Giáo án Lớp ghép 3+4 - Tuần 24 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Xuân Quang 1
Lớp4
1/Ổn định
2/KT bài cũ:
Gọi hs đọc thuộc lòng 4 câu tục ngữ trong BT1, nêu 1 trường hợp có thể sử dụng 1 trong 4 câu tục ngữ
3/Bài mới
2) Tìm hiểu ví dụ:
- Gọi hs đọc y/c
Bài 1, 2: Gọi hs đọc 3 câu in nghiêng trong đoạn văn
- Trong 3 câu trên, câu nào dùng để giới thiệu, câu nào nêu nhận định về bạn Diệu Chi?
- Treo bảng kết quả đúng, gọi hs đọc lại
Bài 3: Gọi hs đọc y/c
- Hướng dẫn: Để tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? Các em hãy gạch 1 gạch dưới nó, để tìm bộ phận trả lời câu hỏi là gì? Các em gạch 2 gạch, sau đó đặt các câu hỏi.
-Ví dụ: Ai là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta?
+ Đây là ai?
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi để làm BT này.
- Dán 2 tờ phiếu đã viết 3 câu văn
- Chốt lại lời giải đúng
- Các câu giới thiệu và nhận định về bạn Diệu Chi ta là kiểu câu kể Ai là gì?
- Bộ phận CN và VN trong câu kể Ai là gì? trả lời cho những câu hỏi nào?
Bài 4: Gọi hs đọc yêu cầu
- Các em hãy suy nghĩ, so sánh và xác định sự khác nhau giữa kiểu câu Ai là gì? với hai kiểu câu Ai làm gì?, Ai thế nào?
+ Ba kiểu câu này khác nhau chủ yếu ở bộ phận nào trong câu?
+ Bộ phận Vn khác nhau thế nào?
- Câu kể Ai là gì? gồm có những bộ phận nào? chúng có tác dụng gì?
- Câu kể Ai là gì? dùng để làm gì?
Kết luận: Phần ghi nhớ SGK/ 57
- Gọi hs đọc lại
3) Luyện tập:
Bài 1: Gọi hs đọc yc và nội dung bài
- Nhắc nhở: Trước hết các em phải tìm đúng câu kể Ai là gì? trong các câu đã cho. Sau đó nêu tác dụng của câu tìm được. Các em trao đổi nhóm đôi để làm BT này.
- Dán 3 bảng nhóm, gọi hs lên bảng gạch dưới những câu kể trong đoạn văn, sau đó trả lời miệng về tác dụng của câu kể.
Câu kể Ai là gì?
a) Thì ra đó là một thứ máy tính cộng trừ mà Pa-xcan đã đặt hết tình cảm.chế tạo.
Đó chính là chiếc máy tính đầu tiên trên thế giới, tổ tiên của những .hiện đại.
b) Lá là lịch của cây
Cây lại là lịch đất
Trăng lặn rồi trăng mọc/ Là lịch của bầu trời.
Muời ngón tay là lịch
Lịch lại là trang sách.
c) Sầu riêng là loại trái quí của miền Nam.
* Lưu ý: Với những câu thơ, nhiều khi không có dấu chấm khi kết thúc câu, nhưng nếu nó đủ kết cấu CV thì vẫn coi là câu.(Lá là lịch của cây)
Bài 2: Gọi hs đọc y/c
- Các em hãy tưởng tượng mình đang giới thiệu về gia đình mình với các bạn trong lớp. Em có thể giới thiệu bằng lời hoặc sử dụng ảnh chụp của toàn gia đình để giới thiệu cụ thể. Trong lời giới thiệu, các em nhớ dùng mẫu câu Ai là gì mà chúng ta vừa học. Các em hãy thực hành bài tập này trong nhóm đôi.
- Tổ chức cho hs thi giới thiệu trước lớp.
- Cùng hs nhận xét, bình chọn bạn có đoạn giới thiệu đúng đề tài, tự nhiên, sinh động, hấp dẫn.
4Củng cố, dặn dò
Gọi hs đọc lại ghi nhớ
- Về nhà học thuộc ghi nhớ, lấy ví dụ về câu kể Ai là gì?, hoàn thành đoạn văn của BT2.
- Bài sau: VN trong câu kể Ai là gì?
hảy dây kiểu chụm 2 chân (có dây) theo nhóm. - Gọi vài em tập cá nhân kĩ thuật nhảy dây kiểu chụm 2 chân II- Trò chơi: “Ném trúng đích” Hướng dẫn kĩ thuật trò chơi Cho HS chơi thử Tiến hành trò chơi C- Kết thúc: Hồi tĩnh: Nhận xét và dặn dò 1 Mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Đứng tại chỗ xoay khớp cổ tay, đầu gối, hông, bả vai. - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên - Trò chơi “Kết bạn” 2.Cơ bản: a.Bài tập RLTTCB - Ôn bật xa - Tập phối hợp chạy, nhảy - Tập phối hợp chạy, mang vác b. Chơi trò chơi: “Kiệu người.” 3. Kết thúc: - Cho học sinh chạy chậm thả lỏng. - Cho HS hát một bài - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét kết quả giờ học. - Ôn 8 động tác của bài thể dục - Ôn phối hợp chạy nhảy, mang vác Khoa học: Ánh sáng cần cho sự sống I/ Mục tiêu: + HS nêu được vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật. + Hiểu được mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và lấy được ví dụ để chứng tỏ điều đó. + Hiểu được nhờ ứng dụng các kiến thức về nhu cầu ánh sáng của thực vật trong trồng tẹot đã mang lại hiệu quả cao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Hình minh hoạ 94, 95 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi sau: + Bóng tối xuất hiện ở đâu? Có thể làm cho bóng của vât thay đổi như thế nào? + Lấy ví dụ chứng tỏ bóng của vật thay đổi khi vị trí chiếu sáng đối với vât đó thay đổi? - Nhận xét câu trả lời của HS . II. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. * HĐ1: Vai trò của ánh sáng đối với động vật và thực vật. + GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. + Yêu cầu các nhóm đổi cây cho nhau rồi quan sát các cây, trả lời câu hỏi. H: Em có nhận xét gì về cách mọc của cây đậu? H: Cây có đủ ánh sáng phát triển như thế nào? Câu sống ở nơi thiếu ánh sáng sẽ ra sao? H: Điều gì xảy ra với thực vật nếu không có ánh sáng? + GV nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm và kết luận: Không có ánh sáng, thực vật sẽ chóng tàn lụi vì chúng cần ánh sáng để duy trì sự sống. + Cho HS quan sát hình minh hoạ 2 và hỏi: Tại sao bông hoa này lại có tên là hướng dương? * HĐ 2: Nhu cầu về ánh sáng của thực vật + Tiếp tục cho HS thảo luận nhóm. * Câu hỏi thảo luận: 1. Tại sao 1 số loài cây chỉ sống được ở những nơi rừng thưa, các cánh đồng, thảo nguyên, một số lại chỉ sống ở những nơi rừng rậm? 2. Hãy kể tên 1 số cây cần nhiều ánh sáng, 1 số cây cần ít ánh sáng? + Gọi đại diện các nhón trình bày. * Kết luận: Mặt trời đem lại sự sống cho thực vật, nhưng mỗi loài thực vât có nhu cầu về ánh sáng lại khác nhau. * HĐ3: Liên hệ thực tế H: Hãy tìm những biện pháp kĩ thuật ứng dụng nhu cầu ánh sáng khác nhau của thực vật mà cho thu hoạch cao? + GV gọi HS trình bày, sau mỗi HS trình bày, GV khen ngợi HS có kinh nghiệm và hiểu biết. III. Củng cố, dặn dò: H: Ánh sáng có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật? + Gọi HS đọc mục bài học. + Nhận xét tiết học và dặn HS học bài và chuẩn bị tiết sau. - 2HS lên bảng. Lớp theo dõi và nhận xét câu trả lời của các bạn. - Lắng nghe. + HS lắng nghe và nhắc lại tên bài. + Các nhóm thảo luận hoàn thành yêu cầu của GV. - Các cây đậu mọc lên đều hướng về phía ánh sáng. - Phát triển bình thường, lá xanh thẫm, tươi.bị héo, lá úa vàng. - Không có ánh sáng, thực vật sẽ không quang hợp được và sẽ bị chết. + HS lắng nghe. + Lớp quan sát hình minh hoạ. + Trả lời câu hỏi: Vì khi nở quay về hướng mặt trời. - HS thảo luận nhóm 4. + Đại diện các nhóm trả lời. + Nhóm khác bổ sung ( nếu cần) + Lắng nghe và trao đổi trong nhóm thống nhất trả lời. + HS trả lời . + 2HS đọc. + Lắng nghe và nhớ thực hiện. Thứ tư ngày 02/3/2016 Tiết:1 *Lớp 3:Tập đọc: TIẾNG ĐÀN *L4:Toán: Phép trừ phân số (tt) I.Mục tiêu: *L3: - Rèn kỉ năng đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng: vi-ô-lông, ắc-sê và các từ dễ phát âm sai do ảnh hướng của phương ngữ như: khuôn mặt, khẽ rung động, vũng nước. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu được nội dung bài: Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hòa hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuốc sống xung quanh (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - GD HS Chăm học. *L4: - Biết trừ hai phân số cùng khác mẫu số. - Bài tập cần làm: Bài 1,3. II.Chuẩn bị: *L3:Tranh ảnh đàn vi-ô-lông. *L4:- Bảng phụ III.Hoạt động dạy học: Lớp3 Lớp4 1/Ổn định 2/KT bài cũ: - Yêu cầu 3 HS lên bảng đọc bài "Đối đáp với vua" và nêu nội dung bài. Gọi hs lên bảng tính Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số ta làm sao? 3/Bài mới HĐ 1: - Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài một lượt. - Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp luyện phát âm từ khó. - Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi HS phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ: vi-ô-lông; ắc-sê. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới SGK - Y/c HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Y/c cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - GV nhận xét. HĐ 2: - Tìm hiểu bài: - Y/c đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi: + Thủy làm gì để chuẩn bị vào phòng thi? + Những từ ngữ nào miêu tả âm thanh tiếng đàn. - Cả lớp đọc thầm đoạn tả cử chỉ của Thủy và trả lời câu hỏi: + Cử chỉ, nét mặt của Thủy khi kéo đàn thể hiện điều gì? - Yêu cầu HS đọc đoạn 2. - Yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: + Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài căn phòng như hòa với tiếng đàn? - GV nhận xét. HĐ 3: -Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu lần 2. - HD HS đọc đoạn tả âm thanh tiếng đàn. - Yêu cầu 3 - 4 HS thi đọc đoạn văn tả tiếng đàn. - Gọi 1 HS đọc lại cả bài. - GV nhận xét tuyên dương 1) Giới thiệu bài: 2) Hình thành phép trừ hai phân số khác mẫu - Nêu bài toán: Một cửa hàng có 4/5 tấn đường, cửa hàng đã bán tấn đường. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu phần của tấn đường? - Muốn tính số đường còn lại ta làm thế nào? - Các em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số này? - Muốn thực hiện được phép trừ này ta phải làm thế nào? - YC hs thực hiện bước qui đồng. (1 hs lên bảng) - Các em tiếp tục thực hiện bước trừ hai phân số cùng mẫu (1 hs lên bảng) - Muốn trừ hai phân số khác mẫu ta làm sao? Kết luận: ghi nhớ SGK/130 3) Thực hành: Bài 1: Gọi hs lên bảng làm bài và nêu cách làm, cả lớp làm vào vở nháp. Bài 3: Gọi hs đọc bài toán - Muốn tính diện tích để trồng cây xanh ta làm sao? - Y/c hs tự làm vào vở - Sửa bài, kết luận lời giải đúng - Y/c hs đổi vở kiểm tra 4Củng cố, dặn dò - Gọi 2 HS nêu lại nội dung bài. - Dặn về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài tiết sau. Muốn trừ hai phân số khác mẫu ta làm sao? - Về nhà xem lại bài, học thuộc ghi nhớ - Bài sau: Luyện tập ----------------------- Tiết:2 *Lớp 3:Toán: LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ *L4:Tập đọc: Đoàn thuyền đánh cá I.Mục tiêu: *L3: - HS bước đầu làm quen với chữ số La Mã. - Nhận biết các số viết bằng chữ số La Mã từ I đến XII để xem được đồng hồ. - Số XX, XXI để đọc viết tên thể kỉ XX, XXI. - GD HS tự giác, chăm học. *L4: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, tự hào. - Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1, 2 khổ thơ yêu thích). II.Chuẩn bị: *L3:Mặt đồng hồ có ghi các chữ số La Mã. *L4:Tranh vẽ cảnh những đoàn thuyền đang đánh cá, đang trở về hay đang ra khơi (nếu có) III.Hoạt động dạy học: Lớp3 Lớp4 1/Ổn định 2/KT bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng làm bài. 1) Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào? 2) Điều gì cho thấy các em nhận thức đúng về chủ đề cuộc thi? 3/Bài mới - GTB: Làm quen với chữ số La Mã. HĐ 1: - Giới thiệu chữ số La Mã. - GV viết lên bảng các chữ số La Mã I, V, X và giới thiệu cho HS. - GV ghép hai chữ số I với nhau ta được: II đọc 2. - GV ghép 3 chữ số I với nhau ta được: III đọc 3. - GV tiếp tục viết: Đây là số V ghép vào bên trái số I, ta được số IV (số bốn). - Cùng chữ số V ghép vào bên phải số I ta được VI (số 6). - GV viết các số VII, VIII, IX, XI, XII, XIII tương tự. - GV viết tiếp số XX (hai mươi), - Viết vào bên phải số XX một chữ số I ta được số XXI (số 21). - GV nhận xét. HĐ 2: - Thực hành: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Ghi bảng lần lượt từng số La Mã, gọi HS đọc. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tập xem đồng hồ bằng chữ số La Mã. - Gọi 3 HS nêu giờ sau khi đã xem. - GV nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng viết các số từ I đến XII và ngược lại. - Y/c HS đổi vở kiểm tra chéo. - GV nhận xét đánh giá. Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng viết các chữ số từ 1 đến 12. - GV nhận xét đánh giá. 1) Giới thiệu bài: 2) Hd đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Gọi hs nối tiếp nhau đọc bài thơ + Lượt 1: luyện phát âm: cài then, căng buồm, sập cửa. - HD hs ngắt nhịp đúng + Nhịp 4/3 với các dòng thơ: Mặt trời xuống biển / như hòn lửa Sóng đã cài then, / đêm sập cửa Đoàn thuyền đánh cá / lại ra khơi + Nhịp 2/5 với các dòng: Hát rằng : // cá bạc Biển Đông lặng Gõ thuyền // đã có nhịp trăng cao Sao mờ, // kéo lưới kịp trời sáng. + Lượt 2: giảng nghĩa từ thoi - Bài đọc với giọng như thế nào? - YC hs luyện đọc trong nhóm đôi - Gọi hs đọc cả bài - GV đọc mẫu b) Tìm hiểu bài: - Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó? - Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó? - Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển? - Tìm những hình ảnh nói lên công việc lao động của người đánh cá rất đẹp? - Giảng bài: Công việc lao động của người đánh cá được tác giả miêu tả . c) HD hs đọc diễn cảm và HTL bài thơ - Gọi 5 hs đọc 5 khổ thơ - YC cả lớp theo dõi để tìm những từ cần nhấn giọng trong bài. - Kết luận giọng đọc đúng và những từ ngữ cần nhấn giọng. - HD hs luyện đọc 1 đoạn + Gv đọc mẫu + Gọi 1 hs đọc + Y/c hs luyện đọc + Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm - Tổ chức cho hs nhẩm HTL bài thơ - Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài. - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn thuộc tốt 4Củng cố, dặn dò - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà xem lại các BT đã làm và chuẩn bị trước bài mới. - Em cảm nhận điều gì qua bài thơ? - Kết luận nội dung chính và ghi bảng - Về nhà tiếp tục HTL bài thơ ----------------------- Tiết:3 *Lớp 3:LTvà câu:MỞ RỘNG VỐN TỪ NGHỆ THUẬT - DẤU PHẨY *L4:Kĩ thuật: Chăm sóc cây rau, hoa (t1) I.Mục tiêu: *L3: - Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật (BT1). - Biết đặt đúng dấu phẩy vào chổ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT2). GD HS yêu thích môn học. *L4:- Biết mục đích tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa. - Biết cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa. - Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa. II.Chuẩn bị: *L3:- Bảng phụ kẻ bảng điền nội dung BT1.- Bảng phụ viết đoạn văn BT2. III.Hoạt động dạy học: Lớp3 Lớp4 1/Ổn định 2/KT bài cũ: - Nhân hóa là gì? - Gọi 2 HS lên bảng làm BT3. 3/Bài mới HD làm bài tập: HĐ 1: - Từ ngữ về nghệ thuật. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV nhắc lại yêu cầu của bài. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày, GV dán 2 tờ bảng phụ lên bảng lớp, gọi 2 nhóm HS lên thi tiếp sức. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. HĐ 2: - Dấu phẩy. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV nhắc lại yêu cầu: BT cho một đoạn văn nhưng chưa đặt dấu phẩy. Các em có nhiệm vụ đặt dấu phẩy vào đoạn văn sao cho đúng. - Cho HS làm bài - Cho HS thi làm bài trên bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. * Hoạt động 1: HD hs tìm hiểu mục đích, cách tiến hành và thao tác kĩ thuật chăm sóc cây 1. Tưới nước cho cây - Nhớ lại kiến thức của bài trước, bạn nào cho biết mỗi loại cây rau, hoa cần các điều kiện ngoại cảnh nào? - Cần có những biện pháp nào để chăm sóc cây rau, hoa? - Nhớ lại kiến thức đã học, em nào cho biết tại sao ta phải tưới nước cho cây? - Tưới nước cho cây nhằm mục đích gì? Kết luận: Nước rất quan trọng đối với cây rau, hoa. Vì vậy, sau khi gieo trồng phải thường xuyên tưới nước cho cây. Kết luận: Ta có thể tưới nước cho cây bằng nhiều cách: .. - Gọi hs thực hiện lại thao tác tưới. 2) Tỉa cây - Thế nào là tỉa cây? - Tỉa cây nhằm mục đích gì? - Các em hãy quan sát hình 2 SGK/64 và nêu nhận xét về khoảng cách và sự phát triển của cây? - Khi tỉa, các em nên tỉa những cây nào? Chốt ý: 3) Làm cỏ - Các em cho biết những cây nào thường mọc trên các luống trồng rau, hoa hoặc chậu cây? - Nêu tác hại của cỏ dại đối với cây rau, hoa? Kết luận: vậy, phải thường xuyên làm cỏ cho rau, hoa. - Ở gia đình em thường làm cỏ cho rau, hoa bằng cách nào? - Tại sai phải chọn những ngày nắng để làm cỏ? - Người ta thường làm cỏ bằng dụng cụ gì? Chốt ý: 4Củng cố, dặn dò - Nêu các từ chỉ chỉ các hoạt động nghệ thuật. - Dặn về nhà xem lại các từ ngữ đã học và chuẩn bị trước bài mới. - Tỉa cây được áp dụng khi nào và có tác dụng gì? - Về nhà tập tưới nước, tỉa cây, làm cỏ cho rau, hoa ---------------------------- Tiết:4 *Lớp 3:Thủ công: ĐAN NONG ĐÔI (tt) *L4;Tập làm văn: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối I.Mục tiêu: *L3:- HS biết cách đan nong đôi. - HS yêu thích các sản phẩm đan nan. - HS đan được tấm đan đúng quy trình kĩ thuật. *L4: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối được học để viết được một số đoạn văn (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2). II.Chuẩn bị: *L3:Tranh quy trình đan nong đôi.- Bìa màu hoặc giấy thủ công *L4:2 bảng phụ, mỗi bảng viết 1 đoạn chưa hoàn chỉnh của bài văn tả cây chuối tiêu (BT2). 6 bảng nhóm cho 3 đoạn 2,3,4. III.Hoạt động dạy học: Lớp3 Lớp4 2/KT bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ học tập của HS. Hãy nêu nội dung chính của mỗi đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối? 3/Bài mới HĐ 1: - HD quy trình đan nong đôi. - Treo tranh quy trình và HD theo các bước đan nong đôi. B1: - Kẻ, cắt các nan. B2: - Đan nong đôi (nhấc 2 nan, đè 2 nan, nan ngang trước và nan ngang sau liền kề lệch nhau 1 nan dọc). B3: - Dán nẹp xung quanh tấm đan. HĐ 2: - Thực hành: - HS thực hành: Đan nong đôi. - Quan sát, giúp đỡ HS còn lúng túng. - Lưu ý: khi dán nẹp cần dán lần lượt từng nan cho thẳng với mép tấm đan. HĐ 3: - Trưng bày sản phẩm. - GV và HS nhận xét, chọn 1 số sản phẩm đẹp lưu giữ tại lớp. - Khen HS có sản phẩm làm đúng quy trình, đẹp. 1) Giới thiệu bài: Các em đã biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối. Dựa trên hiểu biết đó, trong tiết học này, các em sẽ luyện tập viết các đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối. 2) HD hs làm bài tập Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung BT - Từng nội dung trong dàn ý trên thuộc phần nào trong cấu tạo của bài văn tả cây cối? Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung BT - Hướng dẫn: Bốn đoạn văn của bạn Hồng Nhung được viết theo các phần trong dàn ý của BT1. Các em giúp bạn hoàn chỉnh từng đoạn bằng cách viết tiếp vào chỗ có dấu ba chấm. (phát phiếu cho 8 hs, mỗi em hoàn chỉnh 1 đoạn trên phiếu. - Gọi hs lớp dưới đọc bài làm của mình theo từng đoạn. - Gọi hs làm trên phiếu dán phiếu lên bảng và đọc đoạn văn của mình. - Sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho hs 4Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS nhắc lại các bước kẻ, cắt và đan nong đôi. - Dặn HS về nhà tập đan và chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau. - Về nhà hoàn thành các đoạn văn để thành 1 bài văn hoàn chỉnh Tiết:5 *Lớp 3:NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN - TRÒ CHƠI: “Ném trúng đích” *L4;ÔN BẬT XA VÀ TẬP PHỐI HỢP CHẠY, MANG VÁC TRÒ CHƠI “KIỆU NGƯỜI.” I.Mục tiêu: *L3:- Biết cách nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng so dây, chao dây, quay dây. - Trò chơi “Ném trúng đích”. Biết cách chơi và tham gia chơi được. *L4:- Ôn bật xa và tập phối hợp chạy, mang vác Yêu cầu:Thực hiện động tác tương đối chính xác và nâng cao thành tích. - Chơi trò chơi “ Kiệu người”. Yêu cầu: HS biết được cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động III.Hoạt động dạy học: Lớp3 Lớp4 A- Mở đầu: * Ổn định:- Báo cáo sĩ số - Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giáo án: * Khởi động: * Kiểm tra bài cũ: Gọi HS tập lại kĩ thuật động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân. B- Phần cơ bản I- Hướng dẫn kĩ thuật động tác: - Toàn lớp tập nhảy dây kiểu chụm 2 chân (động tác không dây) - Từng hàng tập lại kĩ thuật nhảy dây kiểu chụm 2 chân (có dây) - Gọi vài em tập cá nhân kĩ thuật nhảy dây kiểu chụm 2 chân II- Trò chơi: “Ném trúng đích” Hướng dẫn kĩ thuật trò chơi Cho HS chơi thử Tiến hành trò chơi C- Kết thúc: Hồi tĩnh: Nhận xét tiết học và nhắc nhở các em về cần tập lại kĩ thuật đã học thật nhiều lần. 1 Mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - đứng tại chỗ xoay khớp cỏ tay, đầu gối, hông, bả vai. - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên - Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh” - Ôn bài thể dục phát triển chung 2.Cơ bản: a.Bài tập dèn luyện tư thế cơ bản - Ôn bật xa - Tập phối hợp chạy, nhảy - Tập phối hợp chạy mang vác. b. Chơi trò chơi: “Kiệu người.” 3. Kết thúc: - Cho học sinh dũ vai, lắc chân thả lỏng. - Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét kết quả giờ học. - Ôn 8 động tác của bài thể dục - Ôn phối hợp chạy nhảy -------------------------------- Thứ năm ngày 3/3/216 Tiết:1 *Lớp 3:Tự nhiên xã hội: QUẢ *L4:Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: *L3: - Quan sát, so sánh và tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của một số loại quả. - Kể tên các bộ phận thường có của một quả. - Nêu được chức năng của hạt và ích lợi của quả. *L4: Thực hiện được phép trừ hai phân số, trừ một số tự nhiên cho một phân số, trừ một phân số cho một số tự nhiên. Bài tập cần làm bài 1, bài 2 , bài 3 - .II.Chuẩn bị: *L3:- Sưu tầm một số loại quả hoặc ảnh chụp các loại quả. - GV và HS sưu tầm các câu đố về quả III.Hoạt động dạy học: Lớp3 Lớp4 2/KT bài cũ: - Gọi 2 HS nêu lợi ích của hoa? - GV nhận xét đánh giá. Ghi bảng: - Gọi hs lên bảng thực hiện. - Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số (khác mẫu) ta làm sao? 3/Bài mới : - Giới thiệu bài: - Quả. HĐ 1: - Quan sát - Cách tiến hành: B.1: Quan sát hình trong SGK. - GV hướng dẫn HS thảo luận. B.2: Quan sát quả thật được mang đến lớp. B.3: Làm việc cả lớp. HĐ 2: - Thảo luận. - Cách tiến hành: B.1: Làm việc theo nhóm: - GV nêu câu hỏi: + Quả thường dùng để làm gì? nêu ví dụ? + Quan sát các hình T92,93 SGK cho biết quả nào ăn tươi, quả nào dùng chế biến thức ăn? + Hạt có chức năng gì? B.2: Làm việc cả lớp. KL: Quả thường dùng để ăn tươi, ép dầu... - Khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ mọc thành cây mới. 1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ làm một số bài tập để củng cố, rèn kĩ năng về phép trừ phân số đồng thời biết cách thực hiện trừ ba phân số. 2) Thực hành: Bài 1: Yc hs thực hiện vở Bài 2: Gọi lần lượt hs lên bảng lớp thực hiện, cả lớp làm vào vở Bài 3: Ghi bảng: 2 - - Có thể thực hiện phép trừ trên như thế nào? - Gọi 1 hs lên bảng thực hiện, yc cả lớp theo dõi - YC hs thực hiện vào B các câu a,b,c 4Củng cố, dặn dò - Gọi 2 HS nhắc lại nội dung bài học. - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới. - Muốn trừ hai phân số cùng mẫu (khác mẫu) ta làm sao? -------------------------- Tiết:3 *Lớp 3:Toán: LUYỆN TẬP *L4: Luyện từ và câu:Vị ngữ trong câu kể Ai là gì? I.Mục tiêu: *L3: - Biết đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã đã học. - Rèn kĩ năng làm bài đúng. - GD HS có ý thức học bài tốt. *L4:Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai l gì? (ND Ghi nhớ). Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai l gì ? bằng cách ghép hai bộ phận câu (BT1,BT2, mục III); biết đặt 2,3 câu kể Ai l gì ? dựa vào 2, 3 từ ngữ cho trước (BT3, mục III). II.Chuẩn bị: *L3:- Một số que diêm để xếp chữ số La Mã. *L4:- 3 bảng nhóm viết 4 câu văn ở phần nhận xét.- Bảng lớp viết các VN ở cột B - BT2 III.Hoạt động dạy học: Lớp3 Lớp4 2/KT bài cũ:
File đính kèm:
- lop_ghep_34_tuan_24.doc