiếp tục gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và hoàn chỉnh lá cờ đỏ sao vàng. * Thực hành: - Gấp, cắt, dán: Ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng: - GV gọi HS nhắc lại và thực hiện các bước gấp, cắt ngôi sao 5 cánh. - 1 HS nhắc lại cách dán ngôi sao để được lá cờ đỏ sao vàng. - GV nhận xét và treo tranh quy trình gấp, dán lá cờ đỏ sao vàng lên bảng để nhắc lại các bước thực hiện. - GV tổ chức cho HS thực hành gấp, cắt dán lá cờ đỏ sao vàng. - GV theo dõi và giúp đỡ những em còn lúng túng hoặc làm chưa đúng. - Nhắc các em cẩn thận khi sử dụng kéo. * Trình bày sản phẩm: - GV tổ chức cho HS trưng bày và nhận xét những sản phẩm thực hành của mình. - Đánh giá sản phẩm thực hành của HS. - Nhắc HS giữ vệ sinh sau khi làm xong. * Hoạt động1: Nhận xét chung ve kết quả bài làm của học sinh - Viết đề bài lên bảng . - Nêu nhận xét : + Những ưu điểm chính : Xác định đúng đề bài ,kiểu bài viết thư ,bố cục đầy đủ ba phần ,ý gọn , rõ . + Những thiếu sót , hạn chế : sai nhiều lỗi chính tả( Linh, Thơ, Tiền ...) , ít dùng dấu chấm câu ,chữ viết chưa cẩn thận ( Bảo, Tuyển .....). * Hoạt động2 : Hướng dẫn HS chữa bài - Trả bài cho HS . a) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi : - Giao nhiệm vụ cho HS :Đọc lời nhận xét của GV , chú ý những chỗ mắc lỗi, - Theo dõi HS chữa bài ,giúp đỡ những em lúng túng . b) Hướng dẫn chữa lỗi chung . - Cho HS nêu nhận xét , chữa các lỗi : + Mình rất chia buồn với bạn . + Mình chúc bạn mạnh khẻo và sống lâu trăm tuổi . + Mấy lâu nay bạn có học hành ra xao .3 / Đọc cho HS nghe những đoan thư hay : - Chọn bài của 2 HS( Vy, Kiều ) đọc cho HS nghe . 4Củng cố, dặn dò - HS nhắc lại cách gấp, cắt, dán ngôi sao. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà tập gấp, cắt, dán ngôi sao cho đều. - Chuẩn bị bài: Gấp, cắt, dán bông hoa. ---------------------------- Tiết:5 *Lớp 3:- ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT (THẤP) - ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI - TRÒ CHƠI: “Mèo đuổi chuột” *L4:ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI , VÒNG TRÁI , ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP TRÒ CHƠI “NÉM TRÚNG ĐÍCH” I.Mục tiêu: *L3: - TĐ: Tập luyện cẩn thận, tham gia trò chơi tập trung và nghiêm túc. - Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp. - Bước đầu biết cách đi chuyển hướng phải, trái. - Trò chơi “Mèo đuổi chuột” . Biết cách chơi và tham gia chơi được. *L4:- Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu: Đi đều đến chỗ vòng không sô lệch hàng, biết cách đổi chân khi đi đều sai nhip. - Chơi trò chơi “Ném trúng đích”. Yêu cầu: HS tập chung chú ý bình tĩnh, khéo léo, ném chính xác vào đích. II.Chuẩn bị: III.Hoạt động dạy học: Lớp2 Lớp3 A- Mở đầu: * Ổn định: -Báo cáo sĩ số lớp * Khởi động: Tập động tác khởi động xoay cổ tay, cổ chân, xoay gối, hông, đánh tay, tại chỗ chạy bước nhỏ, nâng cao đùi * Kiểm tra bài cũ: Gọi vài em tập lại kĩ thuật đã được tập luyện. B- Phần cơ bản I- Hướng dẫn kĩ thuật động tác: 1- Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp. 2- Giảng giải và làm mẫu động tác đi chuyển hướng phải trái: HS đi chuyển hướng theo đường dích dắc - HS toàn lớp tập đi chuyển hướng sang phải - trái - Gọi vài em tập cá nhân kĩ thuật II- Trò chơi: “Mèo bắt chuột” Hướng dẫn kĩ thuật trò chơi Cho HS chơi thử Tiến hành trò chơi C- Kết thúc: Hồi tĩnh: Tập động tác thả lỏng cơ thể, để cơ thể mau hồi phục. Củng cố: Vừa rồi các em vừa học nội dung gì? (Đi chuyển hướng phải - trái) Nhận xét và dặn dò 1 Mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Chấn chỉnh đội ngũ trang phục tập luyện, - Xoay khớp cổ tay, đầu gối, hông, bả vai. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên quanh sân trường. - Đi thành vòng tròn vừa đi vừa hít thở sâu Chơi trò chơi .“ Thi xếp hàng”. 2.Cơ bản: a.Ôn đội hình đội ngũ. - Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp. b. Chơi trò chơi: “Ném trúng đích.” 3. Kết thúc: - Cho học sinh dũ vai, lắc chân thả lỏng. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét kết quả giờ học. - Ôn đội hình đội ngũ vừa học. Thứ năm ngày 15/10/2015 Tiết:1 *Lớp 3:Tự nhiên và xã hội: CƠ QUAN THẦN KINH *L4: Toán: §29: Phép cộng I.Mục tiêu: *L3: - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên hình vẽ. - Nêu vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan. : *L4:- Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp . - Củng cố kĩ năng giải toán và tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho HS. * BT cần làm: Bài 1, 2 dòng 1 và 3 , bài 3/ 39. II.Chuẩn bị: *L3:- Các hình (trang 26 và 27 SGK). - Hình cơ quan thần kinh phóng to. *L4: Bảng phụ III.Hoạt động dạy học: Lớp2 Lớp3 1/Ổn định 2/KT bài cũ: Mời 2 HS và hỏi: - Để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu ta phải làm gì? - GV nhận xét. - Muốn tìm số trung bình cộng của hai hay nhiều số ta làm thế nào? 3/Bài mới *Giới thiệu: *Làm việc theo nhóm: - Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ. - Trong các cơ quan đó, cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ, cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống. * Làm việc cả lớp. - Yêu cầu HS lên bảng chỉ trên sơ đồ các bộ phận của cơ quan thần kinh. - GV giảng: *Kết luận: - Cơ quan thần kinh gồm có bộ não (nằm trong hộp sọ), tuỷ sống, (nằm trong cột sống) và các dây thần kinh. *Thảo luận: Bước1: - Chơi trò chơi. - Cả lớp cùng chơi một trò chơi đòi hỏi phản ứng nhanh, nhạy của người chơi. Ví dụ trò chơi: Con thỏ, ăn cỏ, uống nước, vào hang. - Kết thúc trò chơi, GV hỏi HS: Các em đã sử dụng những giác quan nào để chơi? Bước2: - Thảo luận nhóm. - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc mục: Bạn cần biết ở trang 27 SGK và lên hệ với những quan sát trong thực tế để trả lời theo gợi ý: - Não và tuỷ sống có vai trò gì? - Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan. - Điều gì sẽ xảy ra nếu não hoặc tuỷ sống, các dây thần kinh hay một trong các giác quan bị hỏng. Bước3: - Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ trình bày phần trả lời một câu hỏi 1 / Giới thiệu: Để tìm đúng số TBC như vừa nêu, các em cần rèn kĩ năng làm đúng tính cộng với các số có nhiều chữ số. Bài học hôm nay,giúp các em làm tốt điều đó qua bài “ Phép cộng “ 2 / Củng cố cách thực hiện phép cộng : - Viết lên bảng 2 phép tính cộng: 48 352 + 21 026 và 367 859 + 541 728 - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - Cho HS nhận xét bài làm ở bảng. - Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính -Khi thực hiện phép cộng các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào 3/ Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính Cho HS tự đặt tính và thực hiện phép tính. Hướng dẫn HS chữa bài. - Nhận xét và cho điểm HS làm bài ở bảng. Bài 2: ( dòng 1, 3 )Tính Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Sau đó gọi 1 HS đọc kết quả bài làm trước lớp. - Theo dõi và giúp đỡ các em yếu trong lớp làm bài. Bài 3: Bài toán Gọi 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tóm tắt đề toán: Tóm tắt: Cây lấy gỗ : 325 164 cây. Cây ăn quả: 60 830 cây. Tất cả : cây? -Cho Hs tự làm bài. - Nhận xét HS. 4Củng cố, dặn dò - Gọi 3 học sinh đọc phần bạn cần biết. - Tập quan sát và chỉ các cơ quan thần kinh trên cơ thể. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà học bài và xem trước bài: Hoạt động thần kinh. Yêu cầu và hướng dẫn học ở nhà -Nhận xét tiết học -------------------------------- Tiết: 3 *Lớp 3:Toán; PHÉP CHIA HẾT - PHÉP CHIA CÓ DƯ *L4:LTVC: §12:Mở rộngvốn từ:Trung thực-Tự trọng I.Mục tiêu: *L3: - Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. - Biết số dư luôn luôn phải nhỏ hơn số chia. - Làm được các bài tập về phép chia hết và phép chia có dư. *
File đính kèm:
- lop_ghep_34_tuan_6.doc