Giáo án Lớp ghép 2+3 - Tuần 33 - Năm học 2015-2016 - Sở GD Đăk Rong

Môn:

Tên bài: Nhóm trình độ 2

 Tập đọc:

Lượm

A. Mục tiêu:

 - Đọc đúng các từ khó: Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp 4 của bài thơ 4 chữ

- Hiểu: Loắt choắt , cái sắc, ca lô, thượng khẩn

- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé liên lạc ngộ nghĩnh đáng yêu, dũng cảm

- Học thuộc lòng bài thơ

B. Đồ dùng: GV: Tranh minh hoạ .

C. CÁC HĐ

 HS: Đọc bài: Bóp nát quả cam

GV: Đọc mẫu toàn bài:

Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

HS: Đọc nối tiếp nhau từng câu, đoạn.

Đọc chú giải

GV: HDHS đọc đoạn trong nhóm, thi đọc giữa các nhóm

HS: Đọc đoạn trong nhóm và đại diện các nhóm thi đọc.

GV: HDHS tìm hiểu bài Tìm những nét đáng yêu ngộ nghĩnh của Lượm trong 2 khổ thơ đầu. Lượm làm nhiệm vụ gì ?

Lượm dũng cảm như thế nào ?

 Em hãy tả hình ảnh Lượm trong 4 câu thơ ?

Em thích những câu thơ nào ? Vì sao ?

HS: Thảo luận câu hỏi. Nêu ND bài.

GV: HDHS luyện đọc học thuộc lòng tại lớp.

HS : Luyện đọc thuộc lòng.

Nhận xét bạn đọc.

 

doc18 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 479 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp ghép 2+3 - Tuần 33 - Năm học 2015-2016 - Sở GD Đăk Rong, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ranh kể chuyện ..
C. Các HĐ
HS: Nêu Nội dung bài tiết trước.
- GV: Giới thiệu bệnh cúm gia cầm
HS: Thảo luận về tác hại của dịch cúm gia cầm A/H5N1.
HS: Thảo luận
- Thế nào là bệnh cúm A/H5N1? 
- Dịch cúm A/H5N1 có lây truyền hay không ?
- Cần phải làm gì để phòng chống có hiệu quả ?
GV: Kết luận.
TH1: Phương cần xin lỗi bạn vì không giữ đúng lời hứa và giải thích rõ lý do.
TH2: Nga cần xin lỗi mẹ và dọn nhà cửa 
GV: Cho hs đọc bài giờ trước.
Hs: HS quan sát tranh.
Dựa vào tranh của truyện kể lại nội dung câu chuyện bằng lời của mình GV: HDHS kể chuyện theo theo vai nào.
HS: Tiếp nối nhau kể theo nhóm. HS quan sát tranh, nêu tóm tắt ND từng trang
GV: Gọi đại diện các nhóm kể chuyện. Kể bằng lời của ai cũng phải xưng "Tôi"
Hs: 1 HS kể lại cả câu chuyện
HS: Nêu nội dung chuyện
GV: Nhận xét chung giờ học.
Dặn dò
Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về chuẩn bị bài sau
Thứ Ba ngày 26 tháng 04 năm 2016
 Ngày soạn: 23 / 04 /2016
 Ngày giảng: 25 / 04 /2016
Tiết 1:
Môn
Tên bài:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Kể chuyện
Bóp nát quả cam
Toán
Ôn tập các số đến 100.000
A. Mục tiêu:
- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong chuyện
- Dựa vào các tranh đã sắp xếp lại, kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện: Bóp nát quả cam; Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung, phối hợp lời kẻ với điệu bộ , nét mặt.
- Biết theo dõi bạn kẻ chuyện; Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn đang kể.
- Đọc,viết các số trong phạm vi 100.000 .
- Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại .
- Thứ tự các số trong phạm vi 100.000
- Tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước .
B. Đồ dùng:
GV: ND bài.
C. Các HĐ
HS: Kể lại chuyện: Giờ trước
GV: Cho HS Quan sát tranh
Sắp sếp lại 4 tranh vẽ trong sách theo thứ tự trong chuyện.
Thứ tự đúng của tranh: 2-1- 4-3
HS: Kể đoạn theo tranh trong nhóm
GV:HD HS kể gộp các đoạn thành cả câu chuyện. 
HS: 1 số em kể trước lớp . Kể toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu mới.
GV: HDHS khá giỏi thực hành kể phần mở đầu và đoạn 1 của câu chuyện (nhận xét )
Hs làm bài tập 3 tiết trước.
- GV: HDHS làm bài 1 
HS: Làm bài tập 1
a. 30.000 , 40.000 , 70.000 , 80.000 , 90.000 , 100.000
b. 90.000 , 95.000 , 100.000 
GV: Nhận xét -HD bài 2
HS: Làm bài tập 2
- 54175: Năm mươi tư nghìn một trăm bảy mươi năm .
- 14034 : mười bốn nghìn không trăm ba mươi tư .
GV: Nhận xét -HD bài 3
a. 2020; 2025; 2030; 2035; 2040 
b. 14600 ; 14700 ; 14800 ; 14900 
c. 68030 ; 68040 ; 68050 ; 68060
Dặn dò:
 Xem trước bài sau.
Tiết 2:
Môn:
Tên bài:
 Nhóm trình độ 2
 Nhóm trình độ 3
Toán
Ôn tập: về các số trong phạm vi 1000
Tự nhiên và xã hội
Các đới khí hậu
A. Mục tiêu:
- Củng cố về đọc, viết các số có 3 chữ số
- Phân tích các số có 3 chữ số thành các trăm, các chục, các đơn vị và ngược lại.
- Sắp xếp các số theo thứ tự xác định. Tìm đặc điểm của 1 dãy số để viết tiếp các số của dãy số đó.
Sau bài học HS có khả năng.
- Kể tên các đới khí hậu trên trái đất.
- Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu.
- Chỉ trên quả địa câu vị trí các đới khí hậu.
B. Đồ dùng:
Bộ đồ dùng..
- Các hình trong SGK. HS: SGK
C. Các HĐ
- HS: Làm bài 3 giờ trước. 
GV: HDHS làm bài tập 1
Gọi HS nối Mỗi số sau ứng với cách đọc.
HS: Làm bài 2a
965 = 900 + 60 + 5; 477 = 400 + 70 + 7
618 = 600 + 10 + 8; 593 = 500 + 90 + 3
404 = 400 + 4
GV: NX – Sửa chữa bài 2b
800 + 90 + 5 = 895; 200 + 20 + 2 = 222
700 + 60 + 8 = 768; 600 + 50 = 650
800 + 8 = 808
HS: làm bài 3
a. Từ lớn đến bé
297, 285, 279, 257
b. từ bé đến lớn
257, 279, 285, 297
GV: NX – HD bài 4
a. 462, 464, 466, 468. b. 353, 357, 359.
c. 815, 825, 835, 845. HS: Ghi bài.
- GV: KT sự chuẩn bị của HS
HS: Thảo luận nhóm.
Câu hỏi SGK.
+ Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu.
+ Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu?
GV: Gọi các nhóm báo cáo .
* Kết luận : Mỗi bán cầu đều có 3 đới khí hậu: Nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
HS: Chỉ trên quả địa cầu các đới khí hậu?
Nêu đặc điểm chính của các đới khí hậu?
+ Tìm đường xích đạo?
GV: Gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo luận:
* Kết luận: Trên trái đất những nơi càng gần xích đạo càng nóng, càng ở xa xích đạo càng lạnh 
HS: Trò chơi: Tìm vị rí các đới khí hậu
GV: Nhận xét – Kết luận SGK.
Dặn dò
 Nhân xét tiết học . Về nhà học và làm bài 
Tiết 3:
Môn
Tên bài :
 Nhóm trình độ 2
 Nhóm trình độ 3
Mỹ thuật
VTM: Vẽ cái bình đựng nước
Chính tả( Nghe viết)
Cóc kiện trời
A. Mục tiêu 
- Nhận biết được hình dáng màu sắc của bình đựng nước 
- Quan sát so sánh tỉ lệ của bình 
- Vẽ được cái bình đựng nước 
- yêu thích và cảm nhận được cái đẹp 
- Nghe- viết chính xác, trình bày đúng bài tóm tắt truyện Cóc kiện trời.
- Viết đúng tên 5 nước láng giềng Đông Nam á.
- Điền đúng vào chỗ trống các âm lẫn s/ x.
B. Đồ dùng
GV: Một số tranh minh hoạ
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2
C. Các HĐ
-HS: Tự KT sự chẩn bị của nhau
- Giới thiệu mẫu bình đựng nước 
HS: Quan sát nhận xét 
- Hình dáng có giống nhau không?
GV: HDHS cách vẽ cái bình đựng nước.
 Vẽ phác hình đựng nước có kích thước khác nhau
HS: thực hành vẽ cái bình đựng nước
GV: Thu bài chấm – nhận xét 
HS: Trưng bày kết quả. 
GV: KT phần bài tập ở nhà của HS
HS: Đọc bài viết. Nêu ND bài
Gv : Hướng dẫn hs viết 
- Nêu nội dung chính.
- Nêu những từ khó viết, dễ viết sai.
- Viết bảng con những từ khó viết.
- Nhận xét, sửa sai cho bạn.
Gv : Đọc cho Hs viết bài.
- Thu, chấm một số bài.
- Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
HS: Làm bài tập 2a + 3a
a. cây sào- sào nấu- lịch sử- đối xử
Dặn dò
Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học.
Tiết 4:
Môn:
Tên bài
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Chính tả (Nghe viết)
Bóp nát quả cam
Mĩ thuật
Thưởng thức mĩ thuật
A. Mục tiêu
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn văn trích trong bài : Bóp nát quả cam
- Viết đúng một số tiếng có âm đầu: s/x hoặc âm chính ê/i
- HS tìm hiểu các bức tranh
- Nhận biết được vẻ đẹp của các bức tranh qua bố cục, đường nét, hình ảnh, màu sắc.
- Qúy trọng tình cảm mẹ con và bạn bè.
B. Đồ dùng.
- GV Bài viết, bài tập
- Tranh Mẹ Tôi 
của Xiết - ta - Ba - La - Nô - Va.
C. Các HĐ
GV: KT bài tập ở nhà của HS.
HS: Đọc bài viết tìm chữ khó viết
GV: Đọc bài viết
Cho HS viết tiếng khó viết
HS: Tập viết chữ khó viết
GV: Nêu nội dung bài viết
HS: Tìm và viết chữ khó vào vở nháp
GV: Đọc cho HS viết bài bài vào vở. đổi vở soát lỗi. Thu một số bài chấm., chữa.
HS: Làm bài 2
a. Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
-  Nó múa làm sao ?
-  Nó xoà cánh ra?
-  Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.
. Có xáo thì xáo nước trongchớ xáo nước đục cò con
GV: Nhận xét – Sửa chữa.
- GV: Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs.
HS: Xem, tranh ảnh Tranh Mẹ Tôi của Xiết - ta - Ba - La - Nô - Va.
+ Trong tranh có những hình ảnh gì?
+ Hình ảnh nào được vẽ nổi bật nhất.
+ Tình cảm của mẹ với em bé như thế nào?
+ Tranh vẽ cảnh diễn ra ở đâu?
+ Tả lại màu sắc trong tranh?
+ Tranh được vẽ như thế nào?
GV: Hát một bài hát về người mẹ.
HS: Xem tranh cùng giã gạo.
+ Tranh vẽ cảnh gì?
+ Các dáng của người giã gạo có giống nhau không?
+ Hình ảnh nào là chính?
+ Trong tranh có những màu nào?
+ Nêu cảm nghĩ của mình về bức tranh? Gv: Nhận xét - đánh giá.
Dặn dò
Hệ thống lại nội dung bài. Nhận xét tiết học, về học bài.
Thứ Tư ngày 27 tháng 04 năm 2016
 Ngày soạn: 24 / 04 /2016
 Ngày giảng: 26 / 04 /2016
Tiết 1- Thể dục (Học chung): 
TUNG VÀ BẮT BÓNG THEO NHÓM 3 NGƯỜI.
I. Mục tiêu:
	- Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm 3 người. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng .
- Chơi trò chơi : Chuyển đồ vật . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động .
II: Địa điểm phương tiện :
- Địa điểm : 	Sân trường, VS sạch sẽ .
- Phương tiện : bóng, dây nhảy 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
A. Phần mở đầu : 
1. Nhận lớp .
- Cán sự báo cáo sĩ số 
- GV nhận lớp phổ biến ND bài 
2. Khởi động : 
- Tập bài thể dục phát triển chung 
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc 
B. Phần cơ bản : 
1. Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 3 người . 
* Nhảy dây kiểu chụm 2 chân 
2. Trò chơi : chuyển đồ vật 
C. Phần kết thúc : 
- Đứng thành vòng tròn, cúi người thả lỏng 
- GV + HS hệ thống bài 
- Nhận xét giờ học; Giao bài tập về nhà 
Tiết 2:
Môn:
Tên bài:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Tập đọc:
Lượm
Toán
Ôn tập các số đến 100000 (tiếp)
A. Mục tiêu:
- Đọc đúng các từ khó: Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp 4 của bài thơ 4 chữ
- Hiểu: Loắt choắt , cái sắc, ca lô, thượng khẩn
- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé liên lạc ngộ nghĩnh đáng yêu, dũng cảm
- Học thuộc lòng bài thơ 
- So sánh các số trong phạm 100 000
- Sắp sếp các số theo thứ tự xác định.
B. Đồ dùng:
GV: Tranh minh hoạ .
GV: Nội dung bài
C. CÁC HĐ
 HS: Đọc bài: Bóp nát quả cam
GV: Đọc mẫu toàn bài:
Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
HS: Đọc nối tiếp nhau từng câu, đoạn.
Đọc chú giải
GV: HDHS đọc đoạn trong nhóm, thi đọc giữa các nhóm
HS: Đọc đoạn trong nhóm và đại diện các nhóm thi đọc. 
GV: HDHS tìm hiểu bài Tìm những nét đáng yêu ngộ nghĩnh của Lượm trong 2 khổ thơ đầu. Lượm làm nhiệm vụ gì ?
Lượm dũng cảm như thế nào ?
 Em hãy tả hình ảnh Lượm trong 4 câu thơ ?
Em thích những câu thơ nào ? Vì sao ?
HS: Thảo luận câu hỏi. Nêu ND bài.
GV: HDHS luyện đọc học thuộc lòng tại lớp.
HS : Luyện đọc thuộc lòng.
Nhận xét bạn đọc.
GV: Cho hs làm bài 3 giờ trước.
HS: Làm bài 1
 27469 < 27470
 85000 > 85099
 70 000 + 30 000 > 99000
 30 000 = 29 000 + 1000
GV: Nhận xét – HD bài 2
a) Số lớn nhất: 42360
b) Số lớn nhất: 27998
HS: Làm bài 3
Từ bé -> lớn là:
29825; 67925; 69725; 70100.
GV: Nhận xét – HD bài 4
HS: Làm bài 4
- Từ lớn -> bé là:
 96400; 94600; 64900; 46900.
GV: Nhận xét – HD bài 5
HS: Làm bài 5
- c. 8763; 8843; 8853.
GV: Nhận xét giờ học.
Dặn dò
Hệ thống lại nội dung bài, nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3:
Môn:
Tên bài:
 Nhóm trình độ 2
 Nhóm trình độ 3
 Toán
Ôn tập phép cộng và phép trừ 
Tập đọc
Mặt trời xanh của tôi
A. Mục tiêu
- Biết tính nhẩm và viết có nhớ trong phạm vi 1000 (không nhớ) với các số có 3 chữ số.
- Giải bài tập về cộng trừ.
- Chú ý các từ ngữ: Nắng nghe, lên rừng, lá che, lá xoè, lá ngời ngời 
- Biết đọc bài thơ với giọng thiết tha, trừu mến
- Qua hình ảnh mặt trời xanh và những vần thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ, thấy được tình yêu quê hương của tác giả.
- Học thuộc lòng bài thơ.
B. Đồ dùng:
- Bộ đồ dùng
SGK
C. Các HĐ
HS: Làm bài 3 giờ trước.
GV: HDHS làm bài 1
Cho HS nhẩm rồi ghi kết quả vào sgk
HS: Làm bài 2
+ 34
- 68
+ 425
- 968
 62
 25
 361
 503
 96
 43
 786
 465
GV: Nhận xét- Sửa bài 2b
 + 64
 - 72
 + 37
 - 90
18
36
37
38
82
36
74
52
HS: làm bài 3; Bài giải
- Số HS trường tiểu học có là:
265 + 234 = 499 (HS ); Đ/ S: 499 (HS)
GV: Nhận xét –HD bài 4; Bài giải
Số lít nước trong bể thứ 2 là:
865 – 200 = 665 (lít); Đ/S: 665lít
HS: Ghi bài
- Gọi HS đọc giờ trước – Nêu ND.
HS: Đọc bài trước trong sgk
Gv: Giới thiệu bài.
- Giải nghĩa một số từ khó trong bài.
- Đọc mẫu; - Hướng dẫn đọc
- Hướng dẫn đọc theo câu, đoạn.
Hs: Luyện đọc bài nối tiếp theo câu, đoạn.
GV: HDHS tìm hiểu bài.
 Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào trong rừng?
- Về mùa hè rừng cọ có gì thú vị?
- Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như MT?
- Em có thích gọi lá cọ là mặt trời xanh không? Vì sao?
Hs: Luyện đọc thuộc lòng 
- Một số hs thi đọc
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
GV: Nêu lại ND bài, nhận xét khuyến khích hs 
Dặn dò
Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: 
Môn:
Tên bài:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
LT&Câu
MRVT: từ ngữ chỉ nghề nghiệp
Thủ công
Làm quạt giấy tròn (T3)
A. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ về nghề nghiệp về phẩm chất của nhân dân VN.
- Rèn luyện kỹ năng đặt câu: Biết đặt câu với những từ tìm được
- HS Hoàn thành quạt giấy tròm đẹp và tranh trí được quạt theo ý thích.
- Làm được quạt giấy tròn đúng quy trình kỹ thuật.
- HS thích làm được trò chơi.
B.Đồ dùng
GV: Bài tập.
- Mẫu quạt giấy tròn bằng giấy
C. Các HĐ
Hs làm bài tập 2 tiết trước.
HS: Làm bài tập 1
1, Công nhân; 2, Công an; 3, Nông dân; 4, bác sĩ; 5, lái xe; 6, người bán hàng.
GV: Nhận xét – Chốt lại ý đúng.
 HD HS làm bài 2: tìm từ ngữ chỉ nghề nghiệp.
VD: Thợ may, thợ nề, thợ làm bánh, đầu bếp, hải quân, GV
GV: Nhận xét- HDHS bài 3 Viết các từ nói nên phẩm chất của nhân dân VN.
+ Anh hùng, gan dạ, thông minh, đoàn kết, anh dũng
HS: Làm bài 4 
Đặt một câu với một từ tìm được trong bài tập 3
GV: Gọi HS đọc câu của mình.
+ Trần Quốc Toản là một thanh niên anh hùng.
+ Bạn Nam rất thông minh. Hương là một HS rất cần cù.
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs.
GV: Gọi HS nhắc lại quy trình làm quạt giấy.
HS: Làm mẫu quạt giấy tròn. 
Gv: HDHS cách làm quạt giấy tròn theo các bước SHD
Hs: Thực hành
Gv: Quan sát, nhắc nhở hs thực hành.
HS: Thực hành gấp quạt giấy tròn bằng giấy thủ công.
- Nhận xét, HDHS trang trí vào quạt của mình theo ý thích. Đánh giá gìơ học. Nhắc lại ND bài.
Dặn dò
Hệ thống nội dung bài, nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5:
Môn
Tên bài.
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Thủ công
Ôn tập, thực hành thi khéo tay làm đồ chơi theo ý thích
Luyện từ và câu
Nhân hoá
A. Mục tiêu:
- HS nhớ lại các bài làm đồ chơi đã học
- HS làm được các đồ chơi một cách nhanh và đẹp. 
- Thích làm đồ chơi, rèn luyện đôi tay khéo léo cho HS
Ôn luyện về nhân hoá.
- Nhận biêt hiện tượng nhân hoá, trong các đoạn thơ, đoạn văn, những cách nhân hoá được tác giả sử dụng.
- Bước đầu nhận biết được những hình ảnh nhân hoá đẹp.
- Viết được 1 đoạn văn ngắn có sử dụng hình ảnh nhân hoá.
B. Đồ dùng
GV:ND bài 
HS: Giấy, keo, kéo, hồ dán
Tranh ảnh về một số môn thể thao.
C. Các HĐ
- HS: Tự KT sự chuẩn bị đồ dùng của nhau.
GV: Gọi HS nêu lại lại các bài làm đồ chơi đã học
- Nhắc lại quy trình làm một số đồ chơi.
GV: HDHS thực hành?
- Thực hành thực hành làm một số đồ chơi theo ý thích.
Gv: Nhận xét – Tuyên dương bài làm đẹp.
Cho HS trưng bày sản phẩm
Hs : KT sự chuẩn bị của nhau
GV: HDHS làm bài tập 1
Cho HS trao đổi theo nhóm cặp đôi.
HS: Làm bài tập 1
GV: Nhận xét- HD bài 2
 - Nêu cảm nghĩ của em về các hình nhân hoá?
GV: Nhận xét – HD bài 2
HS viết bài vào vở.
HS: Đọc bài viết của mình.
Dặn dò
Dặn chuẩn bị bài sau.
Thứ Năm ngày 28 tháng 04 năm 2016
 Ngày soạn: 25 / 04 /2016
 Ngày giảng: 27 / 04 /2016
Tiết 1- Thể dục (Học chung): 
ÔN TUNG VÀ BẮT BÓNG THEO NHÓM 2 - 3 NGƯỜI
I. Mục tiêu :
- Ôn tung và bắt bóng cá nhân, theo hóm 2 - 3 người. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
- Chơi trò chơi : " Chuyển đồ vật ". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động .
II. Địa điểm phương tiện :
- Địa điểm : Trên sân trường , VS sạch sẽ 
- Phương tiện : Bóng 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
A. Phần mở đầu :
1. Nhận lớp .
- Cán sự báo cáo sĩ số 
- GV nhận lớp phổ biến ND 
2. Khởi động :
- Tập bài thể dục phát triển chung 
- Chạy theo một hàng dọc 
B. Phần cơ bản : 
1. Ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân, theo nhóm 2 - 3 người 
- Nhảy dây kiểu chụm 2 chân 
2. Chơi trò chơi : Chuyển đồ vật 
C. Phần kết thúc : 
- Đứng tại chỗ, cúi người thả lỏng 
- GV + HS hệ thống bài 
- Nhận xét giờ học giao bài tập về nhà 
Tiết 2:
Môn :
Tên bài :
 Nhóm trình độ 2
 Nhóm trình độ 3
Toán.
Ôn tập về phép cộng 
và phép trừ (t1)
Chính tả (Nhớ viết)
Quà của đồng nội
A. Mục tiêu 
- Cộng trừ nhẩm và viết (có nhớ trong phạm vi 100) không nhớ các số có 3 chữ số 
- Giải toán về cộng trừ và tìm số hạng chưa biết 
- Tìm số bị trừ chưa biết 
- Nghe - viết đúng chính tả một đoạn trong bài quà của đồng nội 
- Làm đúng bài tập phân biệt các âm, vần dễ lẫn : 
s / x .
B. Đồ dùng
- Bộ đồ dùng
GV: Bảng phụ viết bài tập 2.
C. Các HĐ
- Gọi HS làm bài 3 tiết trước?
HS : Làm bài tập 1
500 + 300 = 800; 800 – 500 = 300
800 – 300 = 500; 400 + 200 = 600
600 – 400 = 200; 600 – 200 = 400
GV: Nhận xét .
HS : Làm bài tập 2
 + 65
 + 55
 - 100
 29
 45
 72
 94
 100
 28
GV: Nhận xét – HD bài 3
Bài giải; Số cây đội 2 trồng được là:
530 + 140 = 670 (cây); Đ/S: 670 cây
HS: làm bài 4
a. x – 32 = 45
 x = 45 + 32
 x = 77
b. x + 45 = 79
 x = 79 – 45
 x = 34
GV: Nhận xét – Tuyên dương
- GV: Gọi HS làm bài tập 2 tiết trước.
Hs : Đọc nội dung đoạn cần viết , tìm từ khó viết hay viết sai nêu trước lớp .
Gv: Hướng dẫn hs luyện viết từ khó vào bảng con .
Hs: Luyện viết vào bảng con.
- Nhận xét, sửa sai cho bạn
Gv: Cho HS nhớ lại bài và viết bài vào vở.
- Thu, chấm một số bài.
- Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Hs: Làm bài tập 2 vào vở 
Đổi chéo bài kiểm tra bài tập của nhau .
a) Nhà xanh, đỗ xanh
GV: Nhận xét – HD bài 3
Sao - xa – xen
Dặn dò
Nhận xét tiết học. Về học bài, chuẩn bị bài sau
Tiết 3:
Môn:
Tên bài
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Tự nhiên xã hội.
Mặt trăng và các vì sao
Toán
Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100.000
A. Mục tiêu:
	- Sau bài học, học sinh biết khái quát về các đặc điểm của mặt trăng và các vì sao 
 - Ôn luyện phép cộng, trừ, nhân, chia các số trong phậm vi 100.000 
- Giải bài toán có lời văn bằng nhiều cách khác nhau về các số trong phạmvi 100.000 .
B. Đồ dùng
GV: Hình vẽ SGK 
GV: ND bài; HS: SGK
C. Các HĐ
GV: Gọi HS nêu nội dung bài giờ trước.
HS: Thảo luận: 
Vẽ và giới thiệu tranh vẽ về bầu trời có mặt trăng, có các vì sao?
HS giới thiệu tranh vẽ của mình cho cả lớp xem?
GV: Gọi các nhóm giới thiệu tranh vẽ của mình 
Kết luận: Mặt trăng tròn giống như 1 quả bóng ở rất xa trái đất
HS: Thảo luận về các vì sao
Từ các bức tranh vẽ các em cho biết. Tại sao các em lại vẽ tranh các ngôi sao như vậy? 
Theo các em ngôi sao hình gì?
GV: Cho HS các nhóm đặt câu hỏi để trình bày trả lời.
HS : Liên hệ.
 Trong thực tế có phải ngôi sao có những cánh giống như đèn ông sao không ?
Những ngôi sao có toả sáng không?
GV: Nhận xét – Tuyên dương.
Hs làm bài tập 2 tiết trước.
GV: HDHS bài 1 
50.000 + 20.000 = 70.000
80.000 - 40.000 = 40.000
20.000 x 3 = 60.000
60.000 : 2 = 30.000
HS: Làm bài 2 
+ 39178 - 86271 412
 25706 43954 x 5
 64884 42317 2060
GV: Nhận xét – HD bài 2 
 25968 6
 19 4328
 16
 48
 0
- Làm bài 3. Bài giải : 
 Cả 2 lần chuyển đi số bóng đèn là :
 38000 + 26000 = 64000 (bóng đèn )
 Số bóng đèn còn lại là :
80.000 - 64.000 = 16.000 (bóng đèn)
 Đáp số : 16.000 bóng đèn 
GV: Nhận xét – Sửa chữa.
HS: Ghi bài
Dặn dò
Nhận xét tiết học, nhắc HS chuẩn bị bài sau
Tiết 4:
Môn:
Tên bài.
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
 Chính tả (NV)
Lượm
Tự nhiên và xã hội
Bề mặt trái đất
A.Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng dòng đầu của bài thơ Lượm
- Tiếp tục luyện tập viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc âm chính dễ lẫn. 
- Phân biệt được lục địa, đại dương 
- Biết trên bề mặt Trái đất có 6 châu lục và 4 địa dương .
- Nói tên và chỉ được vị trí 6 châu lục và 4 đại dương trên bản đồ " cá châu lục và các đại dương ".
B. Đồ dùng
GV: Viết nội dung bài tập
HS: Vở chính tả
GV: Tranh SGK
C. Các HĐ
- HS: Tự kt phần bài tập ở nhà của nhau
Gv: GTB đọc bài viết , cho Hs đọc bài viết, viết chữ khó viết.
HS: đọc bài, viết từ khó viết
GV: Đọc cho HS viết bài.
Thu bài chấm chữa
HD làm bài tập 
HS: Làm bài tập 2
Lời giải
a. (sen, xen) - hoa sen, xen kẽ
(xưa, sưa); - ngày xưa, say sưa 
(xứ, sứ); Cư xử, lịch sử
GV: Nhận xét – Sửa chữa.
Nêu nội dung bài tiết trước.
HS: Làm việc theo nhóm
 Chỉ vào phần đất và phần nước trên quả địa cầu .
Nước hay đất chiếm phần lớn trên bề mặt trái đất ? 
Giải thích cho HS biết về lục địa và đại dương .
GV: Gọi các nhóm báo cáo kết quả
Kết luận: SGV
HS: Thảo luận nhóm
- Có mấy châu lục? chỉ và nói tên ? 
- Có mấy đại dương ? 
GV; Gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
* Kết luận: SGK
HS: Chơi trò chơi ; tìm vị trí các châu lục và các đại dương
Dặn dò
Nhận xét đánh giá tiết học, dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau
Thứ Sáu ngày 29 tháng 04 năm 2016
 Ngày soạn: 26 / 04 /2016
 Ngày giảng: 28 / 04 /2016
Tiết 1:
Môn:
Tên bài:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
T

File đính kèm:

  • docTuan 33.doc